I. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững hệ thức Vi - ét .
- Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi - ét như :
+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 ; a - b + c = 0 , hoặc các trường hợp mà tổng , tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn .
+ Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng .
- Biết cách biểu diễn tổng các bình phương , các lập phương của hai nghiệm qua các hệ số của phương trình .
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài , bảng phụ ghi tóm tắt hệ thức Vi - ét và các ? trong sgk .
2. Trò : - Nắm chắc công thức nghiệm của phương trình bậc hai , giải các bài tập trong sgk .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai .
- Giải phương trình : 3x2 - 8x + 5 = 0 ( 1 HS lên bảng làm bài ) .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hệ thức Vi - ét
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 57 - Bài 6 : Hệ thức Vi - Ét và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 57
Ngày giảng:
Bài 6. Hệ thức vi - ét và ứng dụng
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững hệ thức Vi - ét .
- Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi - ét như :
+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 ; a - b + c = 0 , hoặc các trường hợp mà tổng , tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn .
+ Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng .
- Biết cách biểu diễn tổng các bình phương , các lập phương của hai nghiệm qua các hệ số của phương trình .
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài , bảng phụ ghi tóm tắt hệ thức Vi - ét và các ? trong sgk .
2. Trò : - Nắm chắc công thức nghiệm của phương trình bậc hai , giải các bài tập trong sgk .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai .
- Giải phương trình : 3x2 - 8x + 5 = 0 ( 1 HS lên bảng làm bài ) .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hệ thức Vi - ét
Hoạt động thầy trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
- Hãy thực hiện ? 1 ( sgk ) rồi nêu nhận xét về giá trị tìm được ?
- HS làm sau đó lên bảng tính rồi nhận xét .
- Hãy phát biểu thành định lý ?
- GV giới thiệu định lý Vi - ét ( sgk - 51 )
- Hãy viét hệ thức Vi - ét ?
- GV cho HS áp dụng hệ thức Vi - ét thực hiện ? 2 ( sgk )
- HS làm theo yêu cầu của ? 2 . GV cho HS làm theo nhóm .
- GV thu phiếu của nhóm nhận xét kết quả từng nhóm .
- Gọi 1 HS đại diện lên bnảg làm ?
- Qua ? 2 ( sgk ) hãy phát biểu thành công thức tổng quát .
- Tương tự như trên thực hiện ? 3 ( sgk ) . GV cho học sinh làm sau đó gọi 1 HS lên bảng làm ? 3 .
- Qua ? 3 ( sgk ) em rút ra kết luận gì ? Hãy nêu kết luận tổng quát .
- GV đưa ra tổng quát ( sgk ) HS đọc và ghi nhớ .
- áp dụng cách nhẩm nghiệm trên thực hiện ? 4 ( sgk ) .
- HS làm sau đó cử 1 đại diện lên bảng làm bài GV nhận xét và chốt lại cách làm .
- GV gọi 2 HS mỗi học sinh làm một phần .
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 đ phương trình có nghiệm đ ta có :
? 1 ( sgk )
ta có :
* Định lý Vi -ét : ( sgk )
Hệ thức Vi - ét :
áp dụng ( sgk )
? 2 ( sgk ) : Cho phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0
a) Có a = 2 ; b = - 5 ; c = 3
đ a + b + c = 2 + ( - 5 ) + 3 = 0
b) Thay x1 = 1 vào VT của phương trình ta có :
VT = 2 .12 - 5 . 1 + 3 = 2 - 5 + 3 = 0 = VP
Vậy chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình .
c) Theo Vi - ét ta có : x1.x2 =
Tổng quát ( sgk )
? 3 ( sgk ) Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0
a) a = 3 ; b = 7 ; c = 4 )
Có a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0
b) Với x1 = -1 thay vào VT của phương trình ta có :
VT = 3.( - 1)2 + 7 . ( -1 ) + 4 = 3 - 7 + 4 = 0 = VP
Vậy chứng tỏ x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình
c) Ta có theo Vi - ét :
đ x1 . x2 =
* Tổng quát ( sgk )
? 4 ( sgk )
a) - 5x2 + 3x + 2 = 0 ( a = - 5 ; b = 3 ; c = 2 )
Ta có : a + b + c = - 5 + 3 + 2 = 0 đ theo Vi - ét phương trình có hai nghiệm là x1 = 1 ; x2 =
b) 2004x2 + 2005 x + 1 = 0
( a = 2004 ; b = 2005 ; c = 1 )
Ta có a - b + c = 2004 - 2005 + 1 = 0 đ theo Vi - ét đ phương trình có hai nghiệm là : x1 = - 1 ; x2 =
* Hoạt động 2 : Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
- GV đặt vấn đề , đưa ra cách tìm hai số khi biết tổng và tích .
- Để tìm hai số đó ta phải giải phương trình nào ?
- Phương trình trên có nghiệm khi nào ?
Vậy ta rút ra kết luận gì ?
- GV ra ví dụ 1 ( sgk ) yêu cầu HS đọc và xem các bước làm của ví dụ 1 .
- áp dụng tương tự ví dụ 1 hãy thực hiện ?5 ( sgk ) .
- GV cho HS làm sauđó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . Các học sinh khác nhận xét .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) yêu cầu HS đọc và nêu cách làm của bài .
- để nhẩm được nghiệm ta cần chú ý điều gì ?
- Hãy áp dụng ví dụ 2 làm bài tập 27 ( a) - sgk
- GV cho HS làm sau đó chữa bài lên bảng học sinh đối chiếu .
* Đvđ ; ( sgk )
Nếu hai số có tổng là S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :
x2 - Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là : S2 - 4P ³ 0
* áp dụng
Ví dụ 1 ( sgk )
? 5 ( sgk )
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình .
x2 - x + 5 = 0
Ta có : D = (-1)2 - 4.1.5 = 1 - 20 = - 19 < 0
Do D < 0 đ phương trình trên vô nghiệm
Vậy không có hai số nào thoả mãn điều kiện đề bài .
Ví dụ 2 ( sgk )
- Bài tập 27 ( a) - sgk - 53
x2 - 7x + 12 = 0
Vì 3 + 4 = 7 Và 3.4 = 12 x1 = 3 ; x2 = 4 là hai nghiệm của phương trình đã cho
4. Củng cố - Hướng dẫn
a) Củng cố: HS làm bài 24 (a); bài 25(a)
b) Hướng dẫn
- Học thuộc các khái niệm đã học , nắm chắc hệ thức Vi - ét và các cách nhẩm nghiệm theo Vi - ét .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải bài tập trong sgk - 52 , 53
- BT 25 ( b , c , d ) - Tương tự như phần ( a ) đã chữa .
- BT 26 ( sgk - 53 ) ( b , c , d ) dùng a + b + c hoặc a - b + c để nhẩm tương tự như phần ( a) .
- Bài 27 ( b) - như phần (a) đã chữa . BT 28 ( a , b , c ) - Như ví dụ 1 và ? 5 ( sgk )
V. Rút kinh nghiệm.
Ngay soạn: Tiết 58
Ngày giảng:
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố hệ thức Vi - ét .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Vi - ét để :
+ Tính tổng , tích các nghiệm của phương trình .
+ Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp có a + b + c = 0 , a - b + c = 0 hoặc qua tổng , tích của hai nghiệm ( nếu hai nghiệm là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn ) .
+ Tìm hai số biết tổng và tích của nó .
+ Lập phương trình biết hai nghiệm của nó .
+ Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức .
II. Chuẩn bị
1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi hệ thức Vi - ét , tóm tắt cách nhẩm nghiệm theo Vi - ét .
2. Trò : - Học bài và làm bài tập ở nhà ( BT - sgk ( 53 , 54 )
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu hệ thức Vi - ét và các cách nhẩm nghiệm theo Vi - ét ( GV gọi HS nêu sau đó treo bảng phụ cho HS ôn lại các kiến thức )
- Giải bài tập 26 ( c) - 1 HS làm bài ( nhẩm theo a - b + c = 0 đ x1 = -1 ; x2 = 50 )
- Giải bài tập 28 ( b) - 1 HS làm bài ( u , v là nghiệm của phương trình x2 + 8x - 105 = 0 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 29 ( sgk - 54 )
Hoạt động thầy trò
Ghi bảng
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ nêu cách làm bài .
- Nêu hệ thức Vi - ét .
- Tính D hoặc D’ xem phương trình trên có nghiệm không ?
- Tĩnh x1 + x2 và x1.x2 theo hệ thức Vi - ét
- Tương tự như trên hãy thực hiện theo nhóm phần (b) và ( c ).
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm làm theo phân công :
+ Nhóm 1 + nhóm 3 ( ý b)
+ Nhóm 2 + nhóm 4 ( ý c )
- Kiểm tra chéo kết quả
nhóm 1 đ nhóm 4 đ nhóm 3 đ nhóm 2 đ nhóm 1 . GV đưa đáp án sau đó cho các nhóm nhận xét bài nhóm mình kiểm tra .
a) 4x2 + 2x - 5 = 0
Ta có D’ = 12 - 4 . ( - 5) = 1 + 20 = 21 > 0
phương trình có hai nghiệm . Theo Vi - ét ta có :
b) 9x2 - 12x + 4 = 0
Ta có : D’ = ( - 6)2 - 9 . 4 = 36 - 36 = 0
đ phương trình có nghiệm kép . Theo Vi - ét ta có :
c) 5x2 + x + 2 = 0
Ta có D = 12 - 4 . 5 . 2 = 1 - 40 = - 39 < 0
Do D < 0 đ phương trình đã cho vô nghiệm .
* Hoạt động 2 : Bài tập 30 ( sgk - 54 )
- GV ra bài tập 30 ( sgk - 54 ) hướng dẫn HS làm bài sau đó cho học sinh làm vào vở .
- Khi nào phương trình bậc hai có nghiệm . Hãy tìm điều kiện để phương trình trên có nghiệm .
Gợi ý : Tính D hoặc D’ sau đó tìm m để D hoặc D’ ³ 0 .
- Dùng hệ thức Vi - ét đ tính tổng, tích hai nghiệm theo m .
- GV gọi 2 HS đại diện lên bảng làm bài . sau đó nhận xét chốt lại cách làm bài .
a) x2 - 2x + m = 0 .
Ta có D’ = (- 1)2 - 1 . m = 1 - m
Để phương trình có nghiệm đ D ³ 0 đ 1 - m ³ 0 đ m Ê 1 .
Theo Vi - ét ta có :
b) x2 + 2( m - 1)x + m2 = 0
Ta có D’ = ( m - 1)2 - 1. m2 = m2 - 2m + 1 - m2 = - 2m + 1
Để phương trình có nghiệm đ ta phải có D’ ³ 0 hay
- 2m + 1 ³ 0 đ - 2m ³ -1 đ
Theo Vi - ét ta có :
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 31 ( sgk - 54 )
- GV ra bài tập 31 ( sgk ) học sinh suy nghĩ làm bài .
- Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình trên theo Vi - ét .
- Nhận xét xem phương trình trên nhẩm nghiệm theo a + b + c = 0 hay a - b + c = 0 .
- HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét và chốt lại cách làm .
- GV yeu cầu học sinh làm tiếp phần ( c) , (d) theo như phần (a) chú ý cho HS hệ số chữ làm tương tự như hệ số đã biết .
- HS lên bảng làm bài , GV chữa bài .
a) 1,5 x2 - 1,6 x + 0,1 = 0 ( a = 1,5 ; b = - 1,6 ; c = 0,1 )
Ta có a + b + c = 1,5 + ( -1,6 ) + 0,1 = 0 đ phương trình có hai nghiệm là : x1 = 1 ; x2 = .
c)
Ta có a + b + c =
= đ phương trình có hai nghiệm là :
d) ( m - 1)x2 - ( 2m + 3)x + m + 4 = 0 với m ạ 1 .
Ta có a + b + c = ( m - 1 ) + + m + 4
= m - 1 - 2m - 3 + m + 4 = 0
đ phương trình có hai nghiệm là : x1 = 1 ; x2 =
4. Củng cố - Hướng dẫn
a) Củng cố :
- Nêu cách nhẩm nghiệm theo Vi - ét . Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số .
- Giải bài tập 32 ( a) - sgk ( 54) .
a) u , v là nghiệm của phương trình x2 - 42x + 441 = 0 đ D’ = ( - 21)2 - 1. 441 = 441 - 441 = 0
đ phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 21 đ hai số đó cùng là 21 .
b) Hướng dẫn
- Học thuộc hệ thức Vi - ét và các cách nhẩm nghịêm theo Vi - ét .
- Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải bài tập 29 ( d) - Tương tự như các phần đã chữa .
- BT 31 ( b) - tương tự như các phần đã chữa dùng ( a - b + c = 0 )
- BT 32 ( b , c ) tương tự như phần ( a ) ở trên đưa về phương trình bậc hai
b) x2 + 42x - 400 = 0 c) x2 - 5x + 24 = 0
- BT 33 : Biến đổi VP = a( x - x1)( x - x2) sau đó dùng hệ thức Vi - ét thay x1 + x2 và x1. x2 để chứng minh VP = VT .
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 57-58.doc