I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để làm bài tập.
2) Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
3) Thái độ: Làm bài cẩn thận, lập luận chính xác hợp logíc.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1) On định:
2) Kiểm tra:
3) Dạy bài mới:
A) Vào bài: Các em đã biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hôm nay các em vận dụng làm một số bài tập.
B) Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 7 Tiết 53 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 53 LUYỆN TẬP
Soạn: 27/02/09
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để làm bài tập.
2) Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
3) Thái độ: Làm bài cẩn thận, lập luận chính xác hợp logíc.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Kiểm tra:
Dạy bài mới:
Vào bài: Các em đã biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hôm nay các em vận dụng làm một số bài tập.
Bài mới:
GV
HS
ND
Hoạt động: Luyện tập
Gọi hs đọc đề bài toán nhiều lần
Gv hướng dẫn hs làm bài
Gọi hs lên bảng trình bày
GV chốt lại
GV: "Hãy thử giải bài toán nếu chọn ẩn là số cần tìm".
Gọi hs đọc đề bài tập 43
Nếu gọi x là tử số thì mẫu cảu phân số là gì?
Theo bài ra thì mãu của số mới là gì?
Từ đó ta có phân số cần tìm như thế nào?
Theo bài ra ta có phương trình như thế nào?
Gọi hs lên bảng giải
Gv sửa sai
GV yêu cầu HS phân tích bài toán:
+ Nếu gọi x (km) là quãng đường AB, thì thời gian dự định đi hết quãng đường là ...?
+ Làm thế nào để thiết lập phương trình.
GV yêu cầu HS lập bảng.
Hs đọc đề bài toán nhiều lần
Hs làm bài theo sự hướng dẫn của gv
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
Hs làm cách 2
Hs đọc đề bài tập 43
HS: x -4
10 (x -4) +x
Hs lên bảng giải
Hs nhận xét
- Tìm thời gian đi trong thực tế.
- HS trao đổi nhóm, phân tích bài toán, lập bảng.
Bài tập 41:
Cách 1:
Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu (x Ỵ N; 1 £ x £ 4) thì chữ số hàng đơn vị 2x.
Số ban đầu: 10x + 2x
Nếu thêm 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì ban đầu 100x + 10 + 2x.
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
Û 102x + 10 = 12x + 370
Û 102x -12x = 370 – 10
Û 90x = 360
Û x = 360 :90 = 4
Cách 2: gọi số cần tìm là (0 £ a,b £ 9; a Ỵ N).
Số mới .
Ta có
Û 100a + 10 + b – (10 + b) = 370
Û 90a + 10 = 370
Û 90a = 360
Û a = 4
Bài tập 43:
Gọi x là tử số (x Ỵ Z; x ¹ 4).
Mẫu số của phân số: x – 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới 10(x – 4) + x
Phân số mới
Ta có phương trình:
Bài tập 46:
Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0)
- Thời gian đi hết quãng đường còn lại:
- Thời gian ôtô đi từ A đến B:
Ta có phương trình:
Giải phương trình tính được x = 120 (thoả mãn bài ra).
Kết luận:....
Bài tập 48:
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
4triệu-x
Củng cố: Nhắc lại kiến thức bài học
5) Dặn dò: Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời phần A. Làm BT 50a, b; 51a, b; 55a, b, d. Sgk
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III
Soạn: 27/02/09
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương.
2) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp
3) Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: ôn tập và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra:
Dạy bài mới:
A) Vào bài:. Các em đã học xong chương III. Hôm nay các em tiến hành ôn tập.
B) Bài mới:
GV
HS
ND
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Với đk nào của a thì phương trình ax +b = 0 là phương trình bậc nhất?
Một pt bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm?
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì?
Nêu các bước giải bài toán lập phương trình ?
Hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Hs: phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.
a 0 thì phương trình ax +b là phương trình bậc nhất.
Luôn luôn có một nghiệm duy nhất
Điều kiện của mẫu
Hs nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (sgk
Hoạt động 2: Luyện tập
Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 50a và 50b sgk
Gv kiểm tr a vở bài tập của hs
Gv nhận xét, sửa sai
Gọi hs nhận dạng phương trình
Muốn giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta làm thế nào?
Gọi hs lên bảng trình bày
GV chốt lại
Gv hướng dẫn hs giải theo 2 cách
Cách 1 hs giải tương tự bài 50b
Gv hướng dẫn hs giải cách 2
2 hs lên bảng làm bài
Hs cả lớp cùng làm
Hs nhận xét
Phương trình có chứa ẩn ở mẫu
Hs phát biểu
Hs lên bảng trình bày
Hs nhận xét
Hs giải theo 2 cách
Hs làm theo sự hướng dẫn của gv
Bài tập 50a:
3-4x(25-2x)= 8x2+x-300
Û3-(100x-8x2)=8x2+x-300
Û 3-100x+8x2=8x2+x-300
Û 8x2-100x-8x2-x=-300-3
Û -101x = -303
Û x = -303:(-101)
Û x = 3
Tập nghiệm của phương trình:
S = {3}
Bài tập 50b:
Vậy PTVN S = Ỉ
Bài tập 51b:
4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
Û (2x – 1)(2x + 1) –
(2x + 1)(3x – 5) = 0
Û (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0
Û (2x +1) [ 2x-1-3x+5] = 0
Û(2x + 1)(-x + 4) = 0
Û2x +1 = 0 hoặc –x +4 = 0
Ûx =
Vậy S =
Bài tập: 52a
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Giaiû phương trình (*)
(*) Û x – 3 = 10x – 15
Û x – 10x = 3 – 15
Û -9x = -12
Û
x = thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm là S =
Bài tập 53:
C1: Giải bình thường.
C2:
nên (1) Û x + 10 = 0
Û x = -10
Vậy nghiệm của phương trình là
x = -10
S = {-10}
4) Củng cố: Nhắc lại kiến thức đã học
5) Dặn dò: Xem lại bài tập đã giải – Học thuộc các cách giải phương trình và các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm bài tập 50 c,d; 51 a,c,d, 52b,c,d ; 54 sgk
* Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Toan 8 day du.doc