A. MỤC TIÊU:
1. mục tiêu :
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, kỹ năng giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bắt đầu nâng cao dần lên
2) Chuẩn bị
-GV:
-HS: Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
71 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - học kỳ II theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ....................
ND: ................. tiết 37 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, kỹ năng giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bắt đầu nâng cao dần lên
2) Chuẩn bị
-GV:
-HS: Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Qui tắc cộng đại số
yêu cầu HS đọc tìm hiểu qui tắc cộng đại số
qui tắc gồm mấy bước?
Ví dụ 1 ( SGK)
Yêu cầu HS đọc nghiên cứu VD 1 ( SDK) trong 2 phút
- Vận dụng qui tắc cộng đại số biến đổi hệ (I)?
? 1 SGK
Yêu cầu HS trả lời miệng
GV: Trong 2 cách biến đổi như trên cách nào giúp ta đưa được về phương trình bậc nhất 1 ẩn?
Vậy vận dụng qui tắc cộng đại số để giải hệ phương trình như thế nào?
2. áp dụng
a. Trường hợp 1: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong 2 phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
Ví dụ 2:
Xét hệ phương trình
- Các hệ số của y trong 2 pt của hệ II có gì đặc biệt?
Muốn làm triệt tiêu ẩn y ta làm thế nào?
Ví dụ 3: Giải hệ pt
- Nêu nhận xét về các hệ số của x trong 2 pt của hệ (III)
- Giải hệ pt bằng cách trừ từng về 2 pt của (III)?
2. Trường hợp. Các hệ số của 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau và đối nhau
Ví du 4:
Xét hệ pt
Nêu nhận xét về hệ số ẩn x và y?
Hãy biến đổi hệ IV sao cho các pt của hệ (IV) có hệ số của ẩn x bằng nhau, bằng cách nhân 2 vế pt (1) với 2 và pt (2) với 3 ?
?4: Hãy giải tiếp hệ pt bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp 1?
?5: Nêu 1 cách khác để đưa hệ pt ( IV) về trường hợp (1) ?
Hãy tóm tắt cách giải hệ pt bằn phương pháp cộng đại số?
HS: Nêu 2 bước của qui tắc
HS:
Hoặc
HS:
HS: Cách (1)
HS: hệ số của ẩn y đối nhau
HS: Cộng từng vế 2 pt của hệ (II)
Hệ pt có nghiệm! (x; y) =( 3; -3)
HS: Hệ số ẩn x bằng nhau
III
Hệ pt có nghiệm ! (x; y) =( 1;)
HS: Hệ số của ẩn x và y không đối nhau, không bằng nhau
HS:
Hệ pt có nghiệm ! (x; y) =( 3;-1)
HS:
Hệ pt có nghiệm ! (x; y) =( 3;-1)
HS: Nêu các bước ( SGK)
4. Củng cố
GV: Để giải hệ pt bằng phương pháp cộng ta phải tìm cách biến đổi để đưa hệ pt về 1 hệ pt mới sao cho trong 2 pt có 1 pt bậc nhất 1 ẩn
5. hướng dần học ở nhà
- Học thuộc các bước giải
- BTVN: 20, 21 SGK
C.Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................
NS:......................
ND:......................
Tiết 38 : Luyện tập
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- HS củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp thế và cộng đại số
- Rèn luyện kĩ năng gải hệ pt bằng phương pháp khác
2) Chuẩn bị
-GV: Lựa chọn hệ thống bài tập
-HS: Nội dung kiến thức + bài tập của tiết trước
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ ( kiểm tra trong quá trình dạy học)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 16a: Gải hệ pt sau bằng phương pháp thế
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 20b. Gải hệ pt bằng phương pháp công đại số
Yêu cầu HS nhắc lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 22: Gải hệ pt bằng phương pháp công đại số
b,
Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y?
Muốn làm hệ số của ẩn x và y bằng nhau hoặc đối nhau ta làm thế nào?
Em có nhận xét gì về nghiêm
pt 0x +0y = 27?
Từ đó kết luận gì về nghiệm hệ pt?
Bài 27a:
Bài toán yêu cầu giải hệ pt bằng phương pháp nào?
Hãy đưa hệ pt về hệ pt mới với ẩn là u, v?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Làm thế nào tìm được x và y?
- Nêu các phương pháp giải hệ hai pt bậc nhất hai ẩn?
HS:
Hệ pt có nghiệm ! (x; y) =( 3;4)
Hệ pt có nghiệm ! (x; y) =( 1,5;1)
HS: Hệ số................ không bằng nhau, không đối nhau
HS:
pt 0x +0y = 27 vô nghiệm
Hệ pt vô nghiệm
HS: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
đặt u = ; v=
HS: (I)
HS: Có = => x=
= => x=
Hệ nghiệm hệ pt (x; y) =( ;)
4. Củng cố
Dù giải hệ pt bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số ta đều tìm cách đưa về pt bậc nhất 1 ẩn tìm nghiệm, nghiệm pt bậc nhất 1 ẩn, thế vào pt còn lại để tìm nốt ẩn kia
5. Hướng dẫn học ở nhà
- nắm vững 2 phương pháp giải hệ pt
- BTVN: 22, 23, 24,25 (SGK)
C.Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:.........................
ND:..........................
Tiết 39 : Luyện tập
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- HS tiếp tục củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp thế và cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ
- Rèn luyện kĩ năng giải hệ pt, kĩ năng tính toán.
2) Chuẩn bị
-GV: Lựa chọn hệ thống bài tập
-HS: Hệ thống BT theo y/c tiết trước
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
HS: Giải hệ pt sau bằng phương pháp cộng đại số
HS: Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 25:
yêu cầu HS đọc nghiên cứu bài tập
Một đa thức bằng đa thức 0 khi nào?
Hãy tìm các giá trị m,n để đa thức sau bằng đa thức 0?
Yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ pt
Bài 27:
Bài toán yêu cầu giải hệ pt bằng phương pháp nào?
Hãy đưa hệ pt về hệ pt mới với ẩn là u, v?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Làm thế nào tìm được x và y?
- Nêu các phương pháp giải hệ hai pt bậc nhất hai ẩn?
HS: Tất cả các hệ số của nó bằng 0
HS: P(x) = 0
Với m = -3 và n =2 thì P(x) = 0
HS: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
đặt u = ; v=
HS: (I)
HS: Có = => x=
= => x=
Hệ nghiệm hệ pt (x; y) =( ;)
HS: Nêu các phương pháp đã học
4. Củng cố
- Nêu các phương pháp giải hệ pt?
GV: Cho kiểm tra 10 phút
Câu 1: số nghiệm hệ pt Là
A: Vô nghiệm; B: Vô số nghiệm; C: có 1 nghiệm ! D: 1 kết quả khác.
Câu 2: giải hệ pt
5. Hướng dẫn học
- Nắm vững các phương pháp giải hệ pt
- BTVN: 18,19 T16; BT: 26,27 SGK
- Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt đã học ở lớp 8
C.Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:..........................
ND:.........................
Tiết 40 :
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất 2 ẩn
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn
2) Chuẩn bị
-GV: Xem lại các dạng bài tập HS đã học ở lớp 8
-HS: Ôn lại các dạng bài toán đã học ở lớp 8
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt?
( nêu 3 bước):
* bước 1: lập pt.
- Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- biến đổi đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng.
- Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
* bước 2: Giải pt
* bước 3: trả lời
ĐVĐ: trong giờ hôm nay chúng ta tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ pt
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ví dụ 1: Yêu cầu HS đọc nghiên cứu nội dung ví dụ 1
Bài toán thuộc dạng toán nào?
Có những đại lượng nào chưa biết?
GV: Ta nên chọn ngay 2 đại lượng chưa biết làm ẩn
Yêu cầu HS chọn ẩn và dựa vào các dữ kiện bài toán để điền số liệu vào bảng phân tích
Dữ kiện nào của bài tập giúp ta lập được pt?
Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải bài tập?
Ví dụ 2:
yêu cầu HS đọc nội dung bài tập ( SGK)
GV vẽ sơ đồ phân tích bài toán
TP HCM Cần thơ
x. tải x. khách
Có mấy đố tượng tham gia bài toán?
Có những đại lượng nào liên quan đến BTCĐ?
Các đại lượng này được liên hệ với nhau bởi công thức nào?
Hãy chọn ẩn, dựa vào các dữ kiện đã biết điền các số liệu vào bảng phân tích
Dữ kiện nào của bài toán giúp ta lập pt?
Gợi ý:
+ Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km
+ Quãng đường từ TPHCM -> cần thơ dài 189 km
Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải bài tập?
.
HS: Đọc bài tập trong 2 phút
HS: Thuộc dạng toán phép viết số
HS: Có 2 đại lượng: chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục.
HS: Hoàn thành bảng phân tích
chữ số
hàng chục
chữ số hàng đơn vị
Số cần tìm
Số ban đầu
x
y
10x+y
Số về sau
y
x
10y+x
HS: Thảo luận và đưa ra 2 pt:
2y -x =1;
HS: Trình bày lời giải ( SGK)
HS: Nghiên cứu bài toán trong 2 phút
HS: Có 2 đối tượng: xe tải; xe khách
Có 3 đại lượng: S; v; t
HS: S= v .t
HS: Thảo luận trong 3 phút. Hoàn thành bảng phân tích đại lượng
t
v
S
xe tải
x
14/5 .x
xe khách
y
9/5 . y
HS: Thảo luận đưa ra pt
y -x = 13
HS: Trình bày lời giải ( SGK)
4. Củng cố
Để giải được bài toán bằng cách lập pt ta phải đọc kĩ đầu bài, xác định được các đại lượng, các đối tượng liên quan đến bài toán, lập bảng tóm tắt đại lượng trình bày lời giải theo 3 bước.
5. Hướng dẫn học:
- Nắm vững các bước giải BT bằng cách lập PT
- BTVN: 28, 29, 30 SGK
*Hướng dẫn bài tập 28:
Số bị chia bằng số chia x thương + số dư
*Hướng dẫn bài tập 30:
S
v
t
Thời điểm đến B
X. đi chậm
x
35
x/35
12+2 = 14 h
X. đi nhanh
x
50
x/50
12-1 = 11 h
Gọi y là thời điểm xuất phát tại B =>
C.Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:........................
ND:....................... Tiết 41 :
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( tiếp)
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ pt.
- HS có kỹ năng phân tích và giải toán dạng chung, làm riêng , vòi nước chảy
2. Chuẩn bị
-GV: bảng phụ
-HS: ôn lại dạng toán làm chung, làm riêng
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ví dụ 3:
Yêu cầu HS đọc nghiên cứu nội dung bài tập, trả lời các câu hỏi sau:
Bài toán thuộc dạng toán nào?
Có những đại lượng nào tham gia bài toán?
có những đối tượng nào liên quan đến các đại lượng nói trên?
- Hãy chọn ẩn và điền các số liệu vào bảng phân tích?
Giữ kiện nào của bài toán giúp ta lập pt?
Gợi ý: Lập pt biểu thị gt:
- Mỗi ngày 2 đội làm được công việc
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B
Dựa vào sơ đồ phân tích và pt đã có hãy trình bày lời giải bài toán?
? 6 ( SGK)
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải hệ pt
?2 ( SGK)
- Với cách gọi ẩn như trên hãy điền số liệu vào bảng phân tích?
Ta thiết lập được hpt như thế nào?
Hãy trình bày lời giải bài toán?
Yêu cầu HSVN hoàn thành lời giải hệ pt
Em có nhận xét gì về cách giải này?
HS: Nghiên cứu bài tập, thảo luận các câu hỏi bài tập
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng phân tích.
Thời gian hoàn thành công việc
Năng suất 1 ngày
2 đội
24 ( ngày)
1/24 công việc
đội A
x
1/x
độ B
y
1/y
HS: Thảo luận và đưa ra pt
HS: Trình bày lời giải ( SGK)
HS: Giải hệ pt: KQ:
Giái trị tìm được của x, y thoả mãn điều kiện bài toán
Nếu đội A làm 1 mình xong công việc trong 40 ngày, đội B làm 1 mình xong công việc trong 60 ngày
HS: Thảo luận điền số liệu vào bảng
T/g HTCV
N/suất1 ngày
2 đội
24
1/24
đội A
1/x
x ( công việc)
đội B
1/y
y( công việc)
HS:
HS: gọi x là số phần công việc làm trong 1 ngày của đội A
gọi y là số phần công việc làm trong 1 ngày của đội B
Đk: x,y> 0
Một ngày 2 đội làm chung được (công việc)
Ta có pt x+y =
Mỗi ngàyđội Alàm gấp rưỡi đội B do đó x =1,5 y
Ta có hệ pt
đáp số x = ; y =
t/g HTCV của đội1 là: = 40 ngày
t/g HTCV của đội 2 là: = 60 ngày
HS: Cách giải này chọn ẩn gián tiếp những hệ pt lập và giải đơn giản hơn.
4. Củng cố.
Với dạng toán làm chung, riêng bao giờ cũng có hai đại lượng liên quan đến bài toán đó là........ Cộng cột năng suất sẽ giúp ta có được 1 pt( lưu ý không được cộng cột t/g)
5. Hướng dẫn học ở nhà
Xem kĩ phương pháp giải toán làm chung, riêng
BTVN: 31,33 SGK
C.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................
NS:........................
ND:........................ Tiết 42+43 : Luyện tập
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hpt
- HS biết cách p/t các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp, lập được hệ pt và biết cách trình bày bài tập
- Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của TH trong thực tế
2. Chuẩn bị
-GV: Lời giải bài tập
-HS: hệ thống bài tập theo yêu cầu
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 31:
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Có những đại lượng nào liên quan đến bài toán?
- Hãy lập bảng phân tích đại lượng?
Giữ kiện nào của bài toán giúp ta lập pt?
Hãy trình bày lời giải bài tập?
Yêu cầu 1 HS trình bày miệng đến bước lập hệ pt.
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải hệ pt
Bài 34:
Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán
- Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán?
- Các đại lượng trên thay đổi như thế nào?
- Hãy lập bảng phân tích?
Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải bài tập?
Yêu cầu 1 HS trình bày lời giải hệ pt
*Tiết 2:
Bài 33:
Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài toán
Bài toán thuộc dạng toán nào?
Có những đại lượng nào liên quan đến bài toán?
Có những đối tượng nào liên quan đến các đại lượng nói trên?
- Hãy chọn ẩn và điền các giữ kiện vào bảng phân tích
- Giữ kiện nào của bài toán giúp ta lập pt?
Dựa vào bảng phân tích đại lượng hãy trình bày lời giải bài tập?
Hãy thiết lập hệ pt và trình bày lời giải?
Hãy trả lời bài toán?
Chốt lại: Với dạng toán làm chung, làm riêng cộng cột năng suất ta có được 1 pt. Dựa vào giữa kiện còn lại thiết lập được pt thứ 2( lưu ý không được công cột thời gian)
Bài 35:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận các nội dung sau:
- Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán các đối tượng tham gia vào bài toán
- Kẻ bảng phân tích đại lượng
- Chọn ẩn và hoàn thành bảng phân tích
Dựa vào bảng phân tích. Hãy trình bày lời giải bài toán?
HS: Dạng toán có liên quan đến hình học
HS: Độ dài 2 c.g.v và diện tích tam giác vuông
c.g.v thứ nhất
c.g.v thứ hai
Diện tích tam giác
ban đầu
x
y
xy
tăng
x+3
y+3
(x+3)(y+3)
giảm
x-2
y-4
(x-2)(y-4)
HS: Tăng............... S tam giác tăng 36 cm2
Giảm..................... S tam giác giảm 26 cm2
HS:
Gọi x; y lần lượt là độ dài 2 c.g.v
ĐK: x > 2; y > 4
Nếu tăng mỗi cạnh 3 cm thì diện tích tam giác tăng thêm 36 cm2 do đó ta có pt.
(x+3)(y+3)- xy=36 (1)
Nếu giảm 1 cạnh đi 2 cm và cạnh kia đi 4 cm thì diện tích tam giác giảm đi 26 cm2
Do đó ta có pt
(2)
Từ (1); (2) ta có hệ pt:
Vậy độ dài 2 cạnh g.v là 9 và 12 ( cm)
HS: Có 3 đại lượng: số luống; số cây 1 luống; số cây cả vườn
HS:.......................
HS: Thảo luận theo nhóm
số luống
sốcây
1 luống
số cây cả vườn
ban đầu
x
y
xy
t.đổi 1
x+8
y-3
(x+8)(y-3)
t.đổi 2
x-4
y+2
(x-4)(y+2)
HS:
Gọi x là số luống
y là số cây trong 1 luống
ĐK: x>4; y>3; x,yN
- Nếu tăng thêm 8 luống và mỗi luống giảm 3 cây thì số cây trong vườn ít đi 54 cây
do đó ta có pt: xy - ( x+8) ( y-3) = 54
- Nếu giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây thì cả vườn tăng 32 cây do đó ta có pt:
( x-4) ( y+2) - xy =32
Giá trị tìm được của x, y thoả mãn điều kiện
Số cây cải trong vườn là 50.15 = 750 cây
Dạng toán làm chung- làm riêng
Có hai đại lượng đó là thời gian HTCV và năng suất trong 1 giờ
HS: Hoàn thành bảng phân tích
T/g
HTCV
NS trong
1giờ
Cùng làm
16
1/16
Thợ 1 LR
x
1/x
Thợ 2 LR
y
1/y
HS: năng suất làm việc trong 1 giờ
Người thứ nhất làm việc trong 3 h, người thứ hai làm 6 giờ thì hoàn thành được 25% công việc
HS: Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành công việc 1 mình là x ( giờ)
Gọi thời gian người thứ hai hoàn thành công việc 1 mình là y ( giờ)
ĐK: x,y > 16
Trong 1 giờ người thứ nhât làm được cv
Trong 1 giờ người thứ hai làm được cv
Trong 1 thời gian cả 2 người làm được cv
Do đó ta có pt: +=
Trong 3 giờ người thứ nhât làm được cv
Trong 6 giờ người thứ hai làm được cv
Vì 2 người hoàn thành được 25% cv do đó:
+=25%.1=
Ta có hệ pt ( I)
Đặt = u; =t
( I)
Các giá trị x, y thoả mãn điều kiện bài toán
Nếu làm 1 mình người thứ nhất hoàn thành công việc trong 24 h, người thứ hai hoàn thành trong 48h.
HS: Hoạt động theo nhóm
Số quả
Giá tiền 1 quả
T.số tiền
lần 1
thanh yên
9
x
9x
táo
8
y
8y
lần 2
thanh yên
7
x
7x
táo
7
y
7y
HS1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
HS2: Lập luận để dẫn đến pt: 9x +8y = 107
HS3: Lập luận để dẫn đến pt: 7x +7y = 91
HS4: Trình bày lời giải hệ pt
HS5: Trả lời
4. Củng cố
Nhắc lại các bước gải bài toán bằng cách lập hệ pt
5. Hướng dẫn học:
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương T25
BTVN: 40; 41(b); 42( a;c); 43
C.Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/1/2013
Ngày giảng: 9A, 9B, 9C: 16/1/2013
Tiết 45 : Ôn tập chương III
I. Mục tiờu
- Kiến thức: Cỏc bước giải bài toỏn bằng cỏch lập HPT
- Kĩ năng: Phõn tớch và lập hệ PT của bài toỏn.
- Thỏi độ: Tớch cực hợp tỏc tham gia hoạt động học
II. Chuẩn bị
-GV: Đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập
-HS: Hệ thống bài tập theo yêu cầu, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Nờu cỏc bước giải bài toỏn bằng cỏch lập HPT
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài 43:
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Có những đối tượng nào tham gia bài toán?
- Có những đại lượng nào liên quan đến các đối tượng trên?
- Các đại lượng của cùng một đối tượng có quan hệ ntn?
- Hãy vẽ sơ đồ đ/ thẳng minh hoạ nội dung bài toán trong từng trường hợp?
Hãy lập bảng phân tích đại lượng?
Hãy xác định giữ kiện giúp ta lập pt trong từng trường hợp ?
Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải bài tập?
Bài 46:
GV: tổ chức cho HS thảo luận các nội dung sau:
- xác định các đại lượng có liên quan đến bài toán? các đối tượng tham gia bài toán ?
- kẻ bảng phân tích và hoàn thành bảng phân tích?
Giữ kiện nào giúp ta lập pt?
Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải?
TH1:
TH2:
HS: Thảo luận theo nhóm, các nhóm hoàn thành bảng
S
v
t
Người A
2
x
Người B
1,6
y
Người A
1,8
x
1,8/x
Người B
1,8
y
1,8y
HS: Vì 2 người khởi hành cùng 1 lúc do đó thời gian 2 người đi như nhau do đó =
Vì 2 người khởi hành cùng 1 lúc do đó thời gian 2 người đi như nhau do đó -= ( 6' =h)
HS1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
HS2: Lập luận dẫn đến pt =
HS3: Lập luận dẫn đến pt
-=
HS4: Giải hệ pt
=> (I)
Đặt ;
(I) =>
=>
HS5: Trả lời...................
HS: HĐ theo nhóm
Năm ngoái
Năm nay
đơn vị 1
x
115%x
đơn vị 2
y
112%y
2 đơn vị
720
819
HS: Tổng số thóc năm ngoái 720
=> x+y = 720
Tổng số thóc năm nay 819
=> 115%x+112%y = 819
HS: Trình bày lời giải bài tập
Đáp số: x = 420; y = 300
Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững nội dung kiến thức ôn tập chương III
BTVN: 53,55, SBT T11, 12 giờ sau kiểm tra
C.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:.....................
ND:.....................
Tiết 46 : Kiểm tra chương III
A. mục tiêu:
1. mục tiêu :
+ Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản trong chương III gồm pt bậc nhất 2 ẩn; hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn giải bài tập bằng cách lâp hệ pt
+ Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn và giải bài tập bằng cách lâp hệ pt
+ Thái độ: Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc
2. Chuẩn bị
-GV: Đề kiểm tra
-HS: hệ thống kiểm tra chương III
B. Tiến trình dạy học
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.PT bậc nhất 2
Biết nhận dạng PT bậc nhất 2 ẩn
Hiểu kn nghiệm pt bậc nhất 2 ẩn
Số câu
Số điểm
1
0.5
1
0.5
2
2
Hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn
hiểu kn pt bậc nhất hai ẩn; nghiệm hệ 2 pt bậc nhất hai ẩn
Số câu
Số điểm
2
1
2
1
3. giải hệ pt
vận dụng được 2 p2 để giải hpt
( thế và cộng đại số )
Số câu
Số điểm
3
3.5
1
1.5
4
5
4. giải BT bằngcách lập hệ Pt
Giải bài toán bằng cách lập hệ pt
Số câu
Số điểm
1
3
1
3
T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5
5%
3
1.5
15%
4
6.5
65%
1
1.5
15%
9
10
100%
Đề bài
A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Trong các pt sau pt nào không phải là PT bậc nhất 2 ẩn
A: 2x - y = 1
B: 3x + 4y = 0
C: 0x + 2y = 4
D: 0x + 0y = 5
2. Cặp số nào sau đây là nghiệm hệ pt
A: (2;1)
B :( -2;-1)
C (2;-1)
D: ( 8 ; 1)
3. Hệ pt có: A: 1 nghiệm B: Vô nghiệm C: Vô số nghiệm 4. Công thức nghiệm tổng quát của PT: x - 2y = 0 là:
A ( x R; y = 2x)
C ( x = 2; y R)
B ( x R; y =
D (x = 0; y R)
B. Tự luận
Bài 1: Giải hệ pt
a,
b,
Bài 2: Cho hệ PT:
a, Xác định m để hệ pt có nghiệm duy nhất
b, Xác định m để hệ pt có nghiệm thỏa mãn x 0
Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ pt
Hai xí nghiêp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Thực tế xí nghiệp I vượt kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả 2 xí nghiệp đã làm được 404 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch
Đáp án
A. Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
A
B
B. Tự luận ( 8 điểm)
Bài 1: ( 2,5 đ)
a,
1 đ
b, (I)
Đặt tìm được nghiệm:
1 đ
giải PT:
0,5 đ
Bài 2 :( 2,5 đ)
a, hệ PT:có nghiệm duy nhất khi m
1 đ
b,giải PT tìm được nghiệm
0,75đ
* x> 0
0,25 đ
* y< 0
giải PT tìm được:
Với PT có nghiệm x > 0; y < 0
0,5 đ
Bài 3: (3 đ)
- Gọi số dụng cụ xí nghiệp I làm theo kế hoạch là x( sản phẩm)
- Gọi số dụng cụ xí nghiệp II làm theo kế hoạch là y( sản phẩm)
ĐK ( x, y >0
0.5đ
- Thiết lập pt: x+y = 360
110% x+ 115%y = 404
1 đ
- Giải hệ pt được kết quả
1,25 đ
Trả lời
0.25 đ
NS:..........................
Chương IV:Hàm số y = ax2 - Phương trình bậc hai một ẩn
Tiết 47: Hàm số y = ax2 (a ạ O)
ND:........................
A. Mục tiêu
1. Mục tiêu:
- Về kiến thức cơ bản học sinh nắm được những kiến thức sau.
+ Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ạ 0)
+ Nhận xét về hàm số y = ax2 (a ạ 0)
- Về kỹ năng: HS biết cách trình bầy giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số
- Về Thực tiễn: HS thấy được thêm 1 lần nữa liên hệ 2 chiều của TH với thực tế, TH xuất phát từ thực tế và nó quoay trở lại phục vụ cho thức tế.
2. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Máy tính.
B. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương mới
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ví dụ phần mở đầu:
- Yêu cầu học sinh
File đính kèm:
- giao an dai 9 HKII CKTKN.doc