I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ Học sinh có kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại só thành thạo. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số,
HS: Bảng phụ nhóm, bút da.
III – LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 39: Luyện tập +kiểm tra 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 39 Ngày soạn:18/1/2008
Ngày dạy :21/1/2008
§. LUYỆN TẬP +KIỂM TRA 15 PHÚT
I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ Học sinh có kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại só thành thạo. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số,
HS: Bảng phụ nhóm, bút da.
III – LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Kiểm tra. (15 ph)
+Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a/ b/
ĐÁP ÁN: Mỗi bài đúng (5 đ)
a/ Vậy hệ phương trình có nghiệm là
b/ Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Hoạt động 2. Luyện tập. (25 ph)
Bài 24. Giải các hệ phương trình:
a/
+Hướng dẫn cách khác:
Đặt x + y = u và x – y = v, ta có hệ phương trình (ẩn u, v):
Û Þ
Bài 24. Giải các hệ phương trình:
a/ Û
Û Û Û
vậy hệ phương trình có nghiệm là:
b/ Thu gọn vế trái của 2 phương trình ta được hệ phương trình:
Giải hệ phương trình như câu a.
b/ Û
Û Û Û
Hệ phương trình đã cho có nghiệm là:
Bài 25/ Ta biết rằng: một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:
P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n - 10).
Hướng dẫn giải: P(x) = 0 Û
Bài 25. (sgk – trang 19)
giải: P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n - 10) = 0
Û Û
ÛÛ Û
Vậy để đa thức P(x) = 0 Û m = 3; n = 2.
Bài 26/ Xác định a và b để đồ thị của hàm số
y = ax + b đi qua 2 điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:
a/ A(2; -2) và B(-1; 3)
b/ A(-4; -2) và B(2; 1)
c/ A(3; -1) và B(-3; 2)
d/ và B(0; 2)
Bài 26 (sgk – trang 19)
a/ A(2; -2) và B(-1; 3)
Vì A(2; -2) thuộc đồ thị nên 2a + b = -2 (1)
Vì B(-1; 3) thuộc đồ thị nên - a + b = 3 (2)
Từ (1), (2) có hệ phương trình:
Û Û
Û
b/ A(-4; -2) và B(2; 1)
Vì A(-4; -2) thuộc đồ thị nên -4a + b = -2 (1)
Vì B(2; 1) thuộc đồ thị nên 2a + b = 1 (2)
(2) – (1) Û a =
thay a = vào (2): b = 0
b/ A(-4; -2) và B(2; 1)
Vì A(-4; -2) thuộc đồ thị nên -4a + b = -2 (1)
Vì B(2; 1) thuộc đồ thị nên 2a + b = 1 (2)
(2) – (1) Û 6a = 3 Û a = .
thay a = vào (2): 2.() + b = 1 Û b = 0
Bài 27. (sgk – trang 20) bằng cách đặt ẩn phụ, đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn rồi giải:
a/ điều kiện:x ¹ 0; y ¹ 0.
đặt A = ; B =
ta được hệ phương trình:
Bài 27. (sgk – trang 20)
a/
điều kiện:x ¹ 0; y ¹ 0.
đặt A = ; B =
ta được hệ phương trình:
Û Û
Û Û Û Û
vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
*Hướng dẫn về nhà.(1 ph).
+ xem lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
+ Xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.”
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
..
----------------------------&-------------------------
File đính kèm:
- T39.doc