I - MỤC TIÊU
- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt qui tăc để giải toán.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán.
II- PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
81 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12 tháng 8 năm 2013
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt qui tăc để giải toán.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại qui tắc nhân một số vớ một tổng ?
A.( B+C ) = A.B +A.C
2- Nhắc lại qui tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số?
xm . xn = xm+n
* Vào bài: Các em đã được học qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trên tập hợp số thực. Trên tập hợp các đa thức những qui tắc đó cũng được áp dụng tương tự như trên tập hợp các số. Chúng ta vào bài hôm nay: Nhân đơn thức với đa thức.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.- Cộng các tích tìm được .
Đại diện các nhóm trình
bày kết quả. GV nhận xét.
Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức
2x2- 2x +5.
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi em đọc qui tắc SGk
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
Học sinh phát biểu:
Chẳng hạn:
Đơn thức : 3x
Đa thức : 2x2- 2x +5
HS lên bảng trình bày:
3x.( 2x2- 2x +5) = ?
HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát
Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức
1- Qui Tắc
a- VD:
3x.(2x2-2x+5)
= 3x.2x2- 3x.2x+3x.5
= 6x3- 6x2 +15x
b- Qui tắc : (sgk)
A.(B+C ) = A.B +A.C
2- áp dụng
* (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) =
(-2x3).x2+ (-2x3).5x+
tập áp dụng.
Làm tính nhân:
(3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
4.củng cố.
Hoạt động3:(Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1,2,3,4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4)
Chấm điểm một số bài nhanh nhất.
- Làm bài tập trắc nghiệm:
Hoạt động nhóm
Gọi hs lên bảng làm bài tập áp dụng.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
(-2x3). (-1/2 ) =
-2x5-10x4+x3
* (3x3y- 1/2. x2+1/5 xy). 6xy3=
3x3y .6xy -1/2 x2.6. xy3+1/5 xy. 6xy3= 18x4y4 -3 x3y3 +6/5 x2y4
*S=[(5x+3)+(3x+ y)].2y/2 =
(8x + y + 3) y =
8xy + y2 + 3y
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 1,2,3,4 (SGK-5)
- Bài tập trắc nghiệm:
Giá trị của biểu thức:
a.x (x - y) + y3 (x + y) tại x = -1, y = 1 là:
Giá trị biểu thức
Đúng Sai
a x
-a + 2 x
-2a x
2a x
5.Dặn dò.
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3)
- Học sinh khá BT4,5 (SBT-3).
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 14 Tháng 8 Năm 2013
Tiết 2: NHÂN Đa thức với đa thức
I-Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết cách trình bàyphép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
II- Phương tiện đồ dùng dạy học :
SGK , STK, bảng phụ , phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp:
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Điền vào chỗ trống:
A.( B + C- D ) = ....... +A.C ......
2/ Rút gọn biểu thức sau:
x. (x- y) + y (x-y ) = ....... .................................= x2 - y 2
* Vào bài: Ta có thể viết biểu thức trên bằng: (x+y ) (x- y) . Do đó kết quả x2 - y 2 chính là tích của 2 đa thức (x - y ) và ( x+y ) . Vậy để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay: Nhân đa thức với đa thức .
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm:
-Cho2 đa thức:x-2 và 6x2- 5x +1.
-Hãy nhân từng hạng tử của đa thức
x-2 với đa thức 6x2- 5x +1.
-Cộng các kết quả tìm được .
GV nhận xét:
Ta nói đa thức 6x3- 17x2+11x +2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x +1.
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi 3 em đọc qui tắc SGK.
- Giáo viên hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp.
Em nào có thể trình bày cách nhân 2 đa thức đã sắp xếp?
Cho HS nhắc lại cách trình đã ghi ở SGK.
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Hoạt động nhóm:?2
Làm tính nhân:
a/ ( x+3).(x 2 +3x - 5 )
b/ ( xy-1).(xy+5 )
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3
Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y, biết 2 kích thước của HCN đó là: (2x+y) và (2x – y).
áp dụng tính diện tích của HCN khi x= 2,5m và y= 1m .
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
4.Củng cố.
Hoạt động3: (Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 7; 8 (SGK-8).( HS tổ 1; 2 làm bài 7, HS tổ 3;4 làm bài 8 )
GV thu, chấm điểm một số bài cho học sinh, sửa sai và trình bày lời giải hoàn chỉnh .
5.Dặn dò.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Về nhà làm BT10,11,12 (SGK-8), BT7 (SBT-3)
- Học sinh khá BT8,9,10 (SBT).
- Giờ sau luyện tập.
+ Các nhóm thảo luận.
+Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát.
-HS đọc qui tắc.
-HS thực hành
HS phát biểu
Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Học sinh trình bày trên phiếu học tập cá nhân.
Giá trị của x,y GT của BT
(x-y)(x2+xy+y2)
x=10,y=2
x=-1, y=0
x=2, y=-1
x=y = -0,5
Tiết2: Nhân đa thức với đa thức
1- Qui Tắc
a- VD:
(x-2) .(6x2- 5x +1) =
x.(6x2-5x+1)+(-2).(6x2-5x +1)
= 6x3-5x2+x -12x2 +10x-2
= 6x3-17x2+11x +2
b- Qui tắc : (sgk)
(A+B)(C-D)=
AC- AD + BC- BD
6x2- 5x +1
X x- 2
- 12x2 +10 x -2
6x3-5 x2 + x
6x3 - 17x2 +11x - 2
2- áp dụng
* ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) =
x.(x2+3x-5)+3(x2+3x-5)
= x3+3x2-5x+3x2 +9x-15
= x 3 +6x2 +4x- 15
*( xy-1).(xy+5 ) =
x2y2 +5xy – xy -5 =
x2y 2 + 4xy – 5.
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 7; 8 (SGK-8)
- Bài tập 9
Điền kết quả tính được vào bảng:
Ngày 17 tháng 8 năm 2013
Tiết 3: Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền đúng (Đ), Sai (S) vào ô thích hợp:
a- A.(B+C ) = AB . AC
b- (A-B) (A+B) = A2+AB -AB -B2
= A2- B2
* Vào bài: Để củng cố kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức , nhân đa thức với đa thức hôm nay chúng ta luyện tập một giờ.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Luyện tập )
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài10/b.
Cho HS nhận xét.
Gọi 2 HS chữa bài 15
GV nhận xét và cho điểm HS.
Gọi 1 HS chữa bài 7 SBT
Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức.
Hoạt động 2 (Vận dụng qui tắc nhân 2 đa thức vào lĩnh vực số học )
Phát phiếu học tập cá nhân
HD:- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp.
-Viết biểu thức chỉ mối quan hệ tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192.
- Tìm x
- Ba số đó là 3 số nào?
GV hướng dẫn biến đổi và rút gọn biểu thức kết quả cuối cùng là một hằng số.
GV hướng dẫn có 3 cách chứng minh:
+Biến đổi vế trái bằng vế phải
+Biến đổi vế phải bằng vế trái
+BĐ cả 2 vế cùng bằng một biểu thức
Hai HS lên bảng làm bài.
HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
HS lên bảng.
H/S phát biểu.
Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân.
HS trả lời
Tiết 3: Luyện tập
I/Dạng1-Thực hiện phép tính
1- Chữa bài 10/b
(x2- 2xy+y2) ( x-y) =
x.(x2-2xy+y2)-
y.(x2- 2xy+y2) =
x3-2x2y+xy2-x2y-2xy2-y3 =
x3-3x2y +3xy2- y3
2- Chữa bài 7 SBT:
(1/2x-1 ) (2x -3) =
x2 -7/2 x +3
II/Dạng2 -Tìm x
3/ Chữa bài 13 :Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81
48x2-32x+ 5 +115x- 48x2-7 = 81
83x-2 = 81
83x = 83
Vậy x = 1
4- Chữa bài 14:
Gọi3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 ( với a N)
Theo đề bài ta có :
(2a+2)(2a+4)-2a.(2a+2) = 192
4a2 +12a +8 - 4a2 -4a = 192
8a +8 = 192
8a = 184
a = 23
Do đó : 2° =46
Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là : 46; 48; 50.
III/DạngIII- chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến.
5- Chữa bài 11:
(x-5) (2x+3)- 2x(x-3) +x +7 =
2x2 -7x -15 - 2x2 +6x +x +7 = -8
Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến.
6 -Chữa bài 8 SBT:
CMR: (x-1) (x2+x +1) = x3-1
Ta có:
VT = x3+x2+x -x2-x-1
= x3-1
= VP ( điều phải chứng minh)
4.củng cố
Bài tập 15- SGK
HS nhận xét bài làm của bạn .GV chữa và cho điểm HS.
2 HS lên bảng chữa bài15
a/ (1/2x +y) (1/2x+ y) = 1/4 x2 +xy +y2
b/(x-1/2.y)(x-1/2y) = x2 - xy +1/4 y2
5. Dăn dò
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn
thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức.
- Xem lại cách giải các dạng toán.
- Học sinh khá: CMR: n(2n-3) -2n(n+1) chia hết cho 5.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ .
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm
- Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Làm tính nhân (điền vào chỗ trống...)
+ (x+3) (x+3) = ....... = x2+6x +9
+ (x+3) (x-3) = ....... = x2- 9
+ (x-3) (x-3) = ....... = x2- 6x +9
Vào bài: Có những cách nhanh hơn để biết ngay kết quả của phép nhân trên. Đó chính là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Chúng ta học ba hằng đẳng thức đầu tiên: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
3-Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
Với hai số a, b bất kì làm tính nhân:
(a+b) (a+b) = ?
Từ đó rút ra : (a+b)2= ?
Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )2= ?
GV dùng tranh vẽ sẵn hình1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức :
(a+b)2= a2+b2+2ab
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
Hoạt động3:(Tìm qui tắc bình phương của một hiệu)
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
HS làm bài tập áp dụng trên phiếu học tập cá nhân.
GV thu và chấm điểm một số bài.
Hoạt động 4: (Tìm qui tắc hiệu hai bình phương)
Hoạt động nhóm?5:
Làm việc theo nhóm
Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có :
(A+B )(A-B)= ?
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
Học sinh làm bài tập áp dụng
Thảo luận và trình bày kết quả theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HS phát biểu
Học sinh làm bài tập áp dụng và lên bảng chữa.
Các nhóm thảo luận.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Thảo luận và trình bày kết quả theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HS phát biểu
Tiết4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ .
1- Bình phương của một tổng:
(A+B)2= A2 +2AB +B2
áp dụng :
* ( 2a+y )2 =...........
* x2+4x +4 =...........
* 512 = (50+1)2
= 2500+ 100 +1
= 2601
2-Bình phương của một hiệu:
(A-B)2= A2 -2AB +B2
áp dụng:
*(2x-3y)2 =
(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =
4x2- 12xy +9y2
* 992 = (100-1)2
= 1002- 2.100.1 +12
= 10000-200 +1
= 9801
3- Hiệu hai bình phương
(A-B)(A+B) = A2-B 2
áp dụng :
a/ (x+2) (x-2) = x2- 22
= x2-4
b/ (2x+y)(2x-y) = (2x)2- y2
= 4x2 - y2
c/ (3-5x) (5x+3) =
(3-5x) (3+5x) = 9-25x2
BT 17(SGK)
4. củng cố.
Hoạt động 5: (củng cố )
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 17 (SGK-11 )và bài 18.
Chấm điểm một số bài làm của HS .
5.Dặn dò
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Về nhà làm BT16, 17 19 (SGK-11), BT11,12,13 (SBT)
- Học sinh khá BT11,12,13 (SBT).
- Giờ sau luyện tập.
Ngày 24 tháng 8 năm 2013
Tiết 5: Luyện tập
I - Mục tiêu
- Học sinh được củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu tiên
- Vận dụnglinh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét, tính toán.
- Phát triển tư duy lô gic, thao tác phân tích và tổng hợp .
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập ,bảng phụ, Bảng nhóm
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ Điền vào chỗ trống:
(A+B)2 = A2 + ........ +B2
(A- B)2 = A2 - 2AB .+......
............ = (A-B)(A+B)
* Vào bài: Để củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu tiên và vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán hôm nay chúng ta luyện tập một giờ.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1 :
Gọi HS trình bày các bài 16
Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn .
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động2:Vận dụng kết quả bài 17
(10a+5)2=100a (a+1)+25
để tính nhẩm:
152 ; 452; 952
Gọi hai HS lên bảng chữa bài 22, bài23.
Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động3:(Mở rộng hằng đẳng thức )
- Hoạt động nhóm bài 25.
Tính:
(a+b+c)2 =?
(a+b-c )2 =?
( a-b-c )2 = ?
- Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
Hoạt động4:( Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm )
Bài 20
Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ GV nhận xét và cho điểm
Hai HS lên bảng.
HS chữa bài
HS lên bảng làm bài
Lên bảng chữa bài.
Các nhóm thảo luận.
3 HS đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả.
Lên bảng chữa bài.
Tiết5: Luyện tập
1 /bài 16 (SGK)
* x2+2x +1 = (x+1)2
* 25a2+4b2 -20ab =
(5a+2b)2
* 9x2+y2+6xy = (3x+y)2
2/ Bài 17:
Tính nhẩm:
*152 = (10.1+5)2
= 100.(1+1) +25
= 225
* 952 = (10.9+5)2
= 100.9.(9+1)+25
= 9025
3/Bài22(SGK)(HS tự giải)
4/ Bài 23(SGK)
Chứng minh rằng :
(a+b)2= (a-b)2 +4ab
Ta có :
VP = a2-2ab+b2+4ab
= a2 +2ab +b2
= (a+b)2
=VT
4/ Bài 25
Ta có:
* (a+b+c)2
= a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
* (a+b-c )2
= a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc
5. Bài tập trắc nghiệm:
bài 20: Đánh dấu X vào câu đúng.
x2 +2xy+4y2= (x+2y)2
x2+4xy+4y2= (x+2y)2
9x2-6xy+y2 = (3x-y)2
4.Củng cố
Hoạt động5: (Củng cố)
(Bảng phụ )
Bảng phụ ghi bảng tổng kết 3 hằng đẳng thức đáng nhớ.
5.dặn dò.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc ba hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
- Xem lại cách giải các bài toán .
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
- Bài về nhà:
Tính (a+b)(a+b)2=?
(a-b)(a-b)2 =?
Ngày 4 tháng 9 năm 2013
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
(tiếp theo)
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ tiếp theo .
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm
- Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, SGV, SBT, STK, Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : 1 : Chữa bài về nhà : Gọi một em lên bảng
2: Phát biểu và viết dạng tổng quát ba hằng đẳng thức đã học
* Vào bài: Các em đã được học ba hằng đẳng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta nghiên cứu hai hằng đẳng thức tiếp theo: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu .
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
Sử dụng kết quả vào bài.
Gọi 2 em lên bảng viết kết quả hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 4.
Hoạt động 2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
- Hoạt động nhóm:?2
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
Hoạt động3:(Tìm qui tắc mới)
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 5.
Hoạt động4:( áp dụng qui tắc mới))
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập áp dụng vàbài 26;27 (SGK-14)
Chấm điểm một số bài của học sinh và nhận xét .
Hoạt động nhóm:
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng:
* (2x-1)2 = (1-2x)2
* (x-1) 3 = (1-x)3
* (x+1)3 = (1+x)3
Có nhận xét gì về mối quan hệ của (A-B)2 và (B-A)2
(A-B)3 và (B-A)3
Tổ chức cho Hs chơi trò chơi : Giải ô chữ: Về đức tính đáng quí.ghi đề bài 29 SGK
Mỗi tổ 3 em lên tham gia trò chơi lần lượt mỗi bạn làm một phép tính . Tổ nào giải được ô chữ nhanh nhất sẽ thắng.
Các nhóm thảo luận.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
(A+B )3= ?
(M+N)3= ?
(C+D)3 = ?
HS phát biểu
HS phát biểu và ghi dạng tổng quát.
Các nhóm thảo luận.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức và ghi dạng tổng quát..
Hs làm trên phiếu học tập cá nhân.
Hai em học khá lên bảng chữa.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
HS tham gia trò chơi giải ô chữ:
Tiết6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
4- Lập phương của một tổng
(A+B)3=A3+3A2B+ 3AB2+B3
áp dụng:
* ( 2x+y)3=
(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3=
8x3 +12x2y +6xy2 +y3
5- Lập phương của một hiệu
(A-B)3=A3-3A2B +3AB2-B3
áp dụng:
* ( 2x-y)3=
(2x)3-3.(2x)2.y+3.2x.y2-y3=
8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3
* BT 26; 27 (SGK)
(Tự giải)
Chú ý:
* (-a)2 = a2
* (-a)3 = -a3
4.củng cố.
Hoạt động5: (củng cố)
Tổng kết theo bảng phụ ghi 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
5.dặn dò.
- Nắm chắc và học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
- Về nhà làm BT28 (SGK-14)
- Học sinh khá BT18; 19; 20 (SBT-5).
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau
Ngày 6 tháng 9 năm 2013
Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
(tiếp theo)
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm chắc hai hắng đẳng thức đáng nhớtiếp theo: Tổng hai lập phương; Hiệu hai lập phương .
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm các phép toán.
- Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập.
Bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ Điền dấu x vào ô thích hợp.
BT
Đ
S
(A+B)2 = A2 - 2AB +B2
(A-B)2 = A2 +2AB +B2
A2-B2 = (A+B) (A+B)
(A+B)3 = A3+3 A2B+3A B2 +B3
(A-B)3 = A3-3 A2B+3A B2 -B3
* Vào bài: Các em đã được học 5 hằng đẳng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta nghiên cứu hai hằng đẳng thức tiếp theo: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
Gọi 2 em lên bảng viết kết quả hằng đẳng thức tổng 2 lập phương .
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 6.
GV giới thiệu qui ước SGK
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
- Hoạt động nhóm:?2
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
Hoạt động3:(Tìm qui tắc mới)
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
-phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 5.
Hoạt động4: ( áp dụng qui tắc mới))
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập bàiáp dụng và bài 30;31(SGK-16)
Chấm điểm một sốbài của học sinh và nhận xét .
Hoạt động nhóm:
Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích: (x+2) (x2-2x+4).
x3+8
x3-8
(x+2)3
(x-2)3
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
A3+ B3 =?
M3+ N3 =?
HS phát biểu
HS phát biểu và ghi dạng tổng quát.
Các nhóm thảo luận.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
Các nhóm thảo luận.
đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức và ghi dạng tổng quát.
Hs làm trên phiếu học tập cá nhân.
Hai em học khá lên bảng chữa.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Tiết7:Những hằng đẳng thức đáng nhớ(tiếp theo)
6-Tổng hai lập phương
A3+B3= (A+B) ( A2 - AB +B2)
*Qui ước: A2 - AB +B2
là bình phương thiếu của hiệu A-B.
*áp dụng:
* x3+8 = x3 +23
= (x+2) (x2-2x+4)
* (x+1)(x2-x+1) =x3+1
7-Hiệu hai lập phương
A3-B3 = (A-B) (A2+ AB +B2 )
Qui ước:
A2 + AB +B2
là bình phương thiếu của tổng A+B.
áp dụng:
* x3-8 = x3 -23
= (x-2) (x2+2x+4)
* (x-1)(x2 +x+1) =x3-1
*Bài tập 30 SGK
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
1/ (A+B)2 = A2 +2AB +B2
2/ (A-B)2 = A2 -2AB +B2
3/ (A-B)(A+B) = A2-B 2
4/(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5/ (A-B)3=A3-3A2B +3AB2-B3
6/ A3+B3=(A+B)( A2-AB +B2)
7/ A3-B3=(A-B)(A2+ AB +B2)
4.củng cố.
Hoạt động5: (củng cố)
Tổng kết theo bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
5.dăn dò.
- Nắm chắc và học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
- Về nhà làm BT32; 33; 34(SGK-17)
- Học sinh khá BT18; 19; 20 (SBT-5).
- Giờ sau luyện tập.
Ngày 8 tháng 9 năm 2013
Tiết 8: Luyện tập
I - Mục tiêu
- Học sinh được củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .
- Vận dụnglinh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét, tính toán.
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập.
Bảng nhóm, bảng phụ.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Nối mỗi ô ở côt bên trái với một ô ở cột bên phải để được hằng đẳng thức đúng ;
(A+B)2 =
A2 -2AB +B2
(A-B)2 =
A2 +2AB +B2
(A-B)(A+B) =
A2-B2
(A+B)3 =
A3-3A2B +3AB2-B3
(A-B)3 =
A3+3A2B +3AB2+B3
A3+B3 =
(A+B) ( A2 - AB +B2)
A3-B3 =
(A-B) (A2+ AB +B2)
* Vào bài: Để củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán hôm nay chúng ta luyện tập một giờ.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1 : Hoạt động nhóm
Chữa bài 33
Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn .
GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hoạt động2: Luyện tập cá nhân
Làm trên phiếu học tập bài 34và bài 35 SGK.
Gọi một em học khá nhận xét bài làm của một số bạn .
GV chữa và cho điểm.
4.củng cố.
Hoạt động3: ( củng cố )
Bài 36
GV hướng dẫn dùng hằng đẳng thức dể biến đổi biểu thức đã cho về dạng đơn giản, cuối cùng ta mới thay giá trị của x để tính giá trị biểu thức.
Hoạt động4:( Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm )
bài37: GV sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
Các nhóm thảo luận.
3 HS đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả.
HS làm bài.
HS kiểm tra và đối chiếu kết quả. .
HS lên bảng làm bài
HS lần lượt lên bảng làm bài.
Luyện tập
1 /bài 33(SGK-16)
* (2+xy)2= 4+4xy+x2y2
* (5-3x)2 = 25-30x +9x2
* (5-x2) (5+x2) = 25- x4
* (5x-1)3 =
125x3 -75x2 +15x-1
* (2x-y) (4x2+2xy +y2) =
8x3-y3
*(x+3) (x2-3x+9) =x3+27
2/ Bài34:(SGK-17)
Rút gọn các biểu thức sau:
* (a+b)2- (a-b)2 =
(a+b+a-b) (a+b-a+b) =
2a.2b = 4ab
*(x+y+z)2-2(x+y+z).(x+y)+(x+y)2=z2
3/ Bài35(SGK )
Tính nhanh:
*342+662+68.66 =
342+662+2.34.66 =
(34+66)2 =1002
10000
* 742+242-48.74 =
742+242-2.24.74 =
( 74- 24)2 =502
2500
4/ Bài 36 (SGK)
Tính giá trị biểu thức:
x2+4x+4 tại x=98
Ta có :
x2+4x+4 = (x+2)2
Tại x=98 ta có giá trị biểu thức đã cho là:
( 98+2)2 = 1002 =10000.
5/ Chữa bài 37:
Hs kẻ bảng và điền vào bảng.
5.dăn dò.
Hoạt động5 :Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
- Xem lại cách giải các bài toán .
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
- BTVN Học sinh khá : CMR
* (a-b)3 = - (b-a)3
* (-a-b)2 = (a+b)2
Ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tiết 9: phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tư chung và đặt nhân tử chunh.
- Rèn kĩ năng làm bài tập .
II- Phương tiện đồ dùng dạy học
SGK, STK,Phiếu học tập.
Bảng phụ, bảng nhón.
III- Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 1- Tính nhanh ;
34.76 +34.24 = 34.(76 +24) = 34.100 = 3400
2- Nh
File đính kèm:
- GA dai12-13(T1-32).doc