1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: HS nắm vững cách rút gọn phân thức đại số theo hai bước cơ bản.
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
+ Củng cố quy tắc đổi dấu phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
1.2. Kĩ năng
+ Rèn kĩ năng đổi dấu phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức.
1.3. Thái độ
+ Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, GSK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Ôn lại quy tắc rút gọn phân số, phân tích đa thức thành nhân tử, SGK, nháp.
3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. Ổn định lớp
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 24 đến tuần 32 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 24
Đ3. rút gọn phân thức đại số
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: HS nắm vững cách rút gọn phân thức đại số theo hai bước cơ bản.
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
+ Củng cố quy tắc đổi dấu phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
1.2. Kĩ năng
+ Rèn kĩ năng đổi dấu phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức.
1.3. Thái độ
+ Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị
2.1. GV: Phấn mầu, bảng phụ, GSK, SBT, giáo án.
2.2. HS : Ôn lại quy tắc rút gọn phân số, phân tích đa thức thành nhân tử, SGK, nháp.
3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu. Lấy VD
HS2. Một bạn học sinh làm bài toán như sau, em hãy cho biết bài làm của bạn
đúng hay sai, nếu sai chỉ rõ vì sao và sửa lại ?
Đáp án: a) Đ b)S c) Đ d) S
4.3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Rút gọn phân thức ( 20’)
? Làm
? Tìm nhân tử chung của tử và mẫu
? Thực hiện chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
? Hai phân thức này có bằng nhau hay không
- GV: Giới thiệu cách làm trên gọi là rút gọn phân thức
? Thế nào là rút gọn phân thức
GV: Kết luận
? Làm
GV: Hướng dẫn làm tương tự như ?1
? Làm bài trên bảng
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
? Muốn rút gọn phân thức đại số ta làm theo các bước nào
- GV: Nêu nhận xét
- GV: Nhấn mạnh các bước thực hiện rút gọn phân thức
? Yêu cầu làm ví dụ sau
Rút gọn phân thức.
? Nêu các bước rút gọn phân thức
? Yêu cầu lên bảng
? Yêu cầu nhận xét
GV: trình bày bài giải mẫu
? Làm Rút gọn phân thức
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài là của bạn
GV nhận xét chung bài làm của học sinh?
Rút gọn
? Yêu cầu thảo luận
GV: Kết luận
GV đưa ra chú ý. Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu đẻ nhận ra nhân tử chung của cả tử và mẫu
? Yêu cầu làm ví dụ 2. Rút gọn phân thức
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận trình bày lời giải
? Làm
? Ngoài cách đổi dấu trên còn cách đổi dấu nào khác mà vẫn rút gọn được không
? Nhận xét bài làm
- HS đọc đề
a) Nhân tử chung của tử và mẫu là:
- HS phát biểu
- Hai phân thức có bằng nhau vì áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số.
- HS: Rút gọn là biến đổi đưa phân thức về dạng đơn giản, ngắn gọn hơn
- HS lên bảng
a) 5x+10=5(x+2).
25+50x =25x(x+2).
NTC là: 5(x+2).
b)
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. (sửa sai nếu có)
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
- HS nghe ghi nhớ
- HS đọc đề
- HS phát biểu
- HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS ghi vào vở
- HS lên bảng
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. (sửa sai nếu có)
- HS thảo luận
- HS phát biểu
- HS đọc chú ý
- HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS ghi bài
- HS lên bảng
- HS nhận xét
1. Rút gọn phân thức
* Nhận xét:
Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (Nếu cần) để tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ 1: Rút gọn phân thức.
* Chú ý: Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu
Tính chất: A=- (- A)
Ví dụ 2. Rút gọn phân thức
.
Giải
4.4. Củng cố: ( 13’)
? Nêu các bước rút gọn phân thức đại số
? Yêu cầu làm bài số 7
? Yêu cầu nhận xét
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức
GV: Treo bảng phụ bài 8
? Yêu cầu hoạt động nhóm
? Yêu cầu báo cáo kết qủa
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận nhấn mạnh kến thức, rút kinh nghiệm
- HS phát biểu
- 4 H trình bày
- HS nhận xét
- HS : phát biểu
- HS đọc đề
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện báo cáo kết quả
- HS nhận xét, bổ sung
2. Luyện tập
Bài 7 (SGK / 39) Rút gọn phân thức
Bài 8 (SGK / 40) Câu nào đúng, câu nào
sai
a) Đ b)S c) S d) S
4.5. Hướng dẫn về nhà (4’)
1) Học thuộc các tính chất cơ bản của phân thức đại số, quy tắc đổi dấu. Cách rút gọn
phân thức đại số.
2) Làm Bài 9;10; 11 (SGK - Tr40) ; bài: 9;10;12 (SBT / Tr17)
Hướng dẫn
Bài 9(SGK-40) Ta áp dụng quy tắc đổi dấu rồi mới rút gọn phân thức
Bài 10 (SGK-40) . Ta tiến hành PTĐTTNT ở tử thức sao cho nhân tử ở tử và ở mẫu
có nhân tử chung từ đó rút gọn phân thức
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 16.11.2012
Ngày giảng: 19.11.2012
Tiết 25
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , các tính chất cơ bản của phân thức đại số, quy tắc đổi dấu, các bước rút gọn phân thức đại số.
1.2. Kĩ năng: HS thực hiện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo. Vận dụng được kiến thức để rút gọn phân thức đại số và giải bài tập.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác , khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, thước thẳng, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3 . Phương pháp - Vấn đáp ; phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tự nghiên cứu.
4 . Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’)
HS1: Nêu các bước rút gọn phân thức.
- áp dụng làm Bài tập 10 ( SGK / 40 )
4.3. Bài mới : (22’)
Hoạt động GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà ( 7’)
? Yêu cầu nhận xét bài 10
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức
- HS nhận xét
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm , đặt nhân tử chung , dùng hằng đẳng thức, tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn
I.Chữa bài tập về nhà
Bài tập 10 ( SGK / 40 )
Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’)
? Yêu cầu làm bài 11; 12; 13 ( SGK / 40)
? Nêu cách làm bài
?Yêu cầu lên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
GV: Nhận xét chung bài làm của học sinh đưa ra ý kiến đánh giá và một kết quả chính xác.
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: Nhấn mạnh kiến thức. Lưu ý HS chỉ rút gọn khi tử và mẫu có nhân tử chung không được rút gọn các hạng tử giống nhau
- HS đọc đề bài
- HS phát biểu
- 6 HS lên bảng
Học sinh dưới lớp 2 tổ làm 1 bài theo ttự .
- HS nhận xét bài bạn
- Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức, các bước rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu
- HS nghe ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 11. Rút gọn phân thức
Bài tập 12. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức
Bài tập 13. áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức.
4.4. Củng cố : (10’)
GV: treo bảng phụ – HS lên bảng chọn đáp án
+Điền dấu “ ” vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
+Rút gọn các phân thức sau
Đáp án
4.5. Hướng dẫn về nhà ( 5’)
1) Học thuộc các tính chất cơ bản của phân thức đại số, quy tắc đổi dấu.
2) Cách rút gọn phân thức đại số. 3) Bài tập 9;10 (SBT / 17)
Hướng dẫn Bài 10 . Chứng minh đẳng thức ta rút gọn vế trái . Nếu vế
trái bằng vế phải đẳng thức được chứng minh
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 18.11.2012
Ngày giảng: 21.11.2012
Tiết 26
Đ4. quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức:
+ HS hiểu khái niệm quy đồng mẫu thức nhiều phân thức đại số, biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ tương ứng mỗi phân thức, nắm vững các bước quy đồng mẫu thức.
1.2. Kĩ năng
+ Rèn luyện cách tìm mẫu thức chung, tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
+ Rèn kĩ năng đổi dấu khi các nhân tử của các mẫu đối nhau để tìm mẫu thức chung.
+ Quy đồng được mẫu thức nhiều phân thức
1.3. Thái độ:
+ Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư
duy logíc, sáng tạo
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, thước thẳng, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, thuyết trình.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
HS1: Nêu các bước rút gọn phân thức. áp dụng rút gọn các phân thức sau
Đáp án:
4.3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm ( 10’)
- GV: Để thực hiện phép cộng hay phép trừ phân số ta cần phải biết quy đồng mẫu số. Tương tự để thực hiện phép cộng hay phép trừ các phân thức
ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức
? Cho hai phân thức đại số Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi hai phân thức trên thành hai phân thức tương ứng bằng nó và có cùng mẫu.
? Yêu cầu nhận xét
- GV: Nêu ví dụ như SGK và giới thiệu cách làm tren là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
? Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì
- GV: Nêu khái niệm và giới thiệu kí hiệu Mẫu thức chung
- HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
1. Khái niệm
(SGK/ 41)
+ Mẫu thức chung kí hiệu là: MTC.
.
Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung (10’)
? ở VD trên MTC = ?
? MTC quan hệ như thế nào với các mẫu thức riêng
? làm
? Ta có thể chọn MTC là bao nhiêu
? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn.
? Em có nhận xét gì về hệ số, luỹ thừa của MTC và các mẫu riêng
- G: KL, nhấn mạnh cách chọn MTC
? Làm ví dụ sau: Tìm MTC của.
? Yêu cầu tìm MTC
GV: Treo bảng phụ mô tả cách tìm MTC của 2 phân thức trên như SGK
? Qua VD em nêu cách tìm mẫu thức chung
GV: Nêu cách tìm MTC
- MTC=(x-y)(x+y)
- Quan hệ chia hết
- HS đọc đề bài.
+ Ta chọn đơn giản hơn.
- Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số mẫu riêng; Luỹ thừa của MTC đều có mặt trong mẫu riêng với số mũ lớn nhất
- HS nghe ghi nhớ
- HS: Thực hiện
- MTC =
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
2. Tìm mẫu thức chung
Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử
Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau.
- Nhân tử bằng số
+ Nếu số ở các mẫu là số nguyên dương thì là BCNN của các số có trong các mẫu
+ Nếu là số hữu tỉ thì là tích các số có trong các mẫu
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức (11’)
- GV nêu Ví dụ trong SGK
? Tìm mẫu thức chung của hai mẫu thức
? Tìm nhân tử phụ bằng cách lấy MTC chia cho mẫu riêng
? Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của mỗi phân thức
? Yêu cầu nhận xét
- GV: Kết luận
? Qua VD muốn quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm như thế nào
GV: Nêu quy tắc, nhấn mạnh các bước quy đồng
? Làm ,
? Yêu cầu HS lên bảng
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
- GV: Nhận xét chung bài làm rút kinh nghiệm cho HS
? Vậy qua ta có nhận xét gì
- GV: Nhận xét , chốt Kiến thức
- HS quan sát theo dõi
- MTC =
- HS nhận xét
- HS phát biểu
- HS đọc SGK
- 2 HS lên bảng làm ,
- HS dưới lớp làm
- Học sinh nhận xét
- Đôi khi ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC nhanh hơn
-HS: Nghe giảng , ghi bài
2 Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: ( SGK / 42)
* Quy tắc quy đồng mẫu thức (SGK/43)
Quy đồng mẫu thức.
Quy đồng mẫu thức.
4.4. Củng cố:(5’)
? Nêu cách tìm mẫu thức chung của các phân thức . HS trả lời(như SGK-42)
? Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.Học sinh trả lời
* Quy tắc quy đồng mẫu thức
+ Phân tích các mẫu thành nhân tử. Tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
+ Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ.
4.5. Hướng dẫn về nhà.(3’)
+ Học thuộc cách tìm mẫu thức chung của các phân thức
+ các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số
+ BTVN: Bài 15; 16; 18;19 (SGK - 43) .Hướng dẫn : Sử dụng các QT vừa học
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức : Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử quy đồng các mẫu
thức các phân thức đại số
1.2. Kỹ năng :
+ Rèn luyện cách tìm mẫu thức chung, tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, biết cách đổi dấu để tìm mẫu thức chung, thực hành thành thạo việc quy đồng các mẫu thức các phân thức đại số
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy
logíc, sáng tạo .
2. Chuẩn bị :
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
2.2. Học sinh: bảng nhóm, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân thức
3. Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập, hợp tác nhóm
4 . Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp: (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
Câu 1: a) Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức đại số là gì ?
b) Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.
Câu 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
Đáp án:
4.3. Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập : (25’)
GV treo bảng phụ ghi đề bài, yêu cầu H đọc hiểu đề bài.
Gv gợi ý.
? Các mẫu thức đã là một tích chưa
? Tìm mẫu thức chung theo quy tắc.
Gv gọi 2 học sinh làm bai trên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Gv lưu ý có học sinh tìm mẫu thức chung
- GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm cho học sinh
- G treo bảng phụ ghi bài 2.
? Các mẫu thức trong bài này có gì khác so với bài trước.
? Nêu cách tìm mẫu thức chung của bài tập a
GV nhận xét câu trả lời của học sinh
GV gọi học sinh làm bài
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Gv treo bảng phụ ghi đề bài, yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài.
GV gợi ý.
Câu a.
? Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó timg mẫu thức chung
? Tương tự đối với câu b, c
? Nhận xét các mẫu thức bạn tìm đứng chưa, em co thể tìm khác được không
Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- GV: nhận xét chung bài làm của học sinh rút kinh nghiệm cho học sinh.
- Đối với học sinh có cách giải khác cũng cần nêu ưu nhược điểm đánh giá động viên.
Học sinh đọc hiểu đề bài.
Học sinh theo gợi ý của gv làm bài.
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh dưới lớp làm bài
Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Học sinh rút kinh nghiệm qua bài làm của mình và của bạn.
Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề bài.
- Các mẫu thức trong bài này chưa là một tích.
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử sau đó tìm một tích đơn giản nhất chia hết cho các mẫu thức.
Học sinh làm bài trên bảng.
Học sinh dưới lớp làm bài.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Học sinh đọc hiểu đề bài.
Học sinh nhận xét
(Có học sinh nêu cách tìm mẫu thức chung khác)
3 học sinh làm bài trên bảng
Học sinh dưới lớp làm bài
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Bài tập1.
Quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.
Bài tập 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức.
Bài tập 3
Quy đồng mẫu thức các phân thức.
4.4. Củng cố: (7’)
? Nêu các dạng bài và kiến thức vận dụng
? Khi quy đồng mãu các phân thức cần lưu ý gì
G: Chốt kiến thức và phương pháp
4.5. Hướng dẫn về nhà. (3’)
1) Học thuộc cách tìm mẫu thức chung của các phân thức
2) các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số
3) 18,19,20 SBT ( làm tương tự các bài đã chữa )
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28
Đ5. phép cộng các phân thức đại số
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc cộng hai phân thức, tính chất giao hoán và kết hợp các phân thức.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện và trình bày phép cộng các phân thức. Biết vận dụng linh họat, hợp lý tính chất giao hoán, tính chất kết hợp trong khi thực hiện phép cộng sao cho đơn giản, nhanh hơn.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, thước thẳng, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3 . Phương pháp : Vấn đáp ; phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
4 . Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
HS: Nêu các bước quy đồng các phân thức đại số
Quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.
Đáp án
4.3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức. ( 10’)
? Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
G giới thiệu cách cộng hai phân thức đại số tương tự như vậy.
? Cộng hai phân thức đại số.
+ Cộng tử với nhau
+ Giữ nguyên mẫu.
+ Rút gọn phân thức (nếu được)
? áp dụng làm
GV gọi 1 HS làm bài trên bảng
? Nhận xét bài của bạn
GV: Kết luận
Tóm tắt các bước cộng các phân thức cùng mẫu.
- Ta cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung.
- Học sinh phát biểu.
- HS đọc SGK
- Học phát biểu
- Học sinh dưới lớp làm bài
- HS làm bài trên bảng
- Học sinh nhận xét
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức.
* Quytắc (SGK - Tr44)
Ví dụ 1. Cộng hai phân thức đại số.
Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau. ( 16’)
GV giới thiệu cộng hai phân thức đại số không cùng mẫu.
? Yêu cầu làm
? Em sẽ làm như thế nào với phép cộng này
G nghe gọi vài học sinh trả lời.
? Em hãy tìm cách đưa các phân thức này về dạng cùng mẫu
? Thực hiện cộng hai phân thức cùng mẫu
? Nêu tóm tắc các bước cộng hai phân thức không cùng mẫu qua
GV đưa ra quy tắc
? Nghiên cứu Ví dụ 2 với mục tiêu sau.
Tìm hiểu cách trình bày một bài toán cộng hai phân thức.
? Gồm có các bước nào
? Các bước được trình bày như thế nào
? Có phải bài nào cũng đầy đủ các bước này không ? tại sao?
Gv yêu cầu đọc sinh đọc trong 5 phút
Gv hỏi một số học sinh và nêu tóm tắc các bước trình bày.
? Vận dụng Ví dụ 2 làm
GV gọi học sinh làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
GV: Kết luận
? Phép cộng các phân số có tính chất gì
GV: Nêu chú ý
Trong khi làm phép cộng
ta cũng nên sử dụng các tính chất này để làm cho nhanh
? Vận dụng tính chất này ? Làm? Nhận xét bài làm của bạn
GV: KL , nhấn mạnh kiến thức
Quy tắc phép cộng hai phân thức cùng mẫu.
khác mẫu.
Tính chất của phép cộng các phân thức đại số
- Học sinh nghe giảng
- Học sinh suy nghĩ cách giải và nêu theo ý kiến của mình
Học sinh quy đồng mẫu thức
+ Quy đồng mẫu thức
+ Cộng hai phân thức cùng mẫu.
+ Thu gọn phân thức (Nếu có thể)
- Học sinh đọc quy tắc
- Học sinh đọc theo các mục tiêu, câu hỏi mà Gv đề ra
- Học sinh nghiên cứu đề bài
- Học sinh giải bài trên bảng
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
+ Giao hoán
+ Kết hợp
- HS đọc chú ý SGK
Học sinh nêu cách giải
1 Học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
-HS: Nghe giảng
2. Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau.
Thực hiện phép cộng.
Quy tắc (SGK - Tr44)
Ví dụ 2: (SGK / 45)
Chú ý:
Thực hiện phép cộng sau.
4.4. Củng cố: (10’)
? Yêu cầu làm bài 22
? Yêu cầu nhận xét
GV: Kết luận
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: Nhấn mạnh kiến thức
Lưu ý HS khi cần phải đổi dấu phân thức để tính toán được thuận lợi
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- Quy tắc đổi dấu
quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu , dùng hằng đẳng thức , quy tắc rút gọn phân thức
3. Luyện tập
Bài 22 (SGK / 46)
4.5. Hướng dẫn về nhà. (3’)
- Học thuộc lí thuyết. Đọc có thể em chưa biết
Làm bài: 21; 23; 24; 25 (SGK - Tr46)
Hướng dẫn. Bài 25c. Chú ý quy đồng mẫu thức với mẫu thức chung là chú ý
đổi dấu
Bài 24. Biểu diễn băng công thức s = v. t
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 30.11.2012
Ngày giảng: 03.12.2012
Tiết 29
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức : Củng cố cho học sinh qui tắc cộng các phân thức, áp dụng vào làm bài tập
1.2. Kỹ năng : Biết đổi dấu thành thạo trong các trường hợp sau. -(x-y)=y-x hoặc -(a-x)=x-a (Với a là một số cụ thể, có thể là một biểu thức chứa căn, GV lấy Ví dụ minh họa ngay sau khi lưu ý học sinh) ; . Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu thức, cộng các phân thức
1.3. Thái độ : Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo .
2. Chuẩn bị :
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
2.2. Học sinh: Bảng nhóm, quy tắc Phép cộng phân số.
3. Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập, hợp tác nhóm
4 . Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp: (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Bài 25 a,b (SGK-47)
HS2: Bài 25 c,d (SGK-47)
HS3: Phát biểu quy tắc cộng các phân thức đại số Bài 25 e (SGK-47)
4.3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 8’)
GV : Gọi 3 HS lên bảng chữa
Bài 25(SGK-47)
? Phát biểu quy tắc cộng các phân thức đại số
? Bài vận dụng những kiến thức nào
GV: nhận xét chung bài làm của học sinh rút kinh nghiệm cho học sinh .
Đánh giá , cho điểm
3 HS lên bảng chữa
Bài 25(SGK-47)
HS: Trả lời tóm tắt
+ Quy đồng mẫu thức
+ Cộng hai phân thức cùng mẫu.
+ Thu gọn phân thức (Nếu có thể)
-HS: Trả lời
Quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu , dùng hằng đẳng thức , quy tắc rút gọn phân thức
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
I. Chữa bài tập:
Bài 25(SGK/47)Làm tính cộng các phân thức sau:
a) (1)
MTC =
b)
MTC =
c)
d)
MTC =
=
e)
MTC =
Hoạt động 2: Luyện tập : (12’)
GV yêu cầu hs thảo luận theo nhóm Gv theo dõi hướng dẫn cá nhóm làm việc
Hết thời gian các nhóm báo các kết quả
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV nhận xét chung bài làm của hs.
Lưu ý hs cần biểu diễn đúng các đại lượng, đơn vị.
Làm Bài 27
(SGK - Tr48)
? Nêu cách làm bài
GV gọi hs làm bài trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Yêu cầu nhận xét
? nêu ý nghĩa của ngày 1-5
HS chia nhóm thảo luận
(4 phút )
Các nhóm trưởng báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn.
HS đọc đề bài tìm hiểu các giải
+ Thực hiện phép cộng các phân thức.
+ Thu gọn phân thức (nếu được )
HS làm bài trên bảng
HS dưới lớp làm bài.
- Học sinh nhận xét và nêu ý nghĩa của ngày 1-5
II. Luyện tập :
1. Bài 26 (SGK - Tr47)
a) Thời gian xúc đầu tiên:
Thời gian làm phần việc còn lại là :
Thời gian hoàn thành công việc là:
2. Bài 27 (SGK - Tr48) Rút gọn biểu thức.
Ngày 1 tháng 5 là ngày quốc tế lao động.
4.4. Củng cố : kiêm tra 15 phút
Cõu 1. Điền dấu “x” vào ụ thớch hợp
Cõu
Nội dung
Đỳng
Sai
1
Muốn cộng hai phõn thức cựng mẫu ta cộng cỏc tử thức và giữ nguyờn mẫu thức
x
2
Muốn cộng hai phõn thức cựng mẫu ta cộng cỏc tử thức và cộng cỏc mẫu thức
x
3
Muốn cộng hai phõn thức cựng mẫu ta cộng cỏc mẫu thức và giữ nguyờn tử thức
x
4
Muốn cộng hai phõn thức khỏc mẫu ta cộng cỏc tử thức và giữ nguyờn mẫu thức
x
5
Muốn cộng hai phõn thức khỏc mẫu ta quy đồng mẫu thức rồi cộng cỏc phõn thức cựng mẫu vừa tỡm được
x
Cõu 2. Tớnh
Đáp án- Biểu điểm
Cõu 1.(2,5 điểm ). Điền dấu “x” vào ụ thớch hợp ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Cõu 2. (7,5 điểm- Mỗi câu a-3,5 điểm; câu b - 4điểm) .Tớnh
4.5. Hướng dẫn về nhà.(2’)
Làm bài tập 18,19 (SBT -Tr19)
Hướng dẫn : Làm tương tự các bài đã chữa .
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 30.11.2012
Ngày giảng: 03.12.2012
Tiết 30
Đ6. phép trừ các phân thức đại số
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
+ HS biết khái niệm phân thức đối của một phân thức. Nắm vững quy tắc đổi dấu
+ Nắm được quy tắc phép trừ các phân thức đại số
1.2. Kĩ năng
+ Biết vận dụng quy tắc đổi dấu linh hoạt, tìm phân thức đối
+ Rèn kĩ năng thực hiện và trình bày phép trừ các phân thức.
+ Làm thành thạo phép cộng phân thức đại số
1.3. Thái độ
+ Hình thành thói quen lầm việc cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logíc, sáng tạo
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, thước thẳng, bảng nhóm, SGK, SBT, vở.
3 . Phương pháp : Vấn đáp ; phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, thuyết trình
4 . Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
HS: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức.
Thực hiện phép cộng sau:
Đáp á
File đính kèm:
- T24 - T32.doc