I/ Mục tiêu :
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức , nghiệm của đa thức
- Rèn kỹ năng cộng trừ các đa thức sắp xếp các hạng từ của đa thức theo cùng một thứ tự , xác định nghiệm của đa thức
II/ Chuẩn bị :
- GV:Bảng phụ , phấn màu
- HS:ôn tập và làm theo yêu cầu của GV
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Kiểm tra (8’)
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 64 Ôn tập chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 64 ¤N TËP CH¦¥NG IV
I/ Mục tiêu :
Ôn tập các quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức , nghiệm của đa thức
Rèn kỹ năng cộng trừ các đa thức sắp xếp các hạng từ của đa thức theo cùng một thứ tự , xác định nghiệm của đa thức
II/ Chuẩn bị :
GV:Bảng phụ , phấn màu
HS:ôn tập và làm theo yêu cầu của GV
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Kiểm tra (8’)
HS 1 : Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
Chữa bài tập 52 trang 16SBT
Viết một biểu thức đại số chứa x;y thoả mãn trong các điều sau :
a/ Là đơn thức
b/ Chỉ là đa thức không phải là đơn thức
HS 2 : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
Cho ví dụ ? Phát biểu các quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng . chữa bài tập 63/ 50 SBT :
Cho đa thức
M (x) = 5x3 + 2x4 –x2 + 3x2 – x3 – x4 +1 – 4 x3 +
a/ Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
b/ Tính M(1) và M (–1)
GV nhận xét và cho điểm HS
Hs1 : Phát biểu đ/n đơn thức
Chữa bài tập 52 /16 :
2x2y ( hoặc xy3 ;…)
x2y + 5xy2 – x + y – 1
HS 2 : Trả lời câu hỏi như SGK
Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng
Chữa bài tập 63/ 50
a/ M(x) = x4 + 2x2 +1
b/ M (1) = 4
M(–1) = 4
Hoạt động II :
Bài 56 : Cho đa thức
f(x) = –15x2 + 5x4 – 4x2+ 8x2 –9x3 – x4 + 15 – 7x3
a/ Thu gọn đa thức
b/ Tính f(1) ; f(–1)
Để thu gọn đa thức ta vận dụng những quy tắc nào ?
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng ?
Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
Lũy thừa bậc chẵn của 1 số âm là 1 số gì ? Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là 1 số gì ?
GV treo bảng phụ ghi bài 62/50 SGK lên bảng
Gọi hai HS lên bảng sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
Gọi hai HS lên bảng thực hiện cộng và trừ đa thức
Khi nào x = a được gọi là nghiệm của một đa thức P(x) ?
Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) ?
Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) ?
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức , số nào là nghiệm của
đa thức đó ?
a/A(x) = 2x –6 –3 ; 0 ; 3
b/ B(x) = 3x + –;– ; ;
c/
M(x) = x2–3x + 2 –2 ; –1 ; 1 ; 2
d/ Q(x) = x2 + x –1 ; 0 ; ; 1
Để tìm nghiệm của đa thức ta làm thế nào ?
GV hướng dẫn và làm mẫu bài a
3 HS lên bảng làm theo cách 1
GV cho HS nhận xét bài làm của HS
GV cho đề bài lên bảng phụ :
Cho M(x) + ( 3x3 + 4x2 +2 ) = 5x2
+ 3x2 – x + 2
a/ Tìm đa thức M (x)
b/ Tìm nghiệm của đa thức M(x)
Muốn tìm đa thức M(x) ta làm thế nào ? Em hãy thực hiện điều đó ? Làm thế nào để tìm nghiệm của đa thức M(x)
Bài 56 / 17 SBT :
a/ f(x) = ( 5x4 – x4 ) + (–15 x3 – 9 x3–7x3) +
( –4x2 + 8x2 ) + 15
F(x) = 4x4 – 31 x3 + 4x2 + 15
b/ f(1) = 4.14 – 31 .13 + 4 .12 + 15
= 4 – 31 + 4 + 15
= – 8
c/ f(–1) = 4.(–1)4 – 31 .(–1)3 + 4(–1)2 + 15
= 4 + 31 + 4 + 15
= 54
Bài 62 ?50 SGK:
P(x) = x5–3x2 +7x4 –9x3 + x2 – x
= x5+7x4 –9x3 –2 x2 – x
Q(x) = 5x4– x5 +x2 –2x3 + 3x2 –
= –x5+5x4 –2x3 +4 x2 –
P(x) = x5+7x4 – 9x3 –2 x2 – x
Q(x) = –x5+5x4 –2x3 +4 x2 –
P(x) + Q (x) = 12x4 –11x3+2 x2 – x–
P(x) = x5+7x4 – 9x3 –2 x2 – x
– Q(x) = x5+5x4 +2x3 –4 x2 +
P(x) – Q (x) = 2x5+ 2x4 –7x3–6 x2 – x+
c/ x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x) vì :
P(0) = 05+7.04 – 9.03 –2 .02 – .0 = 0
x = 0 là nghiệm của đa thức
Q(0) = – 05+5.04 –2.03 + 4 .02 – = –
x = 0 không phải là nghiệm của đa thức
Bài 65 / 51 SGK : a/ A(x) = 2 x – 6
Cách 1 : 2x – 6 = 0
2x = 6
x = 3
Cách 2 : A(–3) = 2 . (–3) – 6 = – 12
A(0) = 2 . 0 – 6 = – 6
A(3) = 2 . 3 – 6 = 0
Vậy x = 3 là nghiệm của đa thức A(x)
b/ B(x) = 3 x + 3x + = 0
khi 3x = – x = – : 3 = –
Bài 64 / 50 :
M(x) = 5x2+ 3x2 – x + 2 – ( 3x3 + 4x2 +2 )
= 5x2+ 3x2 – x + 2 – 3x3 – 4x2 –2
= x2 – x
M(x) = 0 x2 – x = 0 x( x – 1 ) = 0
x = 0 hoặc x = 1
Vậy nghiệm của đa thức M(x) là
x = 0 và x = 1
Hoạt động III : Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập các câu hỏi lý thuyết , các kiến thức cơ bản của chương , các dạng bài tập . Tiết sau kiểm tra một tiết . bài tập về nhà : 55 ; 57 / 17 SBT
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TiÕt 65 ¤N TËP CH¦¥NG IV
I/ Mục tiêu :
HS biết sử dụng máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của 2 số trong 1 phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê
HS có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo
II/ Chuẩn bị :
GV: máy tính bỏ túi Casio 7X 5000A hoặc các máy tính có chức năng tương đương
HS: máy tính bỏ túi Casio FX 500A hoặc các máy tính có chức năng tương đương
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : kiểm tra HS
Giải bài toán sau:
1 vận động viên bắn súng với thành tích bắn được cho bởi bảng sau
Điểm số của mỗi lần bắn
10
9
8
7
6
Số lần bắn
25
42
14
15
4
Dùng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình () và cho biết ý nghĩa của nó?
GV yêu cầu cả lớp tính trên máy theo cách đã hướng dẫn ở tiết 48. sau 2 phút GV gọi 1 HS đọc kết quả.
HS làm trên máy
= 8,69
Hoạt động II : Thực hành phép tính với bài toán thống kê
Ngoài cách tính giá trị trung bình mà chúng ta vừa thực hiện, còn có cách tính sau nhờ 1 chương trình thống kê đã cài đặt sẵn trong máy.
GV giới thiệu 4 bước thực hiện chương trình trên máy:
Như vậy ta đã nhập xong số liệu
Tiếp theo để đọc kết quả giá trị TB em làm tiếp như sau:
Em hãy đọc kết quả trên màn hình máy tính?
Các em cần chú ý
Khi tắt máy rồi, nếu mở lại, bài toán vẫn còn lưu trong máy. Do đó vẫn gọi được ra kết quả đã tính .
Vì máy lưu bài toán cũ, do đó muốn giải bài toán phải xoá bỏ bài toán cũ bằng cách ấn phím
Muốn thoát khỏi bài toán thống kê để máy hoạt động ở dạng bình thường, phải ấn
Khi cần tính toán với độ chính xác nào đó (đến 0,1; 0,01…) ta sử dụng thêm phím (m = 0; 1; 2; …3)
Áp dụng: tính số TB cộng của dãy giá trị sau:
Các bước thực hành trên máy với bài toán thống kê :
Bước 1: gọi chương trình thống kê: ấn (màn hình hiện chữ SD)
Bước 2: xoá bài toán thống kê cũ (nếu có)
Bước 3: nhập số liệu (dùng phím hoặc )
Bước 4: đọc kết quả tính
Với bài toán trên ta làm như sau:
Ấn (gọi chương trình thống kê)
Aán
Chú ý : (SGK)
18
26
20
18
24
21
18
21
17
20
19
18
17
30
22
18
21
17
19
26
28
19
26
31
24
22
18
31
18
24
HS lập bảng tần số :
Giá trị x
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
Tần số n
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
N = 30
Aán phím :
17 3 18 7 19 3
20 2 21 3 22 2
24 3 26 3 28 1
30 131 2
Aán tiết :
Kết quả : 21,7
Hoạt động III : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài tập của chương 4 : biểu thức đại số
Tính giá trị của biểu thức :
x2y3 + xy tại x = 4 và y =
với yêu cầu trên của bài toán em làm ntn?
GV hướng dẫn : em hãy thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Ví dụ 2 : Mỗi số x= ; x=3 có phải là nghiệm của đa thức không : Q(x) = x2 – 4x + 3
GV hướng dẫn HS cùng thực hiện trên máy sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày
Ví dụ 1 : Thay x = 4 và y = vào biểu thức ta có
42 . + 4 .
Aán phím : 4 2 1 2
3 4 1 2
Kết quả là 4
Ví dụ 2 : Thay x = vào đa thức Q(x) ta có :
Q(x) =
Aán phím : 1 3 2 4
1 3 + 3
Kết quả 1,78 0
Vậy x = không phải là nghiệm của đa thức
Thay x = 3 vào đa thức Q(x) ta có :
32 – 4 . 3 + 3
Aán phím :
3 2 4 3 3
Kết quả là 0
Vậy x =3 là nghiệm của đa thức
Hoạt đông IV: Giới thiệu một số dung cụ khác của máy tính :
Em hãy cho biết cách làm trên đã đổi phép tính nào thành phép tính nào?
GV chốt lại: phím chỉ có tác dụng đổi vị trí của hai số trong một phép tính, còn giữ nguyên phép tính.
Muốn chuyển đổi số nhớ ta sử dụng phím kép
1/ Đổi vị trí của hai số trong một phép tính
Ví dụ 1 :ấn 17 5
Kết quả –12
Giải thích : Phím đã chuyển thành 17 –5 thành 5 – 17
VD2: ấn 2
Ví dụ 1: Ấn 2 5
Ví dụ 2: Đổi số nhớ từ phép tính 2:5 thành phép tính –25: 5
GV chốt lại: muốn đổi số nhớ cũ là a thành số mới là b ta phải ấn
a b
Hoạt động 5: Hưỡng dấn về nhà
Ôn lại bài học
GV phô tô cho HS Đề cương ôn tập thi học kỳ II
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 66
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1 )
I/ Mục tiêu :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ , số thực , tỷ lệ thứ , hàm số và đồ thị
Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q , giải bài toán chia tỷ lệ , bài tập về đồ thị hàm số y = a x ( với a 0 )
II/ Chuẩn bị :
GV:Bảng phụ
HS:ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập từ câu 1 –> câu 5
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : kiểm tra ( 7’)
Thế nào là số hữu tỷ ? cho ví dụ ?
Khi viết dưới dạng số thập phân , số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào ?
Thế nào là số vô tỷ ? cho ví dụ ?
Số thực là gì ?
Nêu mối quan hệ giữa tập Q , tập I và tập R
Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ?
Học sinh trả lời các khái niệm về số hữu tỷ …
Hoạt động II : Ôn tập về số hữu tỷ , số thực (20’)
GV đưa bài 2 lên bảng phụ
Với giá trị nào của x thì ta có :
a/ + x = 0
b/ x + = 2x
c/ 2 + = 5
gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 2
GV đưa tiếp bài 1/88
Thực hiện phép tính :
b/ – 1, 456 : + 4,5 .
b/ (–5) .12 :
em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức ?
Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số ?
Sau đó gọi hai HS lên bảng thực hiện phép tính
Ba HS lên bảng
Hs1 làm câu a
Hs2 làm câu b
Hs3 làm câu c
1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính …
Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số
Ví dụ : 4,5 =
Bài 2 / 89
a/ + x = 0 = – x x 0
b/ x + = 2x = 2x – x
= x x 0
c/ = 5 – 2 = 3
3x – 1 = 3 x =
3x – 1 = –3 x = –
Bài 1 / 88
a/ – 1, 456 : + 4,5 .
=
=
b/ (–5) .12 :
= (–60) :
= (–60) : ( – ) +
= 120 + = 121
Hoạt động III : Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
Khi nào dại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x?
Cho vĩ dụ.
Khi nào đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x?
Cho ví dụ.
5) Đồ thị của hàm số y = ax
( a0 ) có dạng như thế nào?
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Một nửa lớp làm bài tập 6 tr.63 SBT: “ Trong mặt phẳng toạ độ hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và A( 1;2)
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số nào? “
Một nửa lớp còn lại làm bài tập 7 tr.63 SBT: “ Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức
y = –1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Bằng đồ thi hãy tìm các giá trị f(–2) ; f(1) ( và kiểm tra lại bằng cách tính )
HS trả lời :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx ( với k là hằng số khác 0) thì y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là k
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a.
HS hoạt động theo nhóm.
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày. GV nhận xét cho điểm các nhóm HS.
HS lớp nhận xét góp ý.
II/ Hàm số và đồ thị :
Bài 6 tr.63 SBT.
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax ( a0 ).
Vì đường thẳng qua A (1;2)
x=1; y=2 ta có 2 = a.1 a=2 vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y= 2x
Bài 7 tr.63 SGK
y=–1,5 x; M( 2; –3 )
f(–2) = 3
f(1) = – 1,5
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Hoạt động 4: Hưỡng dẫn về nhà( 2)’
Yêu cầu HS làm tiếp 5 câu hỏi ôn tập đại số ( từ câu 6 đến câu 10 ) và các bài tập ôn tập cuối năm phần đại số từ bài 7 đến bài 13 tr. 89 , 90 , 91 SGK
Tiết sau tiếp tục ôn tập
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
Tiết : 67
I/ Mục tiêu :
Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số.
Rèn kỹ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình và cách xác định chúng.
Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. Rèn kỹ năng cộ, trừ, nhân đơn thức; cộng trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
II/ Chuẩn bị :
GV:bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, một số bài giải. Thước thẳng, compa phấn màu.
HS: Ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập: từ câu 6 đến câu 10. Làm bài tập cuối năm từ bài 7 đến bài 13 tr.89 , 90, 91 SGK. Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Ôn tập về thống kê (18’)
GV đặt vấn đề:
Để tiến hành điều tra một vấn đề nào đó em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào?
Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì?
GV đưa bài tập 7 tr.89, 90 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc biểu đồ đó.
Bài tập 8 tr,90 : câu hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số.
Tìm mốt của dấu hiệu.
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu
GV yêu cầu HS 1 là câu a.
HS trả lời:
Để tiến hành điều tra một vấn đề nào đó đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét.
Người ta dùng biều đồ để cho hình ảnh cụ thể về các giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS trả lời
a)Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng tây nguyên đi học tiểu học là 92,29%
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học tiểu học là 87,81%
b) Vùng có tỷ lệ trẻ em đi kọc tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng ( 98 , 76 % ), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
Sản lượng (x)
Tần số (n )
Các tích
31(Tạ/ha)
34(Tạ/ha)
35(Tạ/ha)
36(Tạ/ha)
38(Tạ/ha)
40(Tạ/ha)
42(Tạ/ha)
44(Tạ/ha)
10
20
30
15
10
10
5
20
N=120
310
680
1050
540
380
400
210
880
4450
(Tạ/ha)
Sau khi HS 1 làm xong, gọi HS 2 trả lời câu b
GV hỏi thêm: Mốt là gì?
GV gọi tiếp HS 3 lên tính cột các tích GV hỏi: Sốtrung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
Khi nào không lấy dấu hiệu đại diện cho dấu hiệu đó ?
Mốt của dấu hiệu là 35 ta / ha
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Số trung bình cộng thường dùng làm đại diện cho dấu hiệu . đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó
Hoạt động II : Ôn tập về biểu thức đại số (25’)
GV đưa bài tập lên bảng phụ
Bài 1 : trong các biểu thức đại số sau : 2xy2 ; 3x3 +x2y2 – 5y ;
– y2x ;–2 ; 0 ; x ; 4x5 –3x3+2 ;
3xy ; 2y ; . Hãy cho biết :
Những biểu thức nào là đơn thức ? tìm các đơn thức đồng dạng ?
b/ Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức ? Tìm bậc của đa thức ?
Thế nào là đơn thức ?
Thế nào là đơn thức đồng dạng
Thế nào là đa thức ? cách xác định bậc của đa thức ?
GV gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi mà giáo viên đã nêu ra .
GV đưa tiếp bài 2 lên bảng :
Cho các đa thức :
A = x2 –2x – y2 + 3y – 1
B = – 2x2 + 3y2 –5x + y + 3
a/ tính A + B ? cho x = 2 ; y = –1
hãy tính giá trị của biểu thức
A + B
GV đưa tiếp bài 3 lên bảng ?
a/ (2x –3) – ( x – 5 ) = (x+2) –(x–1)
b/ 2( x –1 ) – 5 ( x +2 ) = – 10
GV cho HS nhận xét bài làm của HS
GV đưa tiếp bài 4
Tìm nghiệm của đa thức
P (x) = 3 – 2x ; Q(x) = x2 + 2
Em hãy nêu cách tìm nghiệm của đa thức .
Gọi 2 HS lên bảng tìm nghịêm của đa thức trên?
HS trả lời đ/n đơn thức …
HS 2 trả lời đ/n đơn thức đồng dạng …
Hs3 trả lời đ/n đa thức và cách xác định bậc của đa thức
Một HS trả lời các biểu thức là đơn thức
Một HS trả lới các đơn thức đồng dạng
Một HS tính A + B
Một HS tính giá trị của
A + B
Một HS tính A – B
Một HS tính giá trị của
A – B
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải
Hai HS lên bảng tìm nghiệm của đa thức
Bài 1 : a/ Biểu thức là đơn thức : 2xy2 ; – y2x ;–2 ; 0 ; x ; 3xy . 2y ; .
Những đơn thức đồng dạng :+ 2xy2 ;
– y2x ; 3xy . 2y = 6xy2 ; –2 ;
b/ Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức :
3x3 +x2y2 – 5y là đa thức bậc 4 có nhiều biến ;
4x5 –3x3+2 là đa thức bậc 5 có một biến
Bài 2 :
a/ A + B = (x2 –2x – y2 + 3y – 1) + (
– 2x2 + 3y2 –5x + y + 3)
= x2 –2x – y2 + 3y – 1 – 2x2 + 3y2 –5x + y + 3
= –x2 – 7x +2y2 +4 y +2
Thay x = 2 và y = –1 ta có :
= –22 – 7.2 +2. (–1)2 +4 (–1) +2
= – 4 – 14 + 2 – 4 + 2 = – 18
b/ A – B = (x2 –2x – y2 + 3y – 1) – (
– 2x2 + 3y2 –5x + y + 3)
= x2 –2x – y2 + 3y – 1– 2x2 – 3y2 + 5x – y – 3 = 3x2 + 3x – 4y 2 + 2y –4
= 3.22 + 3.2 – 4.(–1) 2 + 2y(–1)–4
= 12 – 6 – 4 + 2 – 4 = 0
Bài 3 : Tìm x biết :
a/ (2x –3) – ( x – 5 ) = (x+2) –(x–1)
2x –3– x + 5 = x+2 – x +1
= > x +2 = 3 x = 3 –2 = 1
b/ 2( x –1 ) – 5 ( x +2 ) = – 10
2x –2 – 5x – 10 = – 10
–3x = –10 + 10 + 2
– 3x = 2 x = –
Bài 4 : Tìm nghiệm của đa thức
a/P(x) = 3 – 2x = 0 –2x = –3
x =
b/ Đa thức Q(x) = x2 + 2 không có nghiệm vì x2 0 với mọi x
x2 + 2 > 0
Hoạt động III : Hướng dẫn về nhà :(2’)
Yêu cầu HS ôn tập kỹ các câu hỏi lý thuyết , làm lại các dạng bài tập .
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn toán học kỳ 2
File đính kèm:
- DS 8T6467.doc