Giáo án Đại số 8 Tuần 22 Tiết 46 Luyện Tập

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Củng cố cách giải phương trình tích.

2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập)

- HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định tổ chức lớp(2’):

8a

8b

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(8’)

- HS 1

a) 3(x –5) – 2x(x –5) = 0

(S = {5; 3/2})

-HS2:b, x(2x –9) = 3x(x –5)

(S = {0; 6})

Hoạt động 2 :Luyện tập(33’)

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 22 Tiết 46 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Ngày soạn : ...3./..2../ 2012 Tiết : 46 Ngày dạy : ...4./..2../2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố cách giải phương trình tích. 2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định tổ chức lớp(2’): 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(8’) - HS 1 a) 3(x –5) – 2x(x –5) = 0 (S = {5; 3/2}) -HS2:b, x(2x –9) = 3x(x –5) (S = {0; 6}) Hoạt động 2 :Luyện tập(33’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 24 trang 17 SGK b) x2 – x = -2x + 2 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x(x – 1) – 2(x – 1) = 0 Û (x – 1) (x – 2) = 0 Û x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 * x – 1 = 0 Û x = 1 * x – 2 = 0 Û x = 2 S = {2; 1} d) x2 –5x + 6 = 0 Û x2 – 2x – 3x + 6 = 0 Û (x2 – 2x) – (3x – 6)= 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2) (x – 3) = 0 Û x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 * x – 2 = 0 Û x = 2 * x – 3 = 0 Û x = 3 S = {2; 3} - Yêu cầu HS giải Gợi ý - Nhóm hạng tử - Đặt nhân tử chung - Tách hạng tử - 5x = - 2x – 3x - Nhóm hạng tử - Đặt nhân tử chung - Hướng dẫn hs nhận xét => GV hoàn chỉnh bài làm,chốt KT - HS đọc đề bài -nghe GV gợi ý -2 HS lên bảng làm bài Cả lớp cùng làm (mỗi nửa lớp làm 1ý) - HS khác nhận xét vàsửa bài 2 bạn trên bảng Nghe gv trình bày Bài 25 trang 17 SGK Giải các phương trình : a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û (x + 3) ( 2x2 – x) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = ½ S = {0; -3; ½ } b) (3x –1)(x2 +2) =(3x –1) (7x –10) Û (3x –1)(x2 +2) – (3x –1)(7x –10) = 0 Û (3x –1)(x2 +2 – 7x +10) = 0 Û (3x –1)(x2 –7x +12) = 0 Û (3x –1)(x2 –3x –4x +12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x–1 = 0 hoặc x –3 = 0 hoặc x–4= 0 Û x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = {1/3; 3; 4} Bài tập tương tự a) (x–1)(x2+5x–2)– (x3–1) = 0 b) x2 + (x +2)(11x – 7)= 4 c) x3 + 1 = x(x + 1) d) x3 + x2 + x + 1= 0 - Ghi bảng bài tập 25, cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài -Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải - Cho HS lớp nhận xét cách làm - GV đánh giá, cho điểm,chốt lại cách làm,KT… GV gợi ý cách làm các BT tương tự cho HS về nhà làm - HS nhận xét … - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia các nhóm làm bài - HS nhận xét, sửa bài Nghe GV trình bày - HS sửa bài vàovở Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)- Xem lại các bài đã giải. - Ôn điều kiện của biến để phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. - Xem trước bài mới : §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần : 23 Ngày soạn : .6.../..2../ 2012 Tiết : 47 Ngày dạy : ..7../..2../2012 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một pt, cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của pt - HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác 2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình và giải phương trình 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ (ghi đề bài ktra, bài tập áp dụng mục 2) - HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (8’) HS1:Giải PT:a, (x –7).(5x + 2) = 0 (S = {-2/5; 7}) HS2:b, 2.(x –1) + 1 = x –1 (S = {0}) -GV đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2:Bài mới(26’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2.1 : Ví dụ (6’) 1/ Ví dụ mở đầu : Ví dụ : Giải phương trình : x = 1 không là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 thì giá trị của phân thức không xác định - GV đặt vấn đề như SGK(tr 19) - Đưa ra ví dụ - Gọi HS giải bằng phương pháp đã học, cho biết nghiệm của phương trình - Hỏi x = 1 có là nghiệm của phương trình không? Vì sao? - Phương trình đã cho và x = 1 có tương đương không? GV chốt lại như sgk - Cả lớp giải … - Đứng tại chỗ nói kết quả: x = 1 - Trả lời : x = 1 không phải là nghiệm của phương trình, vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định. - Ph trình đã cho và x = 1 không tương đương vì không có cùng tập nghiệm - HS nghe GV trình bày. Hoạt động 2.2 : Tìm điều kiện xác định của một phương trình (10’) 2/ Tìm điều kiện xác định của một phương trình : - Viết tắt ĐKXĐ - Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : a) ĐKXĐ là x ¹1 vàø x ¹ -1 b) ĐKXĐ là x ¹ 2 - Phân thức có giá trị xác định khi nào ? =>chốt lại: Điều kiện xác định của ptrình như sgk- Cho HS xem ví dụ sgk - Nêu ?2 yêu cầu HS thực hiện Gọi hs phát biểu - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh và chốt lại a) ĐKXĐ là x ¹1 vàø x ¹ -1(dùng bảng phụ) b) ĐKXĐ là x ¹ 2 Trả lời:- Phân thức có giá trị xác định khi mẫu thức khác 0 - Đọc ví dụ 1 sgk - Thực hiện ?2 : HS suy nghĩ cá nhân sau đó trao đổi nhóm cùng bàn =>trả lời: - HS khác nhận xét - HS ghi bài vàovở Hoạt động 2.3 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10’) 3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Ví dụ 2 : Giải phương trình Û => 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3) Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x Û 2x2– 2x2 – 3x = 8 Û – 3x = 8 Û x = (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {} Cách giải phtrình chứa ẩn ở mẫu : (SGK trang 21) - Ghi bảng ví dụ 2 + Hãy tìm ĐKXĐ của ptrình? + Hãy qui đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu Pt (1) và pt đã khử mẫu có tương đương không? Vậy ta phải dùng kí hiệu gì? x = có thoả mãn ĐKXĐ không ? Tập nghiệm của pt ? - Để giải một pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào - Cho HS đọc lại cách giải ở SGK trang 21 - HS đứng tại chỗ nêu các bước giải Không tương đương nên dùng dấu => 1=>2 hs trả lời - 1HS đọc ở SGK trang 21 Hoạt động 3 : Củng cố (7’) Cho hs giải BT:giải pt =3 (1) ĐKXĐ : Khi đó (1) Û Û 2x + 5 = 3x + 15 Û 2x – 3x = 15 – 5 Û -x = 10 Û x = -10 Vậy : S = {-10} Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) - Học bài : nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chú trọng bướ1 và bước 4. -Làm các bt:27,28/22sgk Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần : 23 Ngày soạn : 6..../..2../ 2012 Tiết : 48 Ngày dạy : .11.../.2.../2012 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố cho HS kiến thức về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kĩ năng :- Nâng cao kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : bảng phụ (ghi đề bài ktra, bài tập áp dụng mục 4) - HS : Ôn tập cách giải ptrình - Phương pháp : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(8’) 1/ Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (4đ) 2/ Giải các phương trình sau: ( ĐKXĐ : x ¹ 0 Vậy S = {-4}) -Gv nêu vấn đề vào bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2 : Áp dụng (13’) 4. áp dụng : Ví dụ: Giải phương trình (sgk) ?3 Giải các phương trình: a) ĐKXĐ là x¹1 và x¹ -1 Suy ra : x(x + 1) = (x + 4) (x – 1) Û x2 + x = x2 – x + 4x – 4 Û x2 + x – x2 + x – 4x = – 4 Û - 2x = -4 Û x = 2 (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy : S = {2} b) b) ĐKXĐ là x ¹ 2 Suy ra : 3 = 2x – 1 – x(x – 2) Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x Û x2 – 4x + 4 = 0 Û (x –2)2 = 0 Û x –2 = 0 Û x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = f - Nêu ví dụ 3, cho HS đọc sgk -GV sử dụng bảng phụ ghi sẵn lời giải vd trong sgk hướng dẫn hs tìm hiểu từng bước - GV lưu ý HS: phải loại giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ … -gọi 2 hs lên bảnggiải ?3(mỗi hs làm 1 ý) -Hướng dẫn hs nhận xét - GVchốt lại và hoàn chỉnh bài làm - HS đọc sgk và nghiên cứu từng bước theo hướng dẫn của GV : - 2HS lên bảng làm bài ?3cả lớp cùng làm (mỗi nửa lớp làm 1 ý) -1 số HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở Hoạt động 3 : Luyện tập (20’) Bài 27 c trang 22 SGK Giải phương trình : c) (1) ĐKXĐ : x¹3 Khi đó (1) : Û = 0 Û x(x+2) – 3(x + 2) = 0 Û (x + 2) (x – 3) = 0 Û x + 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 * x + 2 = 0 Û x = -2 (nhận) * x – 3 = 0 Û x = 3 (loại) Vậy : S = {-2} Bài 28(c,d) trang 22 SGK Giải phương trình : c) c) (2) ĐKXĐ của pt là x ¹ 0 Khi đó (2) là : x3 + x = x4 + 1 Û x3 –x4 +x –1 = 0 Û x3(1 –x) – (1 –x) = 0 Û (1 –x)(x3 –1) = 0 Û 1 –x = 0 hoặc x3 –1 = 0 * 1 – x = 0 Û x = 1 (nhận) * x3 –1 = 0 Û x = 1 (nhận) Vậy S = {1} d) (3) ĐKXĐ : x ¹ 0 và x ¹ -1 Khi đó (3) là : x(x+3)+(x+1)(x-2) = 2x(x+1) Û x2+3x+x2 –2x+x –2 = 2x2+2x Û 2x2 –2x2 +2x –2x = 2 Û 0x = 2 . Vậy S = f Bài 27 c trang 22 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài Hướng dẫn HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 28(c,d) trang 22 SGK - Ghi bảng bài tập 28(c,d) - Gọi hai HS giải ở bảng - Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Thu và chấm điểm bài hoàn thành xuất sắc … -Hướng dẫn hs nhận xét 2 bài trên bảng - GV nhận xét, đánh giá chung và chốt lại vấn đề… - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài - 1 vàiHS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở - Cả lớp thực hiện ,mỗi nửa lớp làm 1 ý(2HS lên bảng ) - 1 số HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập,nghe GV chốt lại KT toàn bài -1 HS nhắc lại các bước giải … Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài: nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chú trọng bước 1 và bước 4,làm trứơc các bài phần luyện tập - Tiết sau học : LUYỆN TẬP §5. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần : 24 Ngày soạn :13 ..../..2../ 2012 Tiết : 49 Ngày dạy : .14.../...2./2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. Điều kiện xác định của phương trình, nghiệm của phương trình. - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng :- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải ptrình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình có ẩn ở mẫu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (8’): 1/ Nêu các bước giải ptrình có chứa ẩn ở mẫu. (4đ) 2/ Giải phương trình : (6đ) ( ĐKXĐ :x 5 S = ) Hoạt động 2 : Luyện tập(33’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 30 trang 23 SGK Giải các phương trình : a) ) ĐKXĐ : x ¹ 2 =>1 + 3(x – 2) = 3 – x Û 1 + 3x – 6 = 3 – x Û 3x + x = 3 – 1 + 6 Û 4x = 8 Û x = 2 (loại) Vậy S = Æ b) ĐKXĐ : x ¹ -3 Þ 14x(x + 3) – 14x2= 28x+ 2(x + 3) Û 14x2 + 42x –14x2 = 28x + 2x + 6 Û 12x = 6 Û x = ½ (nhận) Vậy S = {½} Bài 30 trang 23 SGK - Ghi bảng đề bài 30 - Yêu cầu HS giải (gọi 2 HS lần lượt lên bảng) - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài -Hướng dẫn HS nhận xét 2 bài ở bảng. - GV nhận xét, cho điểm nếu được. - Hai HS lần lượt lên bảng, cả lớp làm vào vở(mỗi nửa lớp làm 1 ý): -1 số HS lớp nhận xét, sửa bài. Bài 31 trang 23 SGK Giải các phương trình : a) ) ĐKXĐ : x ¹ 1 Û x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1) Û -2x2 +x +1 = 2x2 – 2x Û -4x2 + 4x – x + 1 = 0 Û 4x(1 – x) + (1 – x) = 0 Û (1 –x)(4x + 1) = 0 * 1 – x = 0 Û x = 1 (loại) * 4x + 1 = 0 Û x = -1/4 (nhận) Vậy S = {-1/4} b) ) ĐKXĐ : x ¹ 1; x ¹ 2 ; x ¹ 3 Û 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1 Û 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 Û 3x + 2x – x = -1 + 9 + 4 Û 4x = 12 Û x = 3 (loại) S = Æ Bài 31 trang 23 SGK - Ghi bảng bài tập 31, cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài -gọi đại diện 2 nhóm lên bảng giải -GV đưa đáp án lên bảng phụ cùng thang điểm cho các nhóm chấm chéo bài nhau và cùng chấm bài 2 nhóm trên bảng -Cho các nhóm báo cáo điểm nhóm mình - Đánh giá, cho điểm bài 2 nhóm trên bảng,nhận xét chung,chốt lại toàn bộ KT… - Các nhóm cùng dãy giải một ý của bài: -Đại diện 2 nhóm lên bảng giải - HS các nhóm khacs chấm chéo bài theo phân công của GV -Báo cáo điểm của nhóm mình -Nghe gv trình bày sửa bài … Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các bài đã giải,làm các BT còn lại. - Xem trước bài mới : §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần : 24 Ngày soạn : ..13../..2../ 2012 Tiết : 50 Ngày dạy : ..18../..2../2012 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng :- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng tìm 2 số). 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề bài tập, các bước giải) HS : Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(8’) 1/ (ĐKXĐ : x 1 Vậy S = Æ) 2/ 2x + 4(36 –x) = 100 ( S = {22}) GV đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2:Bài mới(25’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2/1 : Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chưá ẩn (8’) 1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chưá ẩn : Ví dụ: Gọi x (km/h) là vận tốc ôtô. Quãng đường ôtô đi trong 2 giờ là 2x (km) Thời gian ôtô đi hết quãng đường 40km là (giờ) - Nêu ví dụ như SGK , cho thêm ví dụ khác. - Cho HS thực hiện ?1 và ?2 - Nhận xét, sửa sai bài làm trên bảng phụ. =>GV chốt lại vấn đề - HS chú ý nghe - HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác làm bài theo nhóm nhỏ các nhóm cùng dãy thực hiện một ? (2 đại diện làm ở bảng phụ) - 2HS làm ?1 và ?2 - HS khác nhận xét - Nghe GV trình bày Hoạt động 2.2 : Ví dụ (17’) 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phtrình : Ví dụ : (bài toán cổ) (SGK trang 24) a) Phân tích: Số con Số chân Gà x 2x Chó 36 –x 4(36-x) b) Giải: + Gọi x (con) là số gà. Điều kiện x nguyên dương và x < 36 + Khi đó số chó là 36 – x (con) Số chân gà là 2x chân Số chân chó là 4(36-x) chân Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình : 2x + 4(36 – x) = 100 + Giải phương trình ta được x = 22 (con) + Ta thấy x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con => số chó là: 36 –22 = 14 (con) Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (sgk) - Nêu ví dụ (bài toán cổ –GK) - Nói : Các em đã giải được bài toán này bằng pp số học. - Trong bài này ta sẽ giải bằng pp đại số bằng cách lập ptrình. - Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể lập ra được pt từ đề bài toán? - Ta cần phân tích kỹ đề bài toán - Nêu các đối tượng có trong bài? - Các đại lượng có liên quan đến gà và chó ? Đề bài yêu cầu tìm gì ? - Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ? Tính đối tương còn lại ? - Tính số chân gà? Biểu thị số chó? Tính số chân chó? - Tìm mối liên quan giữa các dữ liệu trên ? - Cho HS tự giải phương trình … - x = 22 có thoả điều kiện của ẩn không ? Trả lời ? - Qua ví dụ, em hãy cho biết : Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những bước nào? - GV đưa ra “tóm tắt” trên bảng phụ - Cho HS thực hiện ?3 - GV ghi lại tóm tắt bài giải GV : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả vẫn không thay đổi. - Một HS đọc to đề bài (sgk) + Tóm tắt : Số gà + Số chó = 36 Số chân gà + Số chân chó = 100 chân. Tìm số gà? Số chó? - HS chú ý nghe - Đáp: 2 đối tượng : gà và chó. Số lượng con, Số lượng chân. - Tìm số gà, số chó - Chọn ẩn là gà; ĐK: x (con) ; x nguyên dương và x < 36 Số chó là 36 – x (con) - Số chân gà là 2x (chân) Số chân chó là 4(36 –x) (chân) - Mối liên quan : Tổng số chân gà là 100 - Ta được pt : 2x + 4(36 – x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 -2x = -44 x = 22 - x = 22 thoả mãn điều kiện Vậy số gà là 22 con ; số chó là 14 con - HS nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như sgk. - HS lần lượt nhắc lại và ghi bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận tìm cách giải ?3 - HS trình bày miệng … Hoạt động 3:Củng cố(8’) Bài 34 trang 25SGK Giải Gọi tử của phân số đã cho là x ; Điều kiện : x Z , x -5 - Khi đó mẫu là : x + 3 - Tử sau khi thêm : x + 2 ; Mẫu sau khi thêm : x + 3 + 2 = x + 5 - Ta có pt : 2(x + 2) = x + 5 2x + 4 – x = 5 x = 1 (nhận) Vậy tử là 1 và mẫu là 3 => phân số cần tìm là Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài : nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . -làm BT 35,36/25,26sgkvà43,44,45/14SBT Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần : 25 Ngày soạn : .20.../...2./ 2012 Tiết : 51 Ngày dạy : .21.../..2../2012 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng : - HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều). 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (8’) 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ) 2/ Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam?Bao nhiêu HS nữ ? (7đ) (Đáp số:nữ :13;nam:26) Hoạt động 2 :Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2.1 : Ví dụ Ví dụ : (SGK trang 27) Giải : + Gọi x (h) là thời gian xe máy đi từ HN đến lúc gặp nhau. Điều kiện x > 2/5 (24’ = 2/5h) Tgian ôtô đi là x – 2/5 (h) Quãng đường xe máy đi đựoc : 35x(km) Quãngđường đi của ôtô là 45(x-2/5) (km) Theo đề bài ta có ph trình : 35x + 45(x –2/5) = 90 Û 35x +45x – 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = 108: 80 Û x = 27/20 + x = 27/20 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy tgian để 2 xe gặp nhau từ lúc xe máy khởi hành là 27/20 (h) tức là 1g21’. - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? - Công thức liên hệ giữa chúng? - Bài toán có bao nhiêu đối tượng chuyển động ? Cùng hay ngược chiều? - Các đại lượng có liên quan? (đã biết? Chưa biết ? Cần tìm?) - Gọi HS trả lời và lập bảng - Chọn ẩn là gì? Điều kiện của ẩn? - Tgian ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp nhau? - Vận tốc của xe máy và ô tô đã biết => quãng đường đi của mỗi xe theo x ? - Căn cứ vào chỗ nào để lập phương trình? - GV có thể vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho HS dễ thấy. - Yêu cầu HS tự lập ptrình và giải (gọi một HS lên bảng) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài. - Chấm bài một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng. - Đánh giá, cho điểm. - Một HS đọc to đề bài (sgk) - Có 3 đại lượng: Quãng đường, vận tốc, thời gian. Công thức : s = vt; t = … ; v = … 1 hs trả lời - Hai đối tượng chuyển động : ôtô và xe máy; chuyển động ngược chiều. - Đã biết : qđ HN-NĐ; vtốc mỗi xe, tgian & qđg` đi mỗi xe - HS lập bảng… Chọn x (h) là thời gian xe máy đi ĐK : x > 2/5 x – 2/5 (do 24’ = 2/5h) - Quãng đường xe máy đi: 35x ; của ôtô đi là 45(x – 2/5) - Do 2xe ngược chiều đến chỗ gặp nhau nên tổng quãng đường 2xe đi chính bằng qđường HN-NĐ - HS lập pt và giải (một HS thực hiện ở bảng, HS khác làm vào vở) - HS nộp bài theo yêu cầu GV - HS khác nhận xét bài làm ở bảng - HS tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2.2 : Luyện tập ?4 (SGK trang 28) tóm tắt (điền vào ô của bảng) Vtốc Qđg` Tgian Xmáy 35 s s/35 Ôtô 45 90-s (90-s)/45 Ptrình: - HS giải phương trình: Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 Û 16s = 126 + 630 Û s = 756/16 = 189/4 Vậy qđường xe máy đi là 189/4 km Tgian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là : 189/4 : 35 = 27/20 h = 1g21’ ?5 (SGK trang 28) - Nêu bài tập ?4 (sgk) - Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ - Cả lớp cùng làm bài - Lập phương trình bài toán ? - Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?5 Gọi một HS giải ở bảng - Cho HS nhận xét. - GV đánh giá bài làm và nhận xét của HS. Nói thêm: cách chọn nào cũng có cùng kết quả như nhau. Tuy nhiên, ta cần khéo chọn ẩn số để đưa đến việc giải phương trình được dễ dàng. - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm và lập bảng - HS làm ?5 - Nhận xét : Chọn ẩn là qđường đi của xe máy –> ptrình phức tạp hơn, phải làm thêm phép tính nữa mới có kết quả. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài: nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . Làm bài tập:37=>40/30+31sgk Tiết sau : LUYỆN TẬP §6 Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần : 25 Ngày soạn : 20..../...2./ 2012 Tiết : 52 Ngày dạy : .25.../.2.../2012 §6 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU :: 1. Kiến thức : - Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng : - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học). 3. Thái độ : Hăng say phát biểu, làm bài tích cực , tính toán chính xác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - HS : Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định tổ chức lớp(2’) 8a 8b Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(8’) 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ) 2/ chữa bài 37/30sgk Đáp số:quãng đường AB dài 175 km Vận tốc trung bình của xe máy là 2.175/7 = 50(km/h) Hoạt động 2 : Luyện tập(33’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 42 trang 31 SGK · Gọi x là số cần tìm.ĐK : xÎ N; x > 9 - Ta được : 2x2 = 2000 + x.10 + 2 - Theo đề bài ta có phương trình : · 2000 + 10x + 2 = 153x Û 153x – 10x = 2002 Û x = 2002 : 143 = 14 (nhận) Vậy số cần tìm là 14 Bài 42 trang 31 SGK - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi 1 HS đọc và phân tích đề - Chọn ẩn số? - Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải thì số mới biểu diễn như thế nào? - Lập phương trình và giải? -gọi một HS lên bảng - Cho HS lớp nhận xét - GV hoàn chỉnh bài ở bảng Một HS đọc to đề bài (sgk) 1số hs trả lời câu hỏi 1hs lên bảng giải ,cả lớp cùng làm Nhận xét bài ở trên bảng, hs đối chiếu, sửa chữa, bổ sung … Bài 43 trang 31 SGK - Gọi tử số của phân số là x - Điều kiện xÎ N ,x £ 9;x¹4 - Mẫu số là x – 4 - Ta có phương trình : hay Û 10x – 40 + x = 5x Û 6x = 40 Û x = 20/3 (không thoả mãn đk) - Vậy không có phân số nào có tính chất đã cho Bài 43 trang 31 SGK - Nêu bài tập 43 (sgk) - Để tìm được phân số, cần tìm gì? Trả lời câu a? - Nếu gọi tử là x thì x cần điều kiện gì? - Đọc câu b và biểu diễn mẫu - Đọc câu c và lập ptrình? - Giải phương trình bài toán ? - Đối chiếu với điều kiện bài toán và trả lời? =>gv chốt lại từng bước làm 1HS đọc đề bài -ta phải tìm tử của ps - Điều kiện xÎ N ,x £ 9;x¹4 ....................... 1 số hs trả lời từng bước giải Nghe gv trình bày Hoạt động 3 : Củng cố - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập ptrình - GV nhấn mạnh cần thực hiện tốt 2 bước 1 và 4 - HS nhắc lại các bước giải - HS ghi nhớ Hoạt động 4 : Dặn dò(2’) - Xem lại các bài đã giải. Làm các bài tập từ 44=>48/31,32 sgk -Làm 6 câu hỏi ôn tập chương III/32,33 sgk - Tiết sau : Ôn tập chương III Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy

File đính kèm:

  • docDai so8tuan 22.doc
Giáo án liên quan