I. Mục tiêu:
Kiến thức: + Học sinh nắm được định nghĩa ký hiệu về CBHSH của một số không âm
+ Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số
Kỹ năng : + Rèn cho học sinh kỹ năng viết ,tìm CBHSH và CBH của số không âm
Thái độ : + Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen.
+ Phát triển tư duy lôgíc
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị bài soạn đầy đủ
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học trong sách giáo khoa, ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 10phút
Nhắc lại kiến thức về căn bậc hai ở lớp 7 ?
3. Bài mới:
128 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 1 CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Kiến thức: + Học sinh nắm được định nghĩa ký hiệu về CBHSH của một số không âm
+ Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số
Kỹ năng : + Rèn cho học sinh kỹ năng viết ,tìm CBHSH và CBH của số không âm
Thái độ : + Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen.
+ Phát triển tư duy lôgíc
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị bài soạn đầy đủ
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học trong sách giáo khoa, ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 10phút
Nhắc lại kiến thức về căn bậc hai ở lớp 7 ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu căn bậc hai số học
Giáo viên nhắc lại về căn bậc hai như SGK và yêu cầu học sinh làm ?1.
?1: Tìm các căn bậc hai của các số sau:
a) 9 ; b) ; c) 0,25 ; d) 2
HS1: Tìm căn bậc hai của 9 ?
HS2: Tìm căn bậc hai của ?
HS3: Tìm căn bậc hai của 0,25 ?
HS4: Tìm căn bậc hai của 2 ?
Mỗi học sinh trả lời giáo viên yêu cầu giải thích tại sao ?
Giáo viên cho học sinh đọc, hiểu chú ý trong SGK .
x =
Vậy đến đây ta cần nhớ số dương mới có căn bậc hai và ()2 = a
Hoạt động 2 : Củng cố
Ví dụ: ()2 = 5
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?2. Trước khi cho học sinh thực hiện giáo viên giải mẫu cho học sinh nắm được phương pháp trình bày .
- Giáo viên giới thiệu thuật ngữ phép khai phương ? lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu, yêu cầu học sinh là ?3 để củng cố.
20
12
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm là một số x sao cho x2 = a
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai: và
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai ta viết
Trả lời ?1:
- Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
- Căn bậc hai của là và
- Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
- Căn bậc hai của 2 là và -
Định nghĩa: SGK
Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là (=4)
Căn bậc hai số học của 5 là
Chú ý: Với a 0, ta có:
Nếu x = thì x 0 và x2 = a
Nếu x 0 và x2 = a thì x =
Ta viết:
x =
?2: Căn bậc hai số học của 49 ?
= 7 vì 7 > 0 và 72 = 49
?3: Tìm các căn bậc hai của các số sau:
a) 64 ; b) 81; c) 1,21
3. Củng cố: 1p
Cho học sinh làm các bài tập 1 và 2 SGK ( chia lớp thành các nhóm để học sinh cả lớp tham gia vào việc giải bài tập
4. Hướng dẫn dặn dò:1p
Giải các bài tập trong sách bài tập Học bài theo SGK và vở ghi
Ngày giảng:
Tiết 2 CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Kiến thức: +Học sinh hiểu được thế nào là căn thức bậc hai
+ Biết cách tìm điều kiện để có nghĩa ; và có ký năng thực hành tìm điều kiện để có nghĩa
Kỹ năng: + Biết cách chứng minh định lý = |a| và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức.
Thái độ: Rèn tính chính xác cho HS . Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị bài soạn đầy đủ
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học trong sách giáo khoa, ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Tìm căn bậc hai số học của 49, 81,25, 36 ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: So sánh các căn bậc hai
Giáo viên nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số không âm, nếu a<b thì ” rồi yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa
Giáo viên giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lý.
Hoạt động 2 : Củng cố
Gv : yêu cầu học sinh cả lớp giải ?4.
Yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày kết quả.
Hs : Lên bảng trình bày
Gv : Chia lớp thành 2 nhóm hoạt động
Hs: Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên
Gv: Kết hợp cho hs lên bảng trình bày cách giải ?5
Hs: lên bảng trình bày
Gv : Cho hs nhận xét, kết luận lại
Hs : Ghi nhận kiến thức.
Gv : Đưa bài tập 2(sgkT6)
+ Yêu cầu 3 tổ hoạt động nhanh trong vòng 5 phút
Hs: Chia nhóm hoạt động
Gv: Cho đại diện các nhóm trả lời trực tiếp.
+ Nhận xét, hướng dẫn học sinh về nhà làm vào vở.
15
24
2. So sánh các căn bậc hai số học:
Ta biết: với 2 số a,b không âm nếu a<b thì và nếu thì a<b.
Định lý:
a < b
Ví dụ: so sánh 1 và vì 1<2 nên vậy 1<
....
?4: Ta có 4 = >
3 = <
Ví dụ 3: Tìm số x không âm
x > 4
0
?5 : a. x> 1
0
Bài tập 2(sgk T6) So sánh
a. 2 >
b. 6 <
c. 7>
3 Củng cố: 1p
- Cho học sinh làm các bài tập 1 và 2 SGK ( chia lớp thành các nhóm để học sinh cả lớp tham gia vào việc giải bài tập
4. Hướng dẫn dặn dò:1p
Giải các bài tập trong sách bài tập Học bài theo SGK và vở ghi
Ngày giảng:
Tiết 3 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Qua bài này học sinh cần:
- Biết điều kiện có nghĩa của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp : Bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay - (a2 + m) khi m dương .
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp : Bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay - (a2 + m) khi m dương
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ:3p
Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm? Giải bài tập số 3 ( SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai
Gv :Treo bảng phụ có hình 2( sgkT8)
+ Ta có AB = ,Tại sao?
Hs : Chúng ta có Tam giác ABC là tam giác vuông, áp dụng định lý Pitago ta tính được AB như trên.
Gv: Giới thiệu biểu thức lấy căn và căn thức bậc hai.
biểu thức AB =
+ xác định khi nào ?
có nghĩa khi nào ?
Hãy tính giá trị của với x =2; 12
Giáo viên yêu cầu HS thực hiện ?2:
Với giá trị nào của x thì xác định ?
Hoạt động 2: Củng cố
Gv: Đưa bài tập 6(sgkT10)
+ Yêu cầu hs đọc đầu bài, tìm cách giải
Hs: Suy nghĩ tìm cách giải.
Gv: Nhắc lại ĐK để có nghĩa?
Hs: A
Gv: goị hs lên bảng trình bày nhanh
Hs ; Lên bảng
Gv : Kết luận.
Hs : Ghi nhận kiến thức.
20
19
1. Căn thức bậc hai:
Với A là một biểu thức đại số người ta gọi là căn thức bậc hai của A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức lấy dấu căn.
Ví dụ: ;
* xác định ( hay có nghĩa )Khi A lấy giá trị không âm
?2: xác định khi 5 - 2x 0 tức là: x 5/2
Bài tập 6(sgkT10)
a
a <0
a <4
a > -7/3
4. Củng cố:(1p ) cho học sinh nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một biểu thức. Nhắc lại hằng đẳng thức
Yêu cầu HS giải ngay tại lớp bài tập số 7.
5. Hướng dẫn dặn dò:(1p)
Bài tập về nhà: 7;11 SGK và 12 - 17 sách bài tập.
Ngày giảng:
Tiết 4 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Qua bài này học sinh cần:
- Chứng minh định lý và nắm được hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ:2p
Bài tập 12 (sgkT11)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Hằng đẳng thức
Gv: Cho HS làm ?3
Giáo viên cho HS lên điền vào bảng phụ .
Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số ( hoặc biểu thức )
Hs: Nêu
Gv: trình bày chứng minh như SGK.
Hs: Theo dõi, nghe, hiểu
Hoạt động 2: Củng cố
Gv: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện giải các ví dụ 2, 3 trong SGK
+ Chia lớp thành các nhóm hoạt động trong 5 phút
Hs: Đại diện lên trình bày.
Gv: Cho các nhóm nhận xét chéo.
+ Kết luận chung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu a) và câu b) trong bài tập 8 SGK, ví dụ 4.
Trong ví dụ 4 câu b) giáo viên yêu cầu học sinh giải trường hợp a 0.
20
17
2. Hằng đẳng thức
Định lý: Với mọi số a, ta có ;
Chứng minh:(sgkT9)
Tóm lại:
Ví dụ 2: Tính: = = 12
=
Ví dụ 3: rút gọn:
a.( vì )
b.
Chú ý: SGK
Ví dụ 4:
a) vì
b) vì a<0 nên a3 < 0 vì thế do đó với a<0
Bài tập 8(sgkT10)
4. Củng cố: (3P) cho học sinh nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một biểu thức. Nhắc lại hằng đẳng thức
5. Hướng dẫn dặn dò:2p
Hướng dẫn học sinh giải bài tập số 9 phần a) SGK:
Tìm x biết: hãy đưa về dạng đã biết ở lớp 7.
Cụ thể từ đó x1 = 7; x2 = -7
Bài tập về nhà: 8; 9; 10 SGK và 12 - 17 sách bài tập.
Ngày giảng
Tiết 5: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
- HS áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong SGK và sách bài tập
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên soạn đầy đủ giáo án
- HS làm đầy đủ bài tập
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
HS1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: ?
HS2: Rút gọn biểu thức sau:=?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
Giáo viên cho học sinh làm BT 9 SGK
Sau đó chữa.
Các câu c), d) làm tương tự.
Hãy tính : =? (=4)
? (=5)
? (=14)
? ( =7)
Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập số 10.
Giáo viên nhận xét kết quả và chữa
Với bài tập số 12 giáo viên chữa cho học sinh nắm chắc phương pháp giải phần c và d.
Để có nghĩa thì điều kiện là gì?
( -1+x > 0) - yêu cầu học sinh lý giải thật cặn kẽ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu a bài 13, sau đó chia nhóm cho học sinh làm các phần còn lại.
Tìm chỗ sai trong lời giải của bài tập số 16, giáo viên cho HS tự tìm, sau đó hướng dẫn để đi đến kết quả đúng
Cần nhớ rằng :
10
5
5
10
Bài tập số 9 SGK-Tr.11:
Tìm x biết:
b)
Ta có
Vậy do đó x1 = 8 và x2 = -8
Bài tập số 11:
a) Tính:
4 . 5 + 14 :7 = 22
Bài tập số 12: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
c)
Để căn thức đã cho có nghĩa thì
-1 + x > 0 x<1
d) do 1 + x2 luôn dương ( >1)
có nghĩa với mọi x R
Bài 13: Rút gọn biểu thức sau:
a) với a < 0
=
= -2a - 5a = -7a (do a<0)
Bài 16: Chỗ sai là:
Khi lấy căn bậc hai mỗi vế của đẳng thức phải cho kết quả là:
chứ không thể có
m - V = V- m
4. Củng cố : 3p
Nhắc lại hằng đẳng thức, phương pháp tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
5. Hướng dẫn: Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15
Bài tập về nhà: 18 - 22 Sách bài tập Tr. 6
Ngày giảng
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Cho HS nắm được nội dung và phương pháp chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng trong tính toán, phải nhớ kết quả khai phương của một số chính phương.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị giáo án đầy đủ
- HS làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 7p
HS1: Giải bài tập số 16 ( SBT)
HS2: Giải bài tập số 17 ( SBT)
Giáo viên nhận xét, nêu lại cách giải và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Định lý
Cho học sinh làm ?1.
= 20
= 4.5 = 20
Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh định lý theo gợi ý: Theo định nghĩa căn bậc hai số học của một số để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì ?
Hoạt động 2: Củng cố
Giáo viên nêu chú ý, đưa ra ví dụ....
Giáo viên giới thiệu quy tắc khai phương một tích và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1
Sau khi hướng dẫn HS làm ví dụ 1 giáo viên có thể chia lớp thành hai nhóm để HS tự tính ?2.
Giáo viên giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm sau đó hướng dẫn HS làm ví dụ 2
Yêu cầu HS làm ?3 ( chia nhóm) sau đó cho các nhóm lên trình bày lời giải.
Tổ chức cho các nhóm thực hiện giải ví dụ 3, sau đó yêu cầu HS lên bảng trình bày
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?4. ( cho HS lên bảng trình bày )
15
20
1. Định lý:
So sánh: và
= =20
Với hai số không âm, ta có
Chứng minh:
Vì nên xác định và không âm.
Ta có:
Vậy là căn bậc hai số học của a.b tức là
Chú ý: SGK
2. áp dụng:
a) Quy tắc khai phương 1 tích: SGK
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc:
*)
**)
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai
Ví dụ 2: tính:
*)
**)
ØChú ý: với hai biểu thức không âm A và B ta có:
Đặc biệt với biểu thức A không âm ta có:
Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) với
Giải: SGK
b)
?4: Rút gọn các biểu thức sau với A và B không âm.
a)
( do a không âm )
4. Củng cố:(3p) Cho học sinh giải bài tập số 17
5. Hướng dẫn dặn dò: Học bài theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 17 - 21.
Ngày giảng
Tiết 7: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Cho học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng trong tính toán, phải nhớ kết quả khai phương của một số chính phương.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ, chuẩn bị bảng phụ tổng kết về sự liên hệ giữa phép khai phương với phép nhân và phép chia.
- Học sinh làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:(3p)
HS1: Nêu và chứng minh định lý sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
HS2: Nêu quy tắc khai phương 1 tích, cho ví dụ?
HS3: Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai, cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Định lý
Gv : yêu cầu HS đọc và làm ?1
Hs: =
GV: chữa, nêu định lý.
Gv: hướng dẫn học sinh chứng minh định lý theo trình tự của SGK
- Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa ?
+ Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ?
Hoạt động 2: Quy tắc khai phương
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ
Hs: Làm theo hướn dẫn của gv
Hoạt động 3: Quy tắc chia hai căn bậc hai
Cho HS đọc quy tắc
+ Hãy áp dụng quy tắc để giải ví dụ
Hs : Chia nhóm hoạt động trong 5 phút.
Gv : Cho học sinh cả lớp thực hiện ?3
+ Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải ?3
Giáo viên nêu chú ý và hướng dẫn học sinh thực hiện giải ví dụ
15
10
15
1. Định lý:
?1: ta có:
Định lý: với số a không âm và số b dương, ta có:
Chứng minh: vì a và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có:
Vậy là căn bậc hai số học của
Tức là:
2. Quy tắc khai phương một thương:
a) Quy tắc: SGK
b) Ví dụ1:
*)
**)
3.Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK
Ví dụ 2: Tính
a)
b)
?3: tính:
a)
b)
ØChú ý: Với A không âm, biểu thức B dương ta có:
Ví dụ 3: SGK
a)
b) với a không âm....
4. Củng cố:(2p) Nhắc lại định lý, quy tắc.
5. Hướng dẫn dặn dò: Học bài theo SGK và vở ghi
Làm các bài tập 28,29,30
Ngày giảng
Tiết 9: BÀI TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được nội dung định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Nắm được nội dung định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2.Kĩ năng:
- Giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập
- Vận dụng sáng tạo kiến thức lý thuyết vào trong việc giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3.Thái độ:
- Học sinh tích cực, thích thú khi làm bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- Học sinh làm đầy đủ bài tập được giao.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
HS1: Phát biểu định lý về sự liên hệ giữa phép chia và phép khai phương?
Thực hiện: Tính:
HS1: Phát biểu quy tắc khai phương 1 thương, quy tắc chia hai căn bậc hai?
Thực hiện : tính:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Gv: yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài 30 .
Hs: Lên bảng
Gv: Yêu cầu cả lớp đưa ra nhận xét?
Hs : Nhận xét thiếu sót của bạn.
Gv: nhận xét cho điểm và chỉnh sửa những chỗ còn sai sót.
Gv: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao lại có kết quả là
-x2y.
Phần c) giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
Gv: Hướng dẫn giải tiếp phần d)
Hãy áp dụng quy tắc khai phương một thương để khai triển.
Gv: yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện giải, sau đó yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện giải các phần được giao.
Hs: Các nhom hoạt động
( Nhóm 1 giải phần a và d.
Nhóm 2 giải phần b và c )
Phần a có thể giải bằng cách khác.
Bài 34 giáo viên hướng dẫn học sinh giải phần c) và d). hãy giải thích tại sao:
áp dụng hằng đẳng thức
Giải tiếp phương trình dạng:
Gv: đưa ra bảng phụ vẽ hình bài tập số 37. cho học sinh giải bài tập số 37.
- Hãy tính độ dài của cạnh tứ giác MNPQ
Hs: Tính
- Tính độ dài đường chéo của tứ giác MNPQ
Hs: tính
- Tính diện tích của tứ giác MNPQ
Hs: Tính
10
10
7
5
5
Bài 30: (SGK Tr. 19)
Rút gọn các biểu thức sau;
a) với
= =
b) với y < 0.
= = -x2y
d) 0,2x3y3. với x 0 , y 0.
Ta có: 0,2x3y3.=0,2x3.y3.
0,2.x3y3.
Bài tập số 33 SGK Tr. 19:
Giải phương trình:
a)
x =
b)
Bài tập số 34:
c) với và
= ( và )
d) ... có kết quả là -
Bài 35: Tìm x biết:
b)
Từ đó ta có:
* 2x + 1 = 6 x1 = 2,5
** 2x + 1 = - 6 x2 = -3,5
Bài 37:
Xét tứ giác MNPQ có:
Độ dài cạnh của tứ giác là:
( cm)
Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm và chiều rộng 1cm. Do đó đường chéo của tứ giác là:
(cm)
Từ kết quả trên suy ra tứ giác MNPQ là hình vuông và có diện tích là: (cm2)
4. Củng cố: (2p) Cho học sinh nhắc lại quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
- Nhắc lại phương pháp giải các phương trình ở các bài tập đã giải.
5 Hướng dẫn dặn dò:(1p) làm các bài tập trong sách bài tập. ( bài 38 đến bài 44 tr.8,910)
Ngày giảng:
Tiết 9 BẢNG CĂN BẬC HAI.
I . Mục đích:
1.Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
- Học sinh biết dựa vào bảng căn bậc hai để tìm căn bậc hai của những số không âm.
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
3.Thái độ:
- Học sinh thích thú tìm tòi khi tra bảng.
II. Chuẩn bị:
- Bảng số
- Máy tính ( nếu có )
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
Nêu quy tắc khai phương 1 tích, khai phương một thương ?Cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng
Gv: giới thiêu bảng căn bậc hai cho học sinh nắm được cấu tạo. ( như SGK )
Hs: Nghe, hiểu
Gv:Yêu cầu học sinh theo dõi, quan sát bảng số.
Hs: theo dõi
Hoạt động 2 :Tìm căn bậc hai
Gv : Cho học sinh tự nghiên cứu tìm
Hs: Tra bảng thực hiện
Gv : hướng dẫn học sinh tra bảng và cho học sinh đọc kết quả.
Hs: Làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên
Gv : yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (chia lớp thành 2 nhóm, sau đó từng nhóm báo cáo kết quả)
Hs: hoạt động trong 5 phút
+ Đaị diện nhóm trình bày cách tìm.
Gv : Nhận xét, giải thích cho học sinh, kết luận chung
Hs : Ghi nhận kiến thức.
Gv :Nhắc lại quy tắc khai phương một tích .
Hs: Nhắc lại
GV : Sau khi thực hiện xong ví dụ 3, yêu cầu học sinh thực hiện ?2.
Hs: Thực hiện
Gv : Nêu qui tắc khai phương một thương
Từ đó áp dụng quy tắc, dùng bảng để tính
Hs: Tính
Gv: Cho HS đọc chú ý trong SGK
Gv: cho ví dụ để thực hành ngay.
Hs: Thực hiện
Gv: Liên hệ cho học sinh phương trình bậc hai có luôn 2 nghiệm
10
27
1. Giới thiêu bảng tính:
Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và cột, quy ước cách gọi tên hàng ( cột ) theo số ghi đầu tiên của hàng ( cột ).
- Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn ở các cột từ cột 0 đến cột 9 . Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.
2. Cách dùng bảng:
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 nhỏ hơn 100:
Ví dụ 1: Tìm ?
Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy 1,296 ( mẫu 1 )
Ví dụ 2: Tìm
Tại giao của hàng 39 và cột 1 ta thấy số 6,253 ta có
Tiếp tục tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính ta thấy số 6. Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở hàng số 6,253 như sau:
6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy 6,259 ( mẫu 2-SGK )
?1: Tìm a) và
b) Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100:
Ví dụ 3: Tìm
Ta biết 1680 = 16,8.100
Do đó =
Tra bảng ta tìm thấy 4,099
Vậy 10.4,099 40,99.
?2: Tìm
a) = .= 10.
b) =31,432
c) Tìm căn bậc hai của một số không âm nhỏ hơn 1:
Ví dụ 4: Tìm
Ta biết 0,00168 = 16,8:10000
Do đó :
=
ØChú ý: SGK
?3: Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình:
x2 = 0,3982
x1 = - 0,631 x2= 0,631
4. Củng cố: (2p)Việc thực hiện tìm căn bậc hai của một số bằng bảng số rất tiện khi không có máy tính.
Nếu có máy tính ta có thể tính còn nhanh hơn, thuận tiện hơn, vì thế yêu cầu HS tìm hiểu thêm việc sử dụng máy tính để tính căn bậc hai của một số ....
5. Hướng dẫn dặn dò:(1p)
Bài tập: 38-42 SGK trang 2
Ngày giảng
Tiết 10: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
2.Kĩ năng:
- Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Ôn kiến thức về căn bậc hai ( định nghĩa, hằng đẳng thức ...)
- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ giáo án.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ: 9(p)
- Hãy nêu hằng đẳng thức phá trị tuyệt đối khi A<0 và A ≥ 0
- Với a, b không âm hãy tính
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Giáo viên nêu ý nghĩa của việc phải đưa một thừa số ra ngoài dấu căn: trong khi biến đổi một biểu thức chứa dấu căn việc đưa một thừa số ra ngoài căn là công việc rất hay làm....
?1: giáo viên yêu cầu HS thực hiện chứng minh.....
Sử dụng bài kiểm tra miệng để có kết quả
Vậy đôi khi để đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp.
Ngoài ra ta có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn...
Giáo viên cho HS hiểu căn thức đồng dạng ( chỉ cần chỉ ra được căn thức đồng dạng)
Chia lớp thành nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện rút gọn... sau đó báo cáo kết quả rút gọn.
Giáo viên chỉnh sửa, cho điểm...
Sau đó giáo viên giới thiệu công thức tổng quát.
Cho HS nhắc lại tổng quát một lần nữa
Sau đó yêu cầu HS thực hiện ví dụ 3 ( vẫn theo nhóm học tập )
áp dụng công thức tổng quát để đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Sau khi thực hiện xong ví dụ 3 giáo viên yêu cầu HS tự làm ?3.
Giáo viên nhắc lại việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thực hiện như thế nào.
30
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Ta có: với
( phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn )
Ví dụ1:
a)
b)
Ví dụ2: Rút gọn biểu thức:
Giải:
= =
Chú ý: Các biểu thức:
được gọi là đồng dạng.
?2:Rút gọn biểu thức sau:
a) =
b)
Tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B, ta có: tức là:
Nếu A và B thì
Nếu A và B thì
Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) với
Ta có: =2=2x
b) với
Ta có: =
?3: a) với
giải: =
4. Củng cố:(3p)
+ Thực hiện: Rút gọn các biểu thức sau với
= ?.
5. Hướng dẫn dặn dò: (2p) Học theo SGK và vở ghi
làm các bài tập 43 - 47 SGK, làm đầy đủ bài tập ở vở bài tập.
Ngày giảng
Tiết 11: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
2.Kĩ năng:
- Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Ôn kiến thức về căn bậc hai ( định nghĩa, hằng đẳng thức ...)
- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ giáo án.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn
Gv: đặt vấn đề về phép biến đổi ngược với phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.
Hs: Nghe, hiểu
Gv: hướng dẫn HS làm ví dụ 4 giáo viên yêu cầu HS tự làm ?4.
Hs: Làm bài
Gv: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lời giải, giáo viên sửa chữa , nhận xét, cho điểm.
Gv:Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 5 sgkT26s;
Hs: Nghiên cứu
Gv:GiảI đáp những vấn đề học sinh không hiểu.
Hs: Ghi nhận kiến thức.
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm học sinh làm bài tập 45 trong vòng 10 phút.
Hs: Chia nhóm hoạt động
Gv: Quan sát
Hs: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Gv: Cho các nhóm nhận xét ch
File đính kèm:
- BAI SOAN dai so 9 nam 20112012.doc