1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học.
1.3. Thái độ: Học sinh nghiên túc trong học tập và yêu thích môn học
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2.2. Học sinh: Bài tập về nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức
3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy và học
4.1. Ổn định lớp (1): Kiểm tra sĩ số 8A:
4.2. Kiểm tra bài cũ (7):
- HS1: Làm bài tập 15 (SGK -Tr9) từ đó suy ra ;
- HS2: So sánh và
4.3. Bài mới
31 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 4 đến tuần 13 năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4
Đ3. Những Hằng đẳng thức đáng nhớ
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học.
1.3. Thái độ: Học sinh nghiên túc trong học tập và yêu thích môn học
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2.2. Học sinh: Bài tập về nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức
3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy và học
4.1. ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 8A:
4.2. Kiểm tra bài cũ (7’):
- HS1: Làm bài tập 15 (SGK -Tr9) từ đó suy ra ;
- HS2: So sánh và
4.3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (10')
- GV: yêu cầu HS thực hiện phép tính (a+b) (a+b)
- GV: Cho HS làm bài trên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn
? Qua bài toán trên rút ra kết luận = ?
- GV treo bảng phụ
- Với a,b > 0 được minh họa như hình vẽ
? Đọc hiểu hình vẽ giải thích
? Nhận xét câu trả lời của bạn
? Với A, B là các biểu thức bất kỳ hãy rút ra kết luận về kết quả:
- GV: Đẳng thức trên được gọi là hằng đẳng thức.
- Gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai.
?2 hãy phát biểu bằng lời hàng đẳng thức
? Từ hằng đẳng thức trên em hãy suy ra kết qủa sau:
? Phát biểu hằng đẳng thức:
- GV: yêu cầu HS làm bài áp dụng:
? = ?
- Gợi ý: Tìm sự tương ứng của A, B với bài toán này
? Tương ứng với A là gì
? Tương ứng với B là gì
- GV yêu cầu HS giải bài toán.
- Tương tự như vậy giải câu b
? Nhận xét bài giải của bạn.
? Tìm cách tính nhanh kết quả của phép tính
GV gợi ý: là số lẻ khó tính nhẩm khi bình phương do vậy có thể phân tich thành tổng của các số nào mà bình phương dễ dàng
GV gọi 1 HS làm bài trên bảng.
? Tương tự như vậy tính
.
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV qua các bài trên khi vận dụng hằng đẳng thức các em lưu ý vận dụng theo hai chiều linh hoạt trong các bài tập.
- HS thực hiện phép tính
(a+b) (a+b)
a+b) (a+b) = + ab + ab +
= +2ab+
- 1 HS Nhận xét bài làm của bạn
Ta có: = + 2ab+
- HS đọc hiểu, giải thích hình vẽ
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
- Bình phương của một tổng bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai
cộng bình phương biểu thức thứ hai
Ta có:
- Bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai bằng tổng bình phương của hai biểu thức
- Tương ứng với A là: a
- Tương ứng với A là: 1
- 1 HS giải câu a
a)
= +2a +1
- 1 HS giải câu b
b) + 4x +4 = +2.2x+
=
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Ta có :
c)
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
1. Bình phương của một tổng
?1. a, b là hai số bất kỳ.
(a+b) (a+b) = +ab+ab+
= +2ab+
= +2ab+
- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
?2
+
áp dụng:
a)
= +2a +1
b) + 4x +4 = +2.2x+
=
c)
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu (10')
GV: yêu cầu HS làm ?3
? ?
- Gợi ý: Coi a là số thứ nhất b là số thứ hai . Em hãy vận dụng hằng đẳng thức trên
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở và gọi 1 HS làm bài trên bảng.
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét chung bài làm của HS
? Qua bài toán trên em rút ra kết quả ntn về bài toán
- GV: Đẳng thưc trên được gọi là hằng đẳng thức
? Phát biểu hằng đẳng thức đó bằng lời?
? Ngược lại bài toán sau cho kêt quả ntn
= ?
- Phát biểu hằng đẳng thức theo chiều ngược lại
- GV chú ý sửa sai cho HS
? làm bài tập áp dụng
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV Nhận xét chung sau đó đưa ra kết luận cuối cùng
? Tính 992
- Gợi ý: Biến đổi thành hiệu sao cho áp dụng hằng đẳng thức thuận lợi
- GV gọi HS làm bài trên bảng.
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét chung
1 HS nhận xét bài làm của bạn
Ta có:
- Bình phương của một hiệu bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai
1 HS phát biểu
- HS làm câu a
- HS làm câu b
- HS dưới lớp làm bài
-
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- HS dưới lớp làm bài
- HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
2. Bình phương của một hiệu
?3.Tính
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
?4
áp dụng:
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương (10')
- GV yêu cầu Hs làm ?5
? Vậy qua bài toán trên ta rút ra hằng đẳng thức nào
? phát biểu bằg lời hằng đẳng thức trên
? Ngược lại ta có hằng đẳng thức nào?
? Làm ?6
- GV gọi hai HS làm bài
? Nhận xét bài làm của bạn
GVnhận xét chung bài làm của HS sau đó đưa ra kết quả đúng.
? làm câu c
- Gợi ý: Hãy phân tích số 56 và 64 thành các số sao cho áp dụng được hằng đẳng thức
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV chú ý việc áp dụng các hằng đẳng thức cần linh hoạt trong bài toán cụ thể. Trong các bài này ta mới vận dụng một hằng đẳng thức
- GV Yêu cầu Thảo luận nhóm nhỏ câu hỏi ?7
? Bạn nào nói đúng
? Nhận xét câu trả lời
- GV đưa ra kết luận bài làm của HS
- Qua bài trên ta rút ra một đẳng thức quan trọng thường dùng trong các bài toán biến đổi biểu thức sau này
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có:
- Tích của hiệu biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai với tổng của chúng bằng bình phương của biểu thức thứ nhất trừ bình phương biểu thức thứ hai.
Ngược lại ta có:
- 1HS làm câu a
- 1HS làm câu b
- HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét (sửa sai nếu có)
Các nhóm nhỏ thảo luận:
Bạn Sơn nói đúng
- Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác,rút kinh nghiệm
3. Hiệu hai bình phương
?5
Tính (a+b)(a-b)
Ta có:
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
?6
áp dụng:
?7
Bạn Sơn nói đúng đẳng thức rút ra là
4.4. Củng cố (5’):
1) Viết ba hằng đẳng thức theo chiều thuận, chiều ngược.
Bài 16a.
Bài 17: Vận dụng hằng đẳng thức em hãy tính
Kết quả cuối cùng là ta chứng minh xong bài toán
áp dụng để tính nhanh: Ví dụ: ta có a là 2 thay vào công thức ta được 100.2(2+1) +25 = 625
Tương tự ta có thể tính nhẩm cho
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: (2’).
1) Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
2) Làm bài 16c,b, 18 (SGK – Tr 11), làm bài 11a, 12c, 13b 14a (SBT - Tr4)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
Đ3. lyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để tính nhẩm tính nhanh . Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.
1.3. Thái độ: Học sinh tự giác học tập
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2.2. Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức.
3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, kết hợp thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy và học
4.1. ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 8A:
4.2. Kiểm tra bài cũ (7’):
HS1: Điền vào chỗ chấm:
áp dụngviết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu
HS 2: Điền vào chỗ ba chấm.
4.3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (15')
- GV: Viết lên bảng phụ bài tập 20
? Nhận xét cách viết hằng đẳng thức trên đúng hay sai
- Gợi ý: em hãy tính để biết được đúng hay sai
? Qua bài toán này ta cần lưu ý điều gì
? Viết dưới dạng
Gợi ý:
- Sau đó xem nó ở dạng hằng đẳng thức nào và áp dụng
- GV: Gọi một HS lên bảng làm bài
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn: Tương tự hãy viết dưới dạng hằng đẳng thức ở phần b
? Nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Lưu ý dạng bài này trước khi làm chúng ta cần dự đoán dạng hằng đẳng thức sau đó mới đi phân tích bài toán.
HS quan sát tìm hiểu bài toán
1 Hs lên bảng làm bài
là sai vì
Qua bài toán ta cần tìm hiểu đúng dạng hằng đẳng thức
HS suynghĩ làm bài
- HS giải bài toán trên bảng
- HS dưới lớp làm bài
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- HS giải bài toán trên bảng
HS dưới lớp làm bài
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Bài 20 (SGK - Tr 12)
là sai
vì
Bài 21 (SGK - Tr12)
Hoạt động 2: Làm bài tập tại lớp (18')
- Qua bài toán trên hãy nêu bài toán tương tự
- Gợi ý: Em hãy xác định dạng hằng đẳng thức làhay muốn vậy cần xác định A= ?; B = ? sau đó ta phân tích xuôi
? Nhận xét bài làm của bạn
? Nêu các cách làm bài tập này
? Cách nào là hợp lý hơn cả?
- GV: lưu ý trong dạng bài tập này ta nên biến đổi biểu thức dạng phức tạp về dạng đơn giản
- GV: gọi 2 HS lên bảng
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV: Nhận xét chung bài làm của HS đưa ra kết quả chính xác
- GV: Yêu cầu hs làm phần áp dụng
? Qua bài toán này ta rút ra hằng đẳng thức nào?
- GV: Lưu ý đây là hai hằng đẳng thức cũng thường dùng.
- HS lấy ví dụ (GV ghi trên bảng)
- Các HS lấy ví dụ khác nhau
- HS nhận xét các ví dụ của bạn
C1: Biến đổi vế trái thành vế phải
C2: Biến đổi vế phải thành vế trái
C3: Biến đổi hai vế thành một biểu thức thứ ba
Biến đổi vế phải thành vế trái
Hoặc Biến đổi vế trái thành vế phải
- 1 HS làm câu a
- 1HS làm câu b
- HS dưới lớp làm bài
- Một số học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
1HS làm câu a
1HS làm câu b
Bài 23 (SGK - Tr12)
Ta có:
Vậy:
(*)
Vậy:
(**)
áp dụng:
a) Theo phần trên của bài ta có:
Với a+b = 7 và a.b = 12
Thay vào biểu thức ta được
Vậy
b) Theo phần trên của bài ta có:
Với a-b = 20 và a.b = 3
Thay vào biểu thức ta được
Vậy
4.4. Củng cố (2’):
Bài 24: Em hãy đưa về dạng sau đó tìm giá trị của biểu thức đại số
?
Bài 25:
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: (2’).
1) Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
2) Làm bài 13; 14 (SBT - Tr4)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6
Đ4. Những Hằng đẳng thức đáng nhớ
( Tiếp )
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được hằng đẳng thức đáng nhớ lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
1.2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: (A ± B)3=A3±3A2B + 3AB2 ± B3 trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức đại số.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic sáng tạo
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Giáo viên: Phấn mầu, phiếu học tập, thước thẳng, bảng phụ , SGK, SBT, giáo án.
2.2. Học sinh: SGK, SBT quy tắc nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức,vở ghi , giấy nháp.
3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy và học
4.1. ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 8A:
4.2. Kiểm tra bài cũ (7’):
HS1: Viết 3 hằng đẳng thức đã học, lấy ví dụ minh hoạ.
HS2: Tính Đáp án:
4.3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động1: Lập phương của một tổng (12’)
- GV:?1 chính là nội dung kiểm tra bài cũ.
Từ đó ta rút ra
? Với A,B là các biểu thức
tương tự ta có đẳng thức nào?
GV: Nêu đẳng thức lập
phương của một tổng
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức bằng lời:
? Nhận xét phát biểu của bạn
- GV: Nhận xét chung và đưa ra phát biểu đúng.
- GV: Gọi 2 HS làm bài trên bảng làm phần áp dụng ?.Tính: ? Nhận xét bài làm của bạn
- GV: Đánh giá đưa ra kết quả chính xác.
- HS nghe, suy nghĩ
- HS rút ra kết quả:
- HS đọc SGK
- HS: Trả lời
- HS nhận xét và phát biểu đúng
- HS ghi nhớ
1 HS làm câu a
1 HS làm câu b
HS nhận xét
HS ghi vào vở
4. Lập phương của một tổng
Với A; B là biểu thức tùy ý ta có:
áp dụng
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu (10')
?3
- GV: Chia lớp thành hai nhóm
? So sánh kết quả của hai nhóm
? Từ hai kết quả trên hãy suy ra hằng đẳng thức:
- GV: Nêu đẳng thức lập phương của một hiệu
? Phát biểu bằng lời
? Nhận xét câu trả lời của bạn
- GV kết luận nhấn mạnh kiến thức, cách phát biểu
- GV:Treo bảng phụ áp dụng Tính:
c ) Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng?
? Yêu cầu nhận xét?
? Kết luận gì về hai đẳng thức
Nhóm 1 Làm theo cách
Nhóm 2 Làm theo cách
-Hai kết quả bằng nhau
- HS phát biểu.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
HS tìm hiểu đề bài
- 3 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm nháp
HS nhận xét
HS:
5. Lập phương của một hiệu
Với A; B là biểu thức tùy ý ta có:
áp dụng
c) Khẳng định đúng là:1; 2
*Nhận xét:
4.4. Củng cố (12’):
? Hãy phát biểu thành lời hằng đẳng thức lập phương của một tổng, hiệu
? Yêu cầu làm bài tập 26 ; 27 (SGK)?
? Yêu cầu nhận xét ?
- GV kết luận , nhấn mạnh kiến thức
? Yêu cầu hoạt động nhóm bài 29 ( SGK/14)
? Yêu cầu báo cáo kết quả?
- GV: Đưa ra kết quả đúng và giáo dục HS đức tính quý báu của con người: Nhân hậu
HS phát biểu
4 HS lên bảng , mỗi HS làm 1 phần
HS dưới lớp làm vào vở
HS nhận xét
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
-HS: Nghe giảng
Luyện tập
Bài 26 ( SGK / 14) Tính:
a)
b)
Bài 27 ( SGK / 14)
a)
b)
Bài 29 ( SGK / 14)
N
U
H
Â
N
H
Â
N
H
Â
U
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: (3’)
- Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
- Làm bài 28 (SGK – Tr 14),
- Làm bài 16; 17 (SBT - Tr5)
- Hướng dẫn: Bài 16: Viết gọn biểu thức rồi thay giá trị số vào biểu thức đã thu gọn để tính và kết luận
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
Đ5. những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp )
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu được hằng đẳng thức đáng nhớ tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương, tổng kết các hằng đẳng thức.
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức. Có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
1.3. Thái độ: Học sinh học tập hăng hái
2. Chuẩn bị của giáo vên và học sinh:
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
2.2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hdt đáng nhớ.
3. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, kết hợp thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy và học:
4.1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
1)
2)
3)
4)
5)
HS2: Tính giá trị của biểu thức sau:
a) Tính:
b) Viết dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổng hai lập phương (15')
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- GV: gọi 1 HS giải bài trên bảng
- HD: Nhân hai đa thức với nhau sau đó thu gọn đa thức tích.
? Nhận xét bài làm của bạn
? hãy rút ra kết quả của biểu thức sau:
- Kết quả trên là một hằng đẳng thức
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức bằng lời
Gợi ý:
- Gọi A là biểu thức thứ nhất
- Gọi B là biểu thức thứ hai
? Nhận xét cách phát biểu của bạn.
- GV: Nhận xét chung và đưa ra phát biểu đúng.
? Tính:
- GV: Gọi 2 HS làm bài trên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV: Nhận xét chung bài làm của học sinh đưa ra ý kiến đánh giá và một kết quả chính xác.
* GV: lưu ý HS
+ Cách nhận dạng hằng đẳng thức trên.
+ Vận dụng hằng đẳng thức cần linh hoạt theo chiều xuôi, nghịch.
+ Khi vận dụng trước hết cần dự đoán dạng hằng đẳng thức.
- HS lên bảng làm bài toán
HS dưới lớp làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- HS rút ra kết quả:
- Kết quả của biểu thức
- Tổng lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với biểu thức thứ nhất bình phương trừ tích hai biểu thức cộng bình phương biểu thức thứ hai.
- Một học sinh nhận xét (sửa sai nếu có)
- 1 HS làm câu a
1 HS làm câu b
- Một học sinh nhận xét câu a bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Một học sinh nhận xét câu b bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
6. Tổng hai lập phương
?1 Tính
Với A; B là biểu thức tùy ý ta có:
*
Gọi là bình phương thiếu của hiệu A-B
?2 Phát biểu bằng lời
áp dụng:
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu (15')
? Làm ?3
- GV: gọi 1 hs làm bài trên bảng
- GV: Quan sát hs làm bài dưới lớp có hướng dẫn HS yếu
? Nhận xét bài làm trên bảng.
? Qua bài tập trên em hãy tổng quát hóa và rút ra hằng đẳng thức.
? Nhận xét kết luận của bạn
- GV: nhận xét chung đưa ra kết luận đúng
- GV: Nêu cách phân biệt hằng đẳng thức lập phương của một tổng và tổng hai lập phương
- GV: lưu ý sửa sai cho HS và nêu cách phân biệt đúng
? tương tự hãy nêu cách phân biệt hằng đẳng thức hiệu hai lập phương và lập phương của một hiệu.
? Vận dụng hai hằng đẳng thức trên em làm các bài tập áp dụng
? Dự đoán dạng hằng đẳng thức để tính nhanh biểu thức sau:
a)
b)
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV: Nhận xét chung bài làm của HS và đưa ra đáp án đúng
? Tìm các đáp án đúng trong câu c. Và nêu phương pháp tìm
HS đọc đề bài làm ?3
- 1 HS làm bài trên bảng
1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. (Sửa sai nếu có)
HS rút ra hằng đẳng thức
Với A; B là biểu thức tùy ý ta có:
- Một học sinh nhận xét.(sửa sai nếu có)
HS nêu các phân biệt
1 HS làm câu a
1 HS làm câu b
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
c) Đáp án đúng là:
7. Lập phương của một hiệu
?3 Tính
Với A; B là biểu thức tùy ý ta có:
Gọi là bình phương thiếu của tổng A+B
áp dụng:
a) Tính.
b) Tính:
c) Đáp án đúng là:
4.4. Củng cố (7’):
1) Viết các hằng đẳng thức :
GV: treo bảng phụ:
Bài 30
a) rút gọn
khai triển:
sau đó thu gọn đa thức.
Bài 31
a) Chứng minh hãy biến đổi vế phải về dạng vế trái:
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: (2’).
1) Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
2) Làm bài 32, 33a,b (SGK – Tr 16,17)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu các hằng đẳng thức đáng nhớ.
1.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức.
Có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
1.3. Thái độ: nghiêm túc và yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, hệ thống bài tập.
2.2. Học sinh: bài tập về nhà, học thuộc các hdt đáng nhớ.
3 Phương pháp
Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành, luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS2: Rút gọn biểu thức sau:
a)
b)
3.Bài mới (32’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV: Gọi 2 HS lên bản làm bài.
- Gợi ý: áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
- 33a:Trong đó A là 2, B là xy
- 33b:Trong đó A là 5, B là 3x
? Nhận xét bài làm của bạn
? Nhận xét gì về và
?
- GV lưu ý HS viết hằng đẳng thực này có thể coi vai trò của A; B như nhau
- GV: Gọi HS chữa các phần bài 33
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV Lưu ý HS cần đoán dạng của hằng đẳng thức trước khi làm bài tránh nhầm lẫn. Cần có cách nhận dạng chúng.(GV có thể nêu lại cách nhận dạng)
? Tính giá trị của: Tại x= 98
tại x= 99
? Nêu cách giải bài toán?
? Cách nào làm ngắn gọn hơn
- GV: Lưu ý HS trong bài toán trên ta có thể thay trực tiếp các giá trị của biến vào biểu thức và tính, xong cách đó khó khăn và hay nhầm lẫn. Do vậy nên rút gọn và tính như bài làm trên bảng.
- GV: Hướng dẫn Đưa
về dạng phần b áp dụng tương tự
- GV: Gọi 2 hs giải bài toán trên bảng
- GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- GV: gọi Hs nhận xét
- GV: Nhận xét chung đưa ra kết quả chính xác .
- GV: treo bảng phụ ghi bài tập 37 (SGK –Tr17)
? Nêu cách giải bài toán
- GV: Nhắc lại cách làm yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ
? Các nhó trưởng báo cáo kết quả
- GV: lưu ý HS vận dụng hằng đẳng thức từng trường hợp linh hoạt
1 HS làm câu a
1 HS làm câu b
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
=
- H làm các phần của bài toán
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- HS suy nghĩ cách giải bài toán
C1: Thay trực tiếp giá trị của biến vào biểu thức rồi tính.
C2: Thực hiện rút gọn đa thức rồi thay vào biểu thức và tính
C2: làm ngắn gọn hơn
BT 37 (SGK -Tr17)
2 HS giải bài toán trên bảng.
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có).
HS quan sát bài toán suy nghĩ cách làm bài.
Lần lượt biến đổi các biểu thức ở cột bên trái sau đó xem sự bằng nhau với các ô của cột bên phải và nối lại
- Hoặc biến đổi biểu thức ở cột bên phải so sánh sự giống nhau với biểu thức ở cột bên trái và nối lại.
Các nhóm trưởng lên bảng nối các ô bằng nhau lại.
1.Luyện tập, chữa bài tập tại lớp
Bài 33 (SGK Tr16)
Tính:
2.Luyện tập chữa bài tập tại lớp
Bài 36 (sgk - Tr17)
(*)
Tại x= 98 hay vào *ta có
(**)
Thay x= 99 vào (**) ta được
Bài 37 (SGK -Tr17)
1-2; 2-4; 3-5; 4-3;
5-2; 6-7; 7-6.
4.4. Củng cố (5’)
GV: treo bảng phụ ghi bài 32 sau đó gọi HS điền vào
Hướng dẫn:
- Dự đoán dạng hằng đẳng thức
- Xác định các biểu thức A, B tương ứng điền vào biểu thức thích hợp
Bài 35: Tính nhanh
a)
- dự đoán dạng hằng đẳng thức
- Tìm sự tương ứng A,B trong hằng đẳng thức
b) Tương tự cách giải phần a
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (2’).
1) Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
2) Làm bài 34 (SGK – Tr 16,17), 17,18,20 (SBT - Tr5)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
Đ6. phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử , phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
1.2. Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
2. Chuẩn bị :
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
2.2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ.
3. Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ, độc lập nghiên cứu.
4. Tiến trình bài dạy.
4.1. ổn định lớp: (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1: Tính nhanh. a) 35.15,6 + 34.14,4 b)
HS 2: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Đáp án: a) 35.15,6 + 34.14,4 = 35.( 15,6 + 14,4) = 35. 30 = 1050
b)
4.3. Bài mới.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (12’)
? Viết 2 -4x thành tích của các đa thức
- Khi viết 2 tích trên lưu ý có 1 nhân tử giống nhau
? Dùng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng để viết thành tích?
- GV: Việc biến đổi 2 -4x thành tích 2x(x-2) gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
?Phân tích đa thức thành nhân tử là gì
GV nêu khái niệm
? Phân tích thành ntử
- Tìm UCLN(15,5,10)
? , ,x có nhân tử chung nào (số mũ nhỏ nhất)
? Yêu cầu nhận xét?
- GV: Kết luận đưa ra đáp án đúng
HS suy nghĩ
HS: 2= 2x.x
File đính kèm:
- T4 - T13.doc