Giáo án Đại số 9 từ tiết 23 đến tiết 28 năm học 2011- 2012

A. Mục tiêu cần đạt

 1.Về kiến thức:

 - HS đc củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng

y = ax nếu b  0 hoặc trung với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

 2.Về kĩ năng:

 - Thành thạo trong việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ).

 3.Về thái độ:

 - Cẩn thận, cần cù trong vẽ đồ thị.

B. Chuẩn bị của Gv và HS.

1.Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ kẻ sẵn hệ toạ độ có lưới ô vuông.

2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.

C. Các hoạt động dạy học.

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 23 đến tiết 28 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25 /10 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 07/11 /2011 ; Lớp 9B : 07/11 /2011 TiÕt 23 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu cần đạt 1.Về kiến thức: - HS đc củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trung với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2.Về kĩ năng: - Thành thạo trong việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ). 3.Về thái độ: - Cẩn thận, cần cù trong vẽ đồ thị. B. Chuẩn bị của Gv và HS. 1.Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ kẻ sẵn hệ toạ độ có lưới ô vuông. 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II.Kiểm tra bài cũ.(8 phút) 1.Câu hỏi: 2 hs lần lượt lên vẽ Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 5 và trên cùng một mặt phẳng tọa độ 2. Đáp án: Vẽ đồ thị - HS1 : y = 2x + 5 x=0 => y=5 y=0 => x= -2,5 - HS2 : x=0 => y=5 y=0 => x= 7,5 - Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. + GV : Ở bài trước chúng ta đã biết đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b là gì? Biết cách vẽ đồ thị của hàm số này. Hôm nay các em hãy vận dụng các kiến thức đó đi làm một số bài tập III. Dạy bài mới. (tổ chức luyện tập 33’) Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (10 phút) 1.Bài 15:(SGK - Tr51) + GV : Cho học sinh lên bảng vẽ thêm đồ thị của hai hàm số y = 2x và vào hệ trục tọa độ đã vẽ trong phần kiểm tra bài cũ. - 2 hs lần lượt lên vẽ. ? Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC. Tứ giá OABC có là hình bình hành không ? Vì sao ? ? Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị y = ax + b với a ¹ 0, b ¹ 0. - Hs : Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng : Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. b) Ta có: - Đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x. - Đường thẳng song song với đường thẳng Þ tứ giác ABCD là hình bình hành. Vì tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. Song song với đường thẳng y = ax, nếu b ¹ 0 ; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. +Cách vẽ đồ thị y = ax + b với a ¹ 0; b ¹ 0 : Ta thường xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ. Hoạt động 2 : (10 phút) 2.Bài 16: (SGK - Tr 51). + GV : Cho học sinh đọc nội dung đề bài. a) Vẽ đồ thị. ? Một em lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ? ? Nhận xét bài làm của bạn. -Hs : NX x 0 1 x 0 –1 y = x 0 1 y = 2x + 2 2 0 ? A là giao điểm của hai đồ thị nói trên tìm tọa độ điểm A? b) Giải phương trình 2x + 2 = x Þ x= -2. Thay x = - 2 vào hàm số y = x ta được y = 2. Vậy A(-2;-2) ? Tìm tọa độ điểm C? c) Gọi d là đường thẳng qua điểm B(0;2) và song song với Ox. d cắt đồ thị hàm số y = x tại C. Ta có tung độ điểm C là 2 mà C thuộc đồ thị hàm số y = x Þ y = 2 vậy C(2;2). ? Hãy tính diện tích tam giác ABC? ? Ta còn cách tính diện tích tam giác khác không. - Hs : SABC = SAHC – SAHB Kẻ AH vuông góc với d tại H ta có: AH = 4. SDABC = AH.BC = .4.2 = 4 (cm2) + Gv : đưa thêm câu d) Tính chu vi DABC ? ? Để tính chu vi tam giác ABC ta làm ntn. - Hs : Tính độ dài đoạn thẳng: AB, AC , BC rồi cộng lại với nhau. ? Em hãy lên bảng tính. d)Xét DABH : AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 Þ AB = (cm) – Xét DACH : AC2 = AH2 + HC2 = 16 + 16 Þ AC = (cm) Chu vi PABC = AB + AC + BC = + + 2 » 12,13 (cm) Hoạt động 3 : (10 phút) 3.Bài 18: (SGK - Tr52) + GV : treo bảng phụ nội dung bài toán.+ Gv : Cho học sinh thảo luận trong 5’ làm bài 18. a)Với x = 4 thì giá trị của hàm số y=3x+b có giá trị là 11 nên ta có: 11 = 3.4 + b Þ b = -1 Nửa lớp làm bài 18(a). Nửa lớp làm bài 18(b). - HS hoạt động theo nhóm. + Gv : Kiểm tra hoạt động của các nhóm. Hàm số cần tìm là y = 3x - 1. x 0 4 y = 3x – 1 –1 11 b) Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1;3) nên ta có 3 = a(-1) + 5 Þ a = 2. Hàm số cần tìm là y = 2x + 5 x 0 -2,5 y = 2x + 5 5 0 - Hs : đại diện nhóm lên trình bày Nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có) + GV : Chốt lại bài toán. IV.Củng cố.(3 phút) ? Đồ thị hsố y = ax + b có dạng ntn. Có quan hệ gì với đường thẳng y = ax nếu b = 0, b = 0. ? Cách vẽ đồ thị hsố y = ax + b tnt. V. Hướng dẫn học ở nhà.(1phút) Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 17(T51), bài 19(T52).Bài 15, 16 c (SBT - Tr -58,59). Bài 19 lưu ý: 5 = 22 + 12. + GV : Hướng dẫn bài 19 SGK.Vẽ đồ thị hàm số y = x + x 0 –1 y 0 ....................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 27/10 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 10 /11 /2011 ; Lớp 9B : 10 /11 /2011 Tiết 24 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU A. Mục tiêu cần đạt. 1.Về kiến thức: - Nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2.Về kĩ năng: - Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. - Vận dụng vào giải bài toán biện luận. 3.Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ đồ thị. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra hs vẽ đồ thị, đồ thị ?2, các câu hỏi, bài tập. 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(7 phút) 1.Câu hỏi : Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ,đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x +3. ? Em có nhận xét gì về hai đồ thị này? 2. Đáp án: - Nhận xét: Đồ thị hai hàm số song song với nhau. (2đ). Mỗi đồ thị vẽ đúng 4đ - Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. + Gv : Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào? - Hs : Trên một mặt phẳng hai đường thẳng có thể song song, cắt nhau hoặc trùng nhau. + GV : Vậy với hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) khi nào thì chúng song song, khi nào chúng cắt nhau và khi nào chúng trùng nhau để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. III. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : ( 11 phút) 1. Đường thẳng song song (11’) ? Một em lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng tọa độ với hai đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ? ?1: a. + Gv : Cho cả lớp làm ?1(a) ? Giải thích tại sao hai đường thẳng y=2x+3 và y = 2x – 2 song song với nhau? + GV bổ sung : hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 cùng song song với đường thẳng y = 2x, chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0 ; 3) khác (0 ; –2) nên chúng song song với nhau b) Hai đường thẳng y=2x+3 và y=2x– 2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x. ? Hai đường thẳng y=ax+b (a ¹ 0) và y=a’x+b’ khi nào song song khi nào trùng nhau? - Hs : hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a¢x + b¢ (a¢ ¹ 0) song song với nhau khi và chỉ khi a = a¢ và b ¹ b¢, trùng nhau khi và chỉ khi a = a¢ và b = b¢ + Gv : đưa bảng lên bảng phụ hoặc màn hình kết luận sau : Đường thẳng y = ax + b (d) a ¹ 0 Đường thẳng y = a¢x + b¢ (d¢) a¢ ¹ 0 (d) // (d¢) Û (d) º (d¢) Û Đường thẳng y = ax + b (d) a ¹ 0 Đường thẳng y = a¢x + b¢ (d¢) a¢ ¹ 0 (d) // (d¢) Û (d) º (d¢) Û - Hs : ghi lại kết luận vào vở. Một HS đọc to kết luận SGK *) Kết luận (SGK – Tr53) Hoạt động 2 : ( 9 phút) 2. Hai đường thẳng cắt nhau.(9’) + GV : Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau? ? Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau? Giải thích. - HS : Tìm, gt: Chúng cắt nhau vì chúng không song song cúng không trùng nhau. ?2: Các cặp đường thẳng cắt nhau: y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 + Gv : đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh hoạ cho nhận xét trên. y x O - HS : quan sát đồ thị trên bảng phụ ? Hai đường thẳng y=ax+b (a ¹ 0) và y=a’x+b’ khi nào cắt nhau khi nào ? *) Kết luận: Đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a¢x + b¢ (a¢ ¹ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a ¹ a¢ ? Hai đường thẳng y=ax+b (a ¹ 0) và y=a’x+b’ khi nào cắt nhau trên trục tung ?(GV chỉ vào đồ thị hai hàm số y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý cho HS) *) Chú ý. (SGK – Tr53) +GV : Đây chính là nội dung phần chú ý? Hoạt động 3 : ( 10phút) 3. Bài toán áp dụng.(10’) + GV : áp dụng ta đi làm bài toán sau? Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 3 và y = (m +1)x + 2 ? Xác định các hệ số a, b, a’, b’ của hai hàm số y = 2mx + 3, y = (m+1)x + 2? Hàm số y = 2mx + 3 có a = 2m; b = 3 Hàm số y = (m+1)x + 2 có a = m + 1; b = 2 ? Tìm điều kiện để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất? - Hs : Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi: a) Đồ thị hàm số y=2m+3 và y=(m+1)x+2 cắt nhau Û a ¹ a’ hay 2m ¹ m+1 Û m ¹ 1 Kết hợp điều kiện m ¹ 0 và m ¹ -1 Ghi lại Đk m ¹ 0 và m ¹ 1 lên bảng + Gv : Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài toán trong 5’? Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b hai đường thẳng cắt nhau khi và chi khi m ¹ ±1 và m ¹ 0 b) Đồ thị hàm số y=2m+3 và y=(m+1)x+2 song song Û a = a’ hay 2m = m+1 Û m = 1 Kết hợp điều kiện m ¹ 0 và m ¹ -1 - Hs : hoạt động theo nhóm + Gv : kiểm tra hoạt động của các nhóm - Hs : Sau 5 phút hoạt động nhóm, lần lượt đại diện hai nhóm lên trình bày. + Gv : nhận xét và kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. hai đường thẳng song song khi và chi khi m` = 1 IV. Củng cố : (6 phút) + Gv : Treo bảng phụ. Bài 20.(SGK – Tr54) ? Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau, song song trong các đường thẳng sau? - Hs thực hiện tại chỗ và trả lời. + Ba cặp đường thẳng cắt nhau. 1) y = 1,5x + 2 và y = x + 2 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 1) 2) y = 1,5x + 2 và y = 0,5x – 3 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 0,5) 3) y = 1,5x – 1 và y = x – 3 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 1) + Ba cặp đường thẳng cắt nhau. 1) y = 1,5x + 2 và y = x + 2 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 1) 2) y = 1,5x + 2 và y = 0,5x – 3 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 0,5) 3) y = 1,5x – 1 và y = x – 3 vì có a ¹ a¢ (1,5 ¹ 1) + Các cặp đường thẳng song song (có tất cả 3 cặp). y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1 y = x + 2 và y = x – 3 y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3 vì các cặp đường thẳng này có a = a¢ và b ¹ b¢ V. Hướng dẫn học ở nhà.(2 phút) - Nắm vững đk để 2 đt //, trùng nhau, cắt nhau. - Làm bài tập số 21, 22, 24 (SGK – Tr55) và 18, 19 SGK – Tr59). + GV : Hướng dẫn bài tập 24 : + GV : Trong bài 24 có khác so với bài tập trong phần áp dụng là hệ số b và b’ có chứa tham số vì vậy khi áp dụng cần lưu ý tới hệ số b và b’. Kết quả là kết hợp điều kiện của m và k.Tiết sau luyện tập mang đủ dụng cụ để vẽ đồ thị. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Nhận xét của Tổ trưởng CM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Sào Báy, ngày.......tháng 11.năm 2011 Ngày soạn : 08 /11 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 14 /11 /2011 ; Lớp 9B : 14 /11 /2011 Tiết 25 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Củng cố điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song và trùng nhau. 2.Kĩ năng: - Hs Biết xác định hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị cảu các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. 3.Thái độ: - Gdục Hs tính cẩn thận, chính xác trong vẽ đồ thị, lòng say mê tìm tòi kiến thức. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(7 phút) 1.Câu hỏi. - Hs1: Nêu điều kiện để đồ thị hai hàm số y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0): 1. Song song. 2. Trùng nhau. 3. Cắt nhau: Làm bài tập 22(a). - Hs2: Làm bài tập 22(b) 2. Đáp án: - Hs1: 1. a = a’ và b ¹ b’ 2. a = a’ và b = b’ 5đ 3. a ¹ a’ Bài 22(a). Cho hàm số y = ax + 3 a) a = -2 5đ - Hs2: b) Với x = 2 hàm số có giá trị bằng 7 nên ta có 7 = a.2 + 3 Þ a = 2 10đ - Hs khác theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. + GV : ở bài trước ta đã biết khi nào thì đồ thị hai hàm số bậc nhất song song, khi nào cắt nhau và khi nào trùng nhau. Vận dụng các kiến thức đó hôm nay thầy trò ta sẽ đi giải một số bài tập. III. Bài mới. ( Tổ chức luyện tập 33’) Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 (8 phút) + GV : Cho học sinh đọc nội dung đề bài. 1.Bài 23: (SGK – Tr55) ? Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 thì điểm đó có hoành độ (x) bằng bao nhiêu? Cho hàm số y = 2x + b a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 nên tung độ gốc b = -3. ? Tương tự cho học sinh là ý b? + GV : Cho học sinh nhận xét. b) Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nên ta có 5 = 2.1 + b Þb = 3. Hoạt động 1 (9 phút) + GV : Cho học sinh đọc nội dung đề bài. 2.Bài 24: SGK – Tr55. a) y = 2x + 3k (d) y = (2m+1)x + 2k – 3 (d’) - HS đọc đề bài + GV : Yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện. - Hs còn lại làm tại chỗ. Điều kiện 2m + 1 ¹ 0 Þ m ¹ -0,5 (d) cắt (d’) Û 2m+1 ¹ 2 Þ m ¹ 0,5 Vậy để hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì m ¹ ± 0,5 - Hs1 : Điều kiện 2m + 1 ¹ 0 Þ m ¹ -0,5 (d) cắt (d’) Û 2m+1 ¹ 2 Þ m ¹ 0,5 Vậy để hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì m ¹ ± 0,5 - Hs2 : b) d // d’ Û b) d // d’ Û ? Hãy nhận xét bài làm của bạn? - Hs nhận xét. + GV : Chốt lại. c) d º d’ Û Hoạt động 3 (8 phút) 3.Bài tập 25: SGK – Tr55 + Gv : Gọi một học sinh lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm số. ? Nêu cách tìm tọa độ điểm M? * Điểm M và N có tung độ bằng 1. - Hs : Thay y = 1 vào PT , ta có : = 1 Þ Ta có M( - Điểm M: Thay y = 1 vào PT ,ta có: = 1 Þ Ta có M( ? Nêu cách tìm tọa độ điểm N? - Hs : Thay y = 1 vào PT ,ta có : = 1 Þ Ta có N( - Điểm N: Thay y = 1 vào PT ,ta có : = 1 Þ Ta có N( Hoạt động 4 (8 phút) + GV : Cho học sinh đọc nội dung đề bài. 4.Bài 26: (SGK – Tr55) Giải Cho học sinh bậc nhất y = ax – 4 (1) ? Giả sử điểm giao nhau của hai đồ thị là A hãy tìm tọa độ điểm A? ? Điểm A thuộc đồ thị hàm số (1) từ đó ta có điều gì? a) Thay x = 2 vào hàm số y = 2x – 1 ta có y = 2.2 – 1 = 3 do đó ta có điểm A(2;3) thuộc đồ thị hàm số (1) nên ta có: 3 = a.2 – 4 Þ a = 3,5 vậy hàm số ? Giả sử điểm giao nhau của hai đồ thị là B hãy tìm tọa độ điểm B? ? Điểm B thuộc đồ thị hàm số (1) từ đó ta có điều gì? cần tìm là y = 3,5x – 4. b) Thay y = 5 vào hàm số y = -3x + 2 ta có 5 = -3x + 2 Þ x = -1 do đó ta có điểm B(-1;5) thuộc đồ thị hàm số (1) nên ta có: 5 = a.(-1) – 4 Þ a=- 9 vậy hàm số cần tìm là y = -9x – 4. IV.Củng cố: (3 phút) ? Để tìm hệ số a hoặc b trong hsố y = ax + b (a=0) nếu biết 1 trong 2 hệ số và đường thẳng của nó đi qua 1 điểm M(x,y) ta làm ntn. - Hs : trả lời: + Gv : chốt lại vấn đề . ? cáhch vẽ đồ thị hsố y = ax + b. - Hs : nêu 3 cách vẽ. V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Ôn lại lí thuyết đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn lại khái niệm tga, biết cách tính góc a khi biết tga. - Làm bài tập 20 đến 22 (SBT – Tr60). ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 09 /11 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 17 /11 /2011 ; Lớp 9B : 17 /11 /2011 Tiết 26 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ¹ 0). A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. 2.Kĩ năng: - Biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tga. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp. 3.Thái độ: - GD hs tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ kẻ lưới ô vuông, vẽ sẵn hình 10, 11 sgk, máy tính bỏ túi, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(6’) 1.Câu hỏi. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x - 1.nêu nhận xét về hai đường thẳng này. 2. Đáp án: 8đ - Nhận xét: Hai đường thẳng trên song song với nhau vì a = a’, b ¹ b’ 2đ - Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. + Gv : (1’). Khi vẽ hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) trên mặt phẳng tạo độ Oxy, gọi giao điểm của đường thẳng tạo với trục Ox là A thì đường thẳng đó tạo với trục Ox 4 góc phân biệt. Nhưng trong 4 góc đó chỉ có 1 góc được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox. Vậy góc đó là góc nào? Góc đó phụ thuộc vào hệ số của hàm số không? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu rõ vấn đề đó. III. Bài mới. Hoạt động của GV và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (20 phút) + GV : Treo hình 10.a lên giới thiệu: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi nói góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta hiểu đó là góc tạo bởi tia AT, trong đó A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương. 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) (16’) a.góc tạo bởi đt y=ax+b và trục Ox. a a > 0 ? a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào? + a > 0 thì góc a là góc nhọn. ? Hãy xác định góc a trong hình sau? Em có nhận xét gì về độ lớn của góc a? a HÖ sè gãc.? khsr c nhän hay gãc tï. VËy hÖ sè a cßn cã quan hÖ g× víi gãc khap n a sÏ t×m hiÓu râ vÊn ®Ò ®ã._________________ + Gv : Như vậy chỉ cần xét về dấu của hệ số a ta đã biết được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) với trục Ox là góc nhọn hay góc tù. Vậy hệ số a còn có quan hệ gì với góc a nãy hay không? Þ a < 0 thì góc a là góc tù. + GV : Đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y=0,5x+2 và y = 0,5x – 1? b. Hệ số góc. ? Em hãy xác định góc a? ? Em có nhận xét gì về góc a này? - Hs : Các góc a này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị. ? Từ nhận xét trên em có nhận xét gì về các đường thẳng có cùng hệ số a? KL: Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox những góc bằng nhau. + GV : Cho học sinh quan sát các hình 11.a, 11.b trên bảng phụ. ?.(SGK-Tr56+57) : ? Hãy xác định các góc a rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với góc a? H11.a: a1 < a2 < a3 và a1 < a2 < a3 H11.b: b1 < b2 < b3 và a1 < a2 < a3 ? Qua bài tập trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hệ số a và góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox, trong mỗi trường hợp a > 0; a ³ 0? * Nhận xét: (SGK – Tr 57) a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. + GV : Lưu ý khi hệ số b = 0 thì a là hệ số góc của đường thẳng y = ax. * Chú ý: (SGK – Tr57) Hoạt động 2 : (10 phút) 2. Ví dụ: (17’) + GV : Vận dụng các kiến thức đã học ta đi làm một sô ví dụ sau: + GV : Cho hai học sinh lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số. Ví dụ: 1. a) a ? Yêu cầu hai học sinh lên tìm góc a? b) Trong tam giác OAB vuông tại O ta có: (= a) Þ a » 71o34’ IV.Củng cố: (6 phút) ? Cho hsố y=ax+b (a=0). Vì sao nói a là hệ số góc của đt y=ax+b. - Hs : Trả lời + Gv : Chốt: a đc gọi là hệ số góc của đt y=ax+b vì giữa a và góc có mối liên hệ mật thiết. a > 0 thì nhọn ; a < 0 thì tù. - Khi a > 0 nếu a tăng thì góc cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900. - Khi a < 0 nếu a tăng thì góc cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800. V. Hướng dẫn học ở nhà.(2 phút) - Nhớ mỗi quan hệ giữa hệ số a với a.Biết tính góc a bằng máy tính và bảng số. - Bài tập về nhà số: 27 ® 29 (SGK – Tr58,59) + GV : HD bài 29: a.Thay a=2, y=0, x=1,5 vào công thức y=ax+b b.Thay a=3, x=2, y=2 vào công thức y=ax+b. c.đồ thi của hsố // với y= x => a= đi qua B(1;+5). Thay x=1, y= +5 vào công thức y=x+b để tính b. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ .........................................................................................................

File đính kèm:

  • docDai so 9 tu tiet 23-28.doc
Giáo án liên quan