A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 63, 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63: luyện tập
Soạn :
Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 25 (a, d).
- HS2: Giải bất phương trình:
a) 3x + 9 > 0.
b) - 3x + 12 > 0.
Bài 25:
a) x > - 6.
Û
Û x > - 6.
Û x > - 9.
Nghiệm của bất phương trình x > - 9.
d) 5 - x > 0
Û x < 9.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
- Chữa bài tập 31.
- Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần còn lại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập 34 .
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ.
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
- Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
- Hãy lập phương trình của bài toán.
- Giải phương trình và trả lời bài toán.
x nhận được những giá trị nào ?
- Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
Bài 31:
a)
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
Bài 34:
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
D. rút kinh nghiệm :
Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Soạn :
Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng {ax} và dạng {x + a}. HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d.
- Kĩ năng :
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ .
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I
1. nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15 ph)
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: {12} ; {}...
- Cho biểu thức: }x - 3 }.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
b) B = 4x + 5 + {- 2x{ khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
{a} = a nếu a 0
- a nếu a < 0.
Ví dụ: {x - 3}.
a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị {x - 3} = x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
ị {x - 3{ = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = {x - 3{ + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0
nên {x - 3{ = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: {- 2x{ = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = {- 3x{ + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: {- 3x} = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
= 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: {x - 6{ = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
Hoạt động 2
2. giải một số phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 ph)
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
Ví dụ 2: {3x{ = x + 4
a) Nếu 3x 0 ị x 0
thì {3x{ = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
Û 2x = 4
Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 ị x < 0
thì {3x{ = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
Û - 4x = 4
Û x = -1
( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
{x - 3{ = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) {x + 5{ = 3x + 1.
b) {- 5x{ = 2x + 21.
Hoạt động 3
Luyện tập (10 ph)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a).
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Bài 36:
a) {4x{ = 2x + 12
Bài 37:
a) {x - 7{ = 2x + 3.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 35, 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
D. rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T 63 - 64.doc