Mục tiêu của chương
Học xong chương này học sinh cần đạt được một số vấn đề sau:
* Về kiến thức:
- HS nắm được phương trỡnh với ẩn x cú dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cùng biến x., hiểu được nghiệm của phương trỡnh.
- H nắm được khái niệm về hai phương trỡnh tương đương
- Hiểu định nghĩa phương trỡnh bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trỡnh bậc nhất.
- Nắm được cách giải một số phương trỡnh đưa về dạng phương trỡnh bậc nhất, phương trỡnh tớch, phương trỡnh cú chứa ẩn ở mẫu
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh.
* Về kĩ năng
- Nhận biết và lấy ví dụ về phương trỡnh 1 ẩn. Biết 1 giỏ trị của ẩn là nghiệm hay khụng là nghiệm của phương trỡnh đó cho.Biết giải phương trỡnh để tỡm tập nghiệm
- Lấy được ví dụ về hai phương trỡnh tương đương, chỉ ra phương trỡnh cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.
- Lấy được ví dụ về phương trỡnh bậc nhất một ẩn,vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhõn.
- Có kĩ năng biến đổi tương đương đưa phương trỡnh đó cho về dạng ax+b =0
- Giải được phương trỡnh tớch đơn giản. Tỡm được điều kiện xác định và giải được phương trỡnh cú ẩn ở mẫu.
- Thực hiện đúng các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trỡnh
- Vận dụng vào giải cỏc bài toỏn thực tế
* Thái độ
- Cú ý thức tự học, hứng thỳ tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
- Cú ý thức hợp tỏc, trõn trọng thành quả lao động của mỡnh và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.
- Vận dụng tốt vào thực tế.
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 41 đến tiết 50 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29.12.2012
Ngày giảng: 02.01.2013
Tiết 41
CHƯƠNG III
phương trình bậc nhất một ẩn
Mục tiêu của chương
Học xong chương này học sinh cần đạt được một số vấn đề sau:
* Về kiến thức:
- HS nắm được phương trỡnh với ẩn x cú dạng A(x) = B(x), trong đú vế trỏi A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cựng biến x., hiểu được nghiệm của phương trỡnh.
- H nắm được khỏi niệm về hai phương trỡnh tương đương
- Hiểu định nghĩa phương trỡnh bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trỡnh bậc nhất.
- Nắm được cỏch giải một số phương trỡnh đưa về dạng phương trỡnh bậc nhất, phương trỡnh tớch, phương trỡnh cú chứa ẩn ở mẫu
- Nắm vững cỏc bước giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh.
* Về kĩ năng
- Nhận biết và lấy vớ dụ về phương trỡnh 1 ẩn. Biết 1 giỏ trị của ẩn là nghiệm hay khụng là nghiệm của phương trỡnh đó cho.Biết giải phương trỡnh để tỡm tập nghiệm
- Lấy được vớ dụ về hai phương trỡnh tương đương, chỉ ra phương trỡnh cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.
- Lấy được vớ dụ về phương trỡnh bậc nhất một ẩn,vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhõn.
- Cú kĩ năng biến đổi tương đương đưa phương trỡnh đó cho về dạng ax+b =0
- Giải được phương trỡnh tớch đơn giản. Tỡm được điều kiện xỏc định và giải được phương trỡnh cú ẩn ở mẫu.
- Thực hiện đỳng cỏc bước giải một bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh
- Vận dụng vào giải cỏc bài toỏn thực tế
* Thỏi độ
- Cú ý thức tự học, hứng thỳ tự tin trong học tập.
- Cú đức tớnh trung thực, cần cự, vượt khú, cẩn thận, chớnh xỏc, kỉ luật, sỏng tạo.
- Cú ý thức hợp tỏc, trõn trọng thành quả lao động của mỡnh và của người khỏc.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toỏn học và yờu thớch mụn toỏn.
- Vận dụng tốt vào thực tế.
Đ1. mở đầu về phương trình
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình một ẩn, ẩn của phương trình, nghiệm của phương trình. Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
1.2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Lấy được ví dụ về phương trình. Biết kiểm tra một giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không. Viết được tập nghiệm của phương trình, xác định được 2 phương trình có tương đương không
1.3. Tư duy, thái độ:Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Bảng nhóm, SGK, SBT, vở, nháp, xem lại nghiệm của đa thức 1 biến.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến ? Hãy cho biết x= 2 có là
nghiệm của đa thức 2x - 4 không ? Vì sao ?
Đáp án: Với x = 2 ta có 2x – 4 = 2.2 – 4 = 0
Vậy x =2 là nghiệm của đa thức trên
4.3. Bài mới : GV: Giới thiệu chương III
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn ( 15’)
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng:A(x)= B(x)
- Trong đó B(x) và A(x) là 2 biểu thức cùng biến x
- A(x): vế trái, B(x): vế phải.
- Biến x gọi là ẩn của phương trình
GV: Đưa ví dụ minh hoạ
? Yêu cầu làm lấy ví dụ
a) Phương trình với ẩn y
b) Phương trình với ẩn u
? Yêu cầu làm
? Nhận xét giá trị của hai vế tại x= 6
- GV: Giới thiệu nghiệm của phương trình
? Muốn biết 1 giá trị có là nghiệm của phương trình hay không ta làm thế nào
G: Nhấn mạnh cách xác định nghiệm của phương trình
? Làm Cho phương trình
2(x+2)-7=3-x
a)x=- 2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x=2 có là một nghiệm của phương trình không ?
GV: đưa ra chú ý
GV: Nhấn mạnh chú ý
? Tìm x để x2 = 1
? Tìm x để x2 = - 1
GV: Chốt kiến thức
- HS nghe giới thiệu
- HS lấy ví dụ
- Phương trình ẩn y.
2y(2- y) +5y = 2y.
- Phương trình ẩn u
4u +5 = u - 7.
- HS lên bảng
x=6 thì giá trị 2x+5 là 17
x=6 thì giá trị 3x-1 là 17
- H: giá trị của 2vế tại
x= 6 bằng nhau
- HS: nghe giảng
- Ta thay giá trị đó vào mỗi vế rồi tính. Nếu giá trị 2 vế bằng nhau ta kết luận giá trị của biến là nghiệm ptrình
- HS phát biểu
a) x = - 2 không thỏa mãn phương trình
b) x= 2 có là một nghiệm của phương trình
- HS đọc SGK
- HS: x = 1 và x = -1
- HS: Vô nghiệm
1.Phương trình một ẩn
a) Khái niệm:
Phương trình một ẩn x có dạng:
A(x) = B(x)
-Trong đó B(x) , A(x) là 2 biểu thức cùng biến x
A(x): Vếtrái
B(x):Vếphải.
b) Ví dụ1: phương trình
một ẩn x.
2x+5=3(x-1)+2
c) Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho 2 vế của phương trình có giá trị bằng nhau
* Chú ý. ( SGK / 5; 6 )
Ví dụ 2: ( SGK)
Hoạt động 2: Giải phương trình (7’)
GV: Nêu tập hợp nghiệm và kí hiệu
? làm trên bảng phụ
? Yêu cầu H viết tập nghiệm của phương trình x2 = 1 (1)
và x2 = - 1 (2)
? Giải phương trình là ta phải làm gì
GV: Chốt kiến thức
- HS nghe giảng
- HS lên bảng điền
a) ; b)
- HS lên bảng
;
- HS: Ta đi tìm tập
nghiệm của phương
trình
2. Giải phương trình.
- Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. - Kí hiệu: S.
- Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó
Hoạt động 3: Phương trình tương đương (5’)
? Phương trình x = - 1 có tập nghiệm là gì
? Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là bao nhiêu
GV: Giới thiệu 2 phương trình tương đương
GV: Nêu ví dụ
GV: Nhấn mạnh kiến thức
- Tập nghiệm
- Cũng có tập nghiệm
- HS đọc SGK
3.Phương trình tương đương
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
- Kí hiệu: “”
Ví dụ: x+1=0x=-1
4.4. Củng cố ( 10’)
? Muốn biết x=-1 có là nghiệm của phương trình không ta làm như thế nào
? Yêu cầu làm bài 1; 2
? Yêu cầu nhận xét
- GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức
- GV: Treo bảng phụ bài 4
? Yêu cầu hoạt động nhóm rồi báo cáo kết quả
? Yêu cầu làm bài 5
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức
- HS phát biểu
- 3 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS hoạt động nhóm rồi báo cáo kết quả
- HS phát biểu
- HS nhận xét
4. Luyện tập
Bài 1 ( SGK / 6)
x = -1 là nghiệm của phương trình a) 4x - 1 = 3x - 2
c) 2(x + 1) +3 = 2 - x
Bài 2 ( SGK / 6)
t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 ( SGK / 7)
Nối a với (2); b nối với (3); c nối với (-1) và (3)
Bài 5 ( SGK / 7)
2 phương trình không tương đương với nhau vì
S1 = ; S2 =
4.5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
1. Học lí thuyết. Đọc có thể em chưa biết
2. Làm bài 3 ( SGK / 6) 4, 5 (SBT- Tr 7)
Hướng dẫn: Tương tự những bài đã chữa
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 04.01.2013
Ngày giảng: 07.01.2013
Tiết 42
Đ2. phương trình bậc nhất một ẩn
và cách giải
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất. Nắm được hai quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
1.2. Kĩ năng: Nhận dạng được phương trình bậc nhất 1 ẩn. Vận dụng 2 quy tắc biến đổi để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Bảng nhóm, SGK, SBT, vở, nháp, quy tắc chuyển vế.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (7’)
H1: Phương trình một ẩn có dạng như thế nào? Nghiệm phương trình là gì ? áp dụng xét xem x=2 có là nghiệm của phương trình 2x - 6 = 3x +2
H2: Tập nghiệm là gì ? Thế nào là 2 phương trình tương đương? áp dụng xét xem phương trình x- 2 =0 và x2- 4 =0 có tương đương không?
Đáp án: HS1: x=2 không là nghiệm của phương trình 2x - 6 = 3x +2
HS2: Hai phương trình không tương đương vì có tập nghiệm khác nhau
4.3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (7’)
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
2 =0 , 3x+2y =0 có là phương trình bậc nhất một ẩn không ? vì sao ?
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
Chúng không là phương trình bậc nhất một ẩn vì: 2 =0 có bậc là 2; 3x+2y=0 không phải một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng :ax + b = 0;
a và b là các số cho trước (a0)
VD: 2x + 1 = 0
5y – 3 = 0
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình ( 10’)
? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức.
- Giáo viên đưa ra quy tắc chuyển vế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài ?1
? Yêu cầu nhận xét
GV Kết luận nhấn mạnh kiến thức
G giới thiệu quy tắc nhân tương tự như đẳng thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ?2
? Yêu cầu nhận xét
- GV: kết luận, chốt kiến thức
-HS: Phát biểu
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- H nhận xét
H đọc SGK
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- H nhận xét
2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình
a. Quy tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Quy tắc nhân với một số
?2 Giải các phương trình
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ( 10’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
? Yêu cầu nhận xét
- GV: kết luận, chốt kiến thức
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- HS : Phát biểu
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- H nhận xét
3. Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
ax = -b (chuyển b)
x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x =
?3 Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4
x =
vậy x=4,8 là nghiệm của phương trình.
4.4. Củng cố ( 7’)
G:Treo bảng phụ bài 7
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Yêu cầu làm bài 8
? Yêu cầu nhận xét
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: Kết luận nhấn mạnh hai quy tắc biến đổi tương đương
- HS quan sát trả lời
- HS nhận xét
- 4 HS lên bảng
- cả lớp thực hiện
- HS nhận xét
- HS : Phát biểu
4. Luyện tập
Bài 7 ( SGK / 10)
Các phương trình bậc nhất là: Phương trình phần a,c,d
Bài 8 ( SGK / 10)
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình.
Vậy x =-4 là nghiệm của phương trình
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình.
Vậy x=-1 là nghiệm của phương trình.
4.5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học lí thuyết
- Làm bài 6; 9 (SGK – 9 , 10)
Hướng dẫn Bài tập 6 ( SGK – 9)
1) S=BH.(BC+DA):2 Với BH=HK= x. Tìm BH, BC, DA theo và các số đã biết
2) Dựa vào công thức tính S tam giác vuông, hình chữ nhật
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 06.01.2013
Ngày giảng: 09.01.2013
Tiết 43
Đ3. phương trình đưa được về dạng
ax + b = 0
1 Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu hai quy tắc biến đổi phương trình: Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với 1 số.
1.2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc biến đổi biểu thức, 2 quy tắc biến đổi phương trình để đưa phương trình về dạng ax+b=0 và giải các phương trình đó.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Bảng nhóm, SGK, SBT, các quy tắc biến đổi biểu thức, phương trình
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hai phép biến đổi phương trình. Giải phương trình sau; -2x+3 = 3x-7
Đáp án:
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất x = 2
4.3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải (10’)
- GV: Giới thiệu phạm vi những phương trình được xét đến trong bài
- GV: Nêu VD1. Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x +3)
? Phương trình có mấy ẩn
? Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
? Chuyển vế các hạng tử chứa x sang một vế, các hằng số sang vế kia
? Thu gọn ở mỗi vế và giải phương trình
? Kết luận nghiệm phương trình
GV: Nhấn mạnh các bước giải
GV: Nêu ví dụ 2 ( SGK)
? Phương trình ở ví dụ 2 có gì khác so với ví dụ 1
GV: Hướng dẫn HS quy đồng khử mẫu
? Yêu cầu HS lên bảng làm tiếp
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Yêu cầu làm ?1.Nêu kiến thức giải phương trình trong 2 ví dụ
GV: Chốt lại các bước giải
B1: Thực hiện bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình.
B 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang1 vế, các hằng số sang vế kia.
B3:Thu gọn và giải phương trình tìm được.
-Phương trình có 1 ẩn
- HS phát biểu
2x-3+5x=4x+12
2x+5x-4x=3+12
3x=15
x=5
Vậy phương trình có 1 nghiệm x=5
- Biểu thức trong PT 1 gọi là đa thức còn trong PT 2 gọi là phân thức
- HS phát biểu
- HS lên bảng giải tiếp
- HS nhận xét
- HS phát biểu
1. Cách giải
Ví dụ 1. Giải phương trình
2x-(3-5x)=4(x+3)
Giải
2x-(3-5x)=4(x+3)
2x-3+5x=4x+12
2x+5x-4x=3+12
3x=15
x=5
Vậy nghiệm của phương trình là x=5
Ví dụ 2. Giải phương trình
Vậy phương trình có nghiệm x=1
Hoạt động 2: áp dụng (12’)
GV: Nêu ví dụ 3 (SGK)
? Yêu cầu HS tự nghiên cứu
? Nêu các bước làm
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận, nhấn mạnh các bước giải phương trình
? làm
? Yêu cầu nhận xét
? Qua các bài toán trên khi giải các phương trình chưa ở dạng quen thuộc người ta thường làm như thế nào
GV: Nêu chú ý
? 0x=0 phương trình trên có bao nhiêu nghiệm
? 0x=2 phương trình trên có bao nhiêu nghiệm
? Khi giải phương trình cần lưu ý gì
GV: Chốt lại kiến thức
- HS đọc SGK
- HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS lên bảng.
- H dưới lớp cùng làm
- H nhận xét
- Đưa phương trình về dạng quen thuộc.
- HS đọc SGK
- Phương trình có vô số nghiệm
- Phương trình vô nghiệm
- H phát biểu
2. áp dụng
Ví dụ 3. Giải phương trình
?2.Giảiphươngtrình
Vậy phương trình có tập nghiệm là
Chú ý.
1) Đưa phương trình về dạng quen thuộc.
+ Có thể dựa vào điều đặc biệt vủa phương trình để giải.
2) Nếu 0x=0 thì phương trình có vô số nghiệm
Nếu 0x=b ( ) phương trình vô nghiệm
4.4. Củng cố (10’)
- Bài tập 10. H lên bảng
Đáp án: Sai ở chỗ chuyển vế nhưng không đổi dấu
- Bài tập 11. 3 H lên bảng
a) 3x-2=2x-3
3x-2x=-3+2
x=-1
Vậy nghiệm của phương trình là:
x= 1
b) 3-4u+6u=u+27+3u.
-4u+6u-u-3u=27-3
-2u=24 u=-12
Vậy nghiệm của phương trình là: u= -12
Vậy
4.5. Hướng dẫn về nhà. (5’)
- Học lí thuyết
BTVN: Làm bài 13; 14; 17;18 (SGK /13; 14)
Hướng dẫn bài 13. Lưu ý chỉ sử dụng chia 2 vế phương trình cho cùng 1 số
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 11.01.2013
Ngày giảng: 14.01.2013
Tiết 44
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, 2 phép biến đổi phương trình, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn
1.2. Kĩ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phương trình, các bước đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn. Vận dụng giải phương trình vào các bài toán thực tế.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác , khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, thước thẳng, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3 . Phương pháp Vấn đáp ; phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, thực hành.
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’)
HS1: Giải phương trình 5-3(x-6)=4(3-5x)
HS 2: Giải phương trình
Đáp án:
Vậy nghiệm của phương trình là
Vậy tập nhiệm của phương trình là
4.3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà ( 15’)
? Để kiểm tra x=a là nghiệm của phương trình đã cho hay không ta làm như thế nào
? Yêu cầu làm bài 14
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Yêu cầu chữa bài 17 a, f
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Phương trình vô nghiệm thì tập nghiệm viết như thế nào
GV: Nhấn mạnh
phương pháp giải
- HS: Thay x= a vào phương trình nếu đúng thì là nghiệm còn ngược lại thì không.
- HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- Tập nghiệm là tập rỗng: S=
I. Chữa bài tập về nhà
Bài 14 ( SGK / 13)
x= 2 là nghiệm của |x|=x.
x= 3 là nghiệm của +5x+6.
x= -1 là nghiệm của
Bài 17 ( SGK / 14)
Vậy phương trình vô nghiệm hay tập nghiệm của phương trình : S=
Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’)
? Yêu cầu làm bài tập 15
? Yêu cầu lên bảng tóm tắt bài toán.
? Yêu cầu nhận xét
? Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ.
? Biểu diễn quãng đường của ô tô và xe máy theo x.
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Yêu cầu tìm x
GV: Kết luận
? Yêu cầu làm 18b
? Yêu cầu nhận xét
? Nêu phương pháp giải
GV: Kết luận, nhấn mạnh phương pháp giải
-HS đọc bài toán
- HS lên bảng tóm tắt
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS phát biểu
II. Luyện tập
Bài 15 ( SGK / 13)
Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được x-1 giờ.
Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x
Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1)
Vậy phương trình cần tìm là:
Bài 18 ( SGK / 14)
x= 1/2 là nghiệm của phương trình
4.4. Củng cố : (5’) GV: Treo bảng phụ bài 20 ( SGK / 14) HS hoạt động nhóm
Đáp án: Ví dụ kết quả là 18 ta tính như sau: [(18. 6 – 66): 3 +10] : 2 - 5
4.5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc phương pháp giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
- Đọc và nghiên cứu trước bài ²Phương trình tích²
- Bài tập về nhà: 16; 19; 20 ( SGK / 13; 14)
Hướng dẫn: Bài 19 (SGK) a) S = 144 = (x + x +2 ).9ị x = 7(m)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 13.01.2013
Ngày giảng: 16.01.2013
Tiết 45
Đ4. phương trình tích
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm, phương pháp giải phương trình tích.
1.2. Kĩ năng: Làm thành thạo phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Bảng nhóm, sách, vở, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1: Phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử
HS2: Giải phương trình:
Đáp án HS1:P(x)=( -1)+(x+1)(x-2)=(x-1)(x+1)+(x+1)(x-2)
=(x+1)(x-1+x-2)=(x+1)(2x-3)
HS2 :
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất x = 3
4.3. Bài mới : (20’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (10’)
? Nêu tính chất của phép nhân các số
? Một tích bằng không khi nào
GV: Nêu ví dụ 1
Giải phương trình
(x+1)(2x-3)=0
GV: Hướng dẫn cách giải
GV: Giới thiệu phương trình tích
? Phương trình tích có dạng như thế nào
? Muốn giải phương trình tích ta giải những phương trình nào.
? Tập nghiệm của phương trình tích được xác định như thế nào
GV: Nêu tổng quát
Nhấn mạnh dạng phương trình tích cách giải và tập nghiệm của phương trình tích
- HS phát biểu
- Khi 1 trong các thừa số bằng không
- HS phát biểu
- HS ghi bài
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
1. Phương trình tích và cách giải
Ví dụ 1: Giải phương trình
(x+1)(2x-3)=0
Giải.
(x+1)(2x-3)=0
x+1=0 hoặc 2x-3=0
Nên: x+1= 0 x=-1
2x-3=0 x= 3/2
Vậy tập nhgiệm của phương trình là:
Tổng quát: (GSK / 15)
A(x). B(x) = 0
A(x)=0 hoặc B(x)=0
- Tập nghiệm của phương trình là tất cả các nghiệm của:
A(x) = 0 và B(x) = 0
Hoạt động 2: . áp dụng (10’)
GV: Nêu ví dụ 2
? Phương trình này đã đúng dạng phương trình tích chưa
? Chuyển hạng tử để vế phải bằng 0
? Thực hiện phá ngoặc và thu gọn phương trình
?Phân tích vế trái thành nhân tử
? Vận dụng cách giải phương trình tích để giải
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Nêu các bước giải ptrình
G: Nêu nhận xét, chốt phương pháp
? Yêu cầu làm ,ví dụ 3,
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
Vậy
? Yêu cầu nhận xét ví dụ 3
GV: Kết luận
? Yêu cầu nhận xét bài
GV: Kết luận
Vậy tập nghiệm là:
? Ngoài cách phân tích thành nhân tử như trên còn cách phân tích nào khác không
GV: Chốt kiến thức và phương pháp
- Chưa đúng dạng phương trình tích
- HS phát biểu
- HS giải phương trình tích
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
- 3 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS nhận xét
- HS nhận xét
- HS phát biểu
2. áp dụng
Ví dụ 2. Giải phương trình
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
Giải:
Tập nghiệm của phương trình là:
* Nhận xét: (SGK / 16)
- Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
- Bước 2: Giải phương trình tích và kết luận.
Ví dụ 3. Giải phương trình
2x3 = x2 + 2x – 1
Giải
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
4.4. Củng cố (15’)
kiểm tra 15’
đề bài :
Câu 1 : Giải các phương trình sau :
a) 4x2-1 = (2x+1)(3x-5) b) x2 - 9x + 20 = 0
Câu 2 : Giải phương trình sau :
Đáp án – biểu điểm
Câu 1 (6 điểm ) : a) ; x = 4 b) x = 5 ; x = 4
Đúng mỗi phần cho 3 điểm
Câu 2( 4 điểm ) :
4.5. Hướng dẫn về nhà. (3’)
- Xem lại cách giải phương trình tích, phương trình đưa được về dạng tích
- Bài tập về nhà: 21; 22; 23 (SGK / 17)
Hướng dẫn : Tương tự những bài tập đã chữa ở lớp
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về phương trình tích và cách biến đổi đưa về dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích.
1.2. Kĩ năng: Vận dụng hợp lí các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các phép biến đổi phương trình để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác , khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, SGK, SBT, giáo án, phiếu học tập.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3. Phương pháp :Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm, thực hành
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’)
HS1: Thế nào là phương trình tích? Nêu cách giải? Phát biểu nhận xét?
Giải phương trình 2x(x - 4) + 2(x - 4) = 0
HS2: Chữa bài 23a,d( SGK / 17)
Đáp án:
Vậy tập nghiệm của phương trình
4.3. Bài mới : (23’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8’)
? Yêu cầu nhận xét bài 23a,d
GV: Kết luận
? Nêu các bước giải phương trình
? Nêu những kiến thức đã sử dụng trong bài
GV: Chốt nội dung kiến thức và phương pháp giải phương trình
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS phát biểu
I. Chữa bài tập về nhà
Bài tập 23 (tr17-SGK)
Vậy S =
Vậy
Hoạt động 2: . Luyện tập (15’)
? Yêu cầu làm bài 24a,d và bài 25a,b
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Nêu cách giải các phương trình bài 24a,d và bài 25
? Em phải sử dụng những kiến thức nào để giải các phương trình trên
GV: Chốt lại kiến thức và phương pháp giải phương trình
Lưu ý HS: Có thói quen nhận xét, linh hoạt vận dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi như SGK
- Nhóm nào nộp trước có kết quả đúng thì thắng
GV: Đưa ra đáp án đúng
và kết luận nhóm thắng cuộc
- 4 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phần
- HS dưới lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung , dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử, tách nhóm hạng tử, cách giải phương trình tích , phương trình bậc nhất 1 ẩn, 2 phép biến đổi phương trình
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm so sánh kết quả
II. Luyện tập
1.Bài tập 24 (tr17-SGK)
Vậy
Vậy
2.Bài tập 25 (tr17-SGK)
Vậy
. Vậy
3.Bài tập 26 (tr17-SGK)
4.4. Củng cố (10’)
- GV : treo bảng phụ - HS: Lên bảng điền
Bài 1 : Điền dấu “x” vào ô thích hợp
STT
Nội dung
Đúng
Sai
1
x = 2 là 1 nghiệm của phương trình x2 - 4x + 4 = x – 2
2
Tập nghiệm của phương trình x2 + 1 = 0 là
3
Hai phương trình 5x + 5 = 0 và x = 1 tương đương
Đáp án : Câu 1: Đúng Câu2: Đúng Câu 3: Sai
Bài 2 : Giải các phương trình sau
a) 3x + 7 = 2x – 2 b) 5x2 – 20 + x – 2 = 0
Đáp án : a) x= - 9 b) x = -2 c) x = 2 ; x = -2,2
4.5. Hướng dẫn về nhà (4’)
- Xem lại điều kiện xác định của phân thức, quy đồng phân thức, cách giải các
phương trình đã học.
- Bài tập về nhà: 24b,c; 30; 31; 32 (SBT - 10)
- Hướng dẫn: Giải tương tự những bài đã chữa
5. Rút kinh nghiệm
****
File đính kèm:
- T41-T50.doc