I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ Bảng nhóm
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 12 Tiết 24 Rút Gọn Phân Thức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2008 Tuần: 12
Ngày dạy: 12/11/2008 Tiết: 24
Rút Gọn Phân Thức
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát
- Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK
Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ)
Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1
Þ
HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu
- Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT :
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x
Đáp án : =
Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
22’
12’
Hoạt động 1: Rút gọn phân thức
Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn
GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS :
Hỏi : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử
HS : 5x + 10 = 5(x + 2)
25x2 + 50x = 25x (x+2)
Hỏi : Nhân tử chung là bao nhiêu ?
HS : Nhân tử chung : x+2
Hỏi : Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ?
Hỏi : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ?
HS : Nêu nhận xét SGK tr 39
Hỏi : Hãy rút gọn phân thức :
Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ?
HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử
Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ?
HS : khai triển tích (x+1)2
GV Gọi HS làm miệng
HS làm miệng
=
GV ghi bảng
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK
GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ)
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV đưa ra ví dụ 2 : Rút gọn phân thức :
Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ?
GV Ghi bảng
GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại
Hoạt động 2 : Củng cố
1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức :
a) ; b)
Sau 3 phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK.
Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt)
Phần a, b nên gọi HS trung bình.
Phần c, d gọi HS khá
GV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức.
1. Rút gọn phân thức
?1. Xét phân thức
a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2
b)
Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
?2
a) Nhân tử chung : x+2
b)
Nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Rút gọn phân thức
=
Ví dụ1 : Rút gọn phân thưc :
Đại diện nhóm lên bảng trình bày :
Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức :
Giải :
Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A))
2/ Luyện tập
?4
a) =
b) =
=
Bài 7 SGK :
a) =
b)
c)
d)
=
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
- Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT
- Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
---&---
Ngày soạn: 15/11/2008 Tuần: 13
Ngày dạy: 17/11/2008 Tiết: 25
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?
- Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau
a) ; b) ; c) ; d)
Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ?
Đáp án : a) Đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y
b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng
c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng.
d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
16’
18’
Hoạt động 1 : Sửa bài tập về nhà
Bài 9 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập
HS1 : câu a
HS2 : Câu b
GV chốt lại phương pháp :
- Đổi dấu tử hoặc mẫu
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung.
Bài tập 10 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài tập 10
HS : Đọc đề bài trên bảng phụ
GV Gọi 1 HS khá lên bảng sửa bài tập 10
Gọi HS nhận xét
GV Chốt lại phương pháp
- Nhóm hạng tử
- Đặt nhân tử chung
- Chia tử và mẫu cho nhân tử chung
Bài 11 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS trung bình lên bảng sửa bài tập 11
2HS trung bình lên bảng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Hoạt động 2 : Luyện tập tại lớp
Bài 12 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
HS : Đọc đề bài 12
GV cho HS hoạt động nhóm
HS : Hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 câu a
Nhóm 3, 4 câu b
Sau 3 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
GV Gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 13 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ bài 13 tr 40 SGK
HS : Đọc đề bài
GV Cho HS tự làm bài trong 5phút
GV Gọi 2HS lên bảng đồng thời làm câu a, b
Hỏi : Câu b có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử không ?
Trả lời : Ta có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử
Hỏi : Hãy nêu cụ thể: y2 - x2 = - (x2 - y2)
Củng cố :
- GV gọi một HS làm miệng câu a của bài tập làm thêm :
Rút gọn phân thức
- GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp
- GV lưu ý cho HS tính chất : A = -( -A)
Bài 9 tr 40 SGK :
a)
=
b)
=
Bài tập 10 tr 40 SGK :
Giải
=
=
=
Bài 11 tr 40 SGK :
a)
b)
Bài 12 tr 40 SGK :
a) =
= =
b)
=
Bài 13 tr 40 SGK :
a)
=
b)
==
Củng cố :
Một HS làm miệng :
y2 - 2xy + x2 = (y - x)2
x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3
Nên :
HS : Chốt lại phương pháp
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
Học thuộc tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức
Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số đã học ở lớp dưới
Bài tập về nhà 11, 12, tr 17 ; 18 SBT
Đọc và soạn trước bài : “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
---&---
Ngày soạn: 15/11/2008 Tuần: 13
Ngày dạy: 19/11/2008 Tiết: 26
Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’) phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Kiểm tra một số vở bài tập của HS yếu kém
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
10’
12’
8’
7’
Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
GV : Khi làm tính cộng và trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số. Tương tự để làm tính cộng và trừ phân thức ta cũng quy cần biết quy đồng mẫu thức
Chẳng hạn cho hai phân thức
Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức cùng mẫu ?
GV : Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức
Hỏi : Vậy quy đồng mẫu thức là gì ?
GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” : MTC
GV để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? sang mục 1
Hoạt động 2 : Mẫu thức chung
Hỏi : MTC của
Là bao nhiêu ?
Trả lời : MTC : (x-y)(x+y)
Hỏi : Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ?
Trả lời : MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
GV cho HS làm bài ?1 tr 41 SGK
(đề bài ghi sẵn trên bảng phụ)
HS : đọc đề bài và trả lời :
Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC. Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
Hỏi : Quan sát các mẫu thức 6x2yz và 4xy3 và MTC 12x2y3z em có nhận xét gì ?
HS Nhận xét :
- Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức
- Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
Hỏi:Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
Em sẽ tìm MTC như thế nào ?
Trả lời :
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
- Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho
GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô
Nhân tử bằng số
Lũy thừa của x
Luỹ thừa của (x - 1)
Mẫu thức
4x2 - 8x + 4 = 4 (x - 1)2
4
(x - 1)2
Mẫu thức
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
6
x
(x - 1)
MTC
12x (x - 1)2
12
BCNN (4, 6)
x
(x - 1)2
Hỏi : khi quy đồng mẫu thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ?
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức
GV nêu ví dụ tr 42 SGK
Quy đồng mẫu thức hai phân thức
Þ
Hỏi : Ở trên ta đã tìm MTC của 2 phân thức là biểu thức nào ?
Trả lời :MTC : 12x(x - 1)2
Hỏi : Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức
HS : Thực hiện chia và có nhân tử phụ của phân thức là 3x. Nhân tử phụ của phân thức là 2(x - 1)
GV yêu cầu HS nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
Hỏi : Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mâu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
GV Cho HS làm ?2 và ?3 SGK bằng cách hoạt động nhóm
GV cho : Nửa lớp làm ?2
Nửa lớp làm ?3
GV lưu ý cách trình bày để thuận lợi cho việc cộng trừ phân thức sau này
GV nhận xét và đánh giá bài làm của hai nhóm
Hoạt động 4 : Củng cố
GV yêu cầu nhắc lại tóm tắt : - Cách tìm MTC
- Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức
Bài 17 (đố) tr 43 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 17. Yêu cầu HS trả lời câu đố
Hỏi : Theo em, em sẽ chọn cách nào ? vì sao ?
Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
Ví dụ :
- Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
- Ta thường ký hiệu “Mẫu thức chung” bởi MTC
1. Mẫu thức chung
Mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
Thường là chọn mẫu thức chung đơn giản nhất
?1 tr 41 SGK
Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC. Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
Ví dụ :
Khi quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
ta có thể tìm MTC như sau
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x + 1) = 4 (x - 1)2
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
Chọn MTC là :12x (x- 1)2
Qua ví dụ trên ta thấy muốn tìm MTC ta có thể làm như sau :
1) Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử
2) Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau :
- Nhân tử bằng số của mẫu chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thúc, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức
Giải :
4x2 - 8x + 4 = 4(x -1)2
6x2 - 6x = 6x (x - 1)
MTC là : 12x(x -1)2
Ta có :
Nhận xét : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phần thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu
- Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
?2 Quy đồng mẫu thức :
Þ
MTC : 2x(x - 5)
NTP :
Þ
?3 Quy đồng mẫu thức :
Þ
Giải tiếp tương tự ?2
Củng cố
HS Trả lời : Tuấn chọn
MTC = x2(x - 6)(x + 6) theo nhận xét của SGK
Lan chọn MTC = x - 6 sau khi đã rút gọn các phân thức nên
Cả hai bạn đều đúng
Trả lời : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
- Học thuộc cách tìm MTC
- Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK
- Bài 13 tr 18 SBT
- Tiết tới luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
---&---
Ngày soạn: 22/11/2008 Tuần: 14
Ngày dạy: 24/11/2008 Tiết: 27
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1 : - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
- Chữa bài tập 14b tr 43 SGK
Đáp án : MTC : 60x4y5
Nhân tử phụ tương ứng:4x; 5y3 Þ
HS2 : - Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK
Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2)
Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2)
Þ
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
11’
10’
12’
Bài 18 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 18 SGK
HS : Đọc đề bài
Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
HS1 : câu a)
HS2 : câu b)
GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Bài 19 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 19
GV hướng dẫn cho HS làm câu b :
Quy đồng mẫu thức :
x2 + 1 ;
Hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
Trả lời : MTC của hai phân thức là : x2 - 1
Vì : x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên
Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS : Hoạt động nhóm
GV cho:nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
GV cho HS nhận xét
HS : Nhận xét góp ý
Bài 20 tr 44 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK
Hỏi : không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC :
x3 + 5x2 - 4x - 20
HS : để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức
2HS lên bảng làm phép chia
HS1 :
-
-
-
-
x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 3x - 10
x3 + 3x2 - 10 x + 2
0 + 2x2 + 6x - 20
2x2 + 6x - 20
0
HS2 :
x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 7x + 10
x3 + 7x2 + 10 x - 2
-2x2 -14x-20
-2x2 -14x-20
0
Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức
GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức
Bài 18 tr 43 SGK
a)
2x + 4 = 2(x+2) và x2-4 = (x+2)(x-2)
MTC : 2(x + 2)(x - 2)
NTP : (x - 2) (2)
= =
==
b)
x2+4x+4 = (x+2)2 và 3x+6 = 3(x+2)
MTC : 3 (x + 2)2
NTP :
==
==
Bài 19 tr 43 SGK
Giải :
b) x2 + 1 ;
MTC : x2 - 1
NTP : ;
x2 + 1=;
a)
x+2 = 2+x và 2x –x2 = x(2-x)
MTC : x (2 + x)(2 - x)
==
==
c)
=và =
MTC : y(x - y)3
==
==
Bài 20 tr 44 SGK
Giải
Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức :
với MTC là :
x3 + 5x2 - 4x - 20
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
Sau khi thực hiện phép chia ta có :
x3 + 5x2 - 4x - 20
=(x2 + 3x - 10)(x + 2)
= (x2 + 7x + 10)(x - 2)
Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20
Quy đồng mẫu thức :
MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20
=
=
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức.
- Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
-GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
---&---
Ngày soạn: 25/11/2008 Tuần: 14
Ngày dạy: 26/11/2008 Tiết: 28
Phép Cộng Các Phân Thức Đại Số
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự
Tổng đã cho
Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức
Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
Rút gọn nếu có thể
- Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1 : - Quy đồng mẫu thức phân thức :
Đáp án : Kết quả
Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
8’
13’
6’
9’
Hoạt động 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu
Hỏi : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số.
HS nhắc lại quy tắc cộng phân số
GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số
GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK
Bài ?1 và các bài làm thêm
GV cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu :
Thực hiện phép cộng
a)
b)
c)
d)
Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm
GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
Hoạt động 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau :
Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
Trả lời : Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu
GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK
GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng
GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai.
Hoạt động 3 : Chú ý
GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK
GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK
Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức
Ta làm thế nào cho nhanh?
Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2
GV gọi HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 4 : Củng cố, Luyện tập
GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức
(cùng mẫu và khác mẫu)
GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK
(Bảng phụ có đề bài 22)
GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu.
GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét
GV bổ sung và sửa chữa
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức
Ví dụ 1 :
=
Bài ?1 và các bài làm thêm
Kết quả giải :
a) =
b) =
c)= =3
d)
=
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau :
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được
Ví dụ 2 :
=
= =
=
Làm bài ?3
=
= =
Chú ý :
1) Tính chất giao hoán :
2) Tính chất kết hợp :
Bài ?4
Kết quả :
= 1
Bài tập 22 tr 46 SGK
a)
=
= = x -1
b)
=
= = x -3
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
- Học thuộc hai quy tắc và chú ý
- Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý
- Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK
- Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức :
s = v . t Þ t =
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 24 den 39.doc