Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 37 đến tiết 46

I MỤC TIÊU :

ỹ HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số được củng cố

 lại lý thuyết thông qua các bài tập .

ỹ HS nắm vững cách giải hê phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Rèn kĩ năng giải bài toán,tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 37 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 19 37 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ssNS : NG : ™1˜ I. Mục tiêu : HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số được củng cố lại lý thuyết thông qua các bài tập . HS nắm vững cách giải hê phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Rèn kĩ năng giải bài toán,tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới : GV nêu rõ cá qui tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Yeu cầu viểt rõ hệ phương trình thu được sau khi thu gọn bằng phương pháp cộng đại số. GV trình bày tường minh một VD sau đó cho HS thực hiện các VD còn lại ?Nhận xét gì về hệ số của các phương trình trong hệ đã cho? ?Nêu cách biến đổi cho hệ số của x hoặc y bằng nhau? /Giải hệ phương trình ? Gọi 4 HS lên bảng trình bày lời giải HS dưới lớp nhận xét, sửa sai HS thực hiện các VD còn lại trong SGK ? Em có nhận xét gì về các phương trình vừa biến đổi. ? Để tìm x ta làm như thế nào - Gv hướng dẫn học sinh biến đổi ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Gv nhận xét, sửa chữa sai sót A.Qui tắc cộng đại số ?1 B. áp dụng. VD1- Giải hệ phương trình sau: 2x + y = 3 x - y = 6 Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được 3x = 9 x = 3. Do đó hệ đã cho tương đương với hệ 3x = 9 x - y = 6 x = 3 x = 3 x - y = 6 y = -3 Vậy hẹ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)= (3;-3) VD1- Giải hệ phương trình sau: 3x + 2y = 7 2x + 3y = 3 Nhân hai vế của phương trình 1 với 2 và hai vế của phương trình (2) với 3 ta có hệ phương trình tương đương sau: 6x + 4y = 14 6x + 9y = 9 Vậy hẹ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)= (3;-1) 4. Củng cố : Nhắc lại hệ thống kiến thức trong giờ đã học ? ? Nêu các loại bài tập đã làm trong giờ ? Kiến thức nào áp dụng để giải GV nhắc lại cách làm mỗi loại bài tập trên và lưu ý cách trình bày lời giải 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, nắm chắc hệ thống lý thuyết, các công thức tổng quát, xem lại các bài tập đã chữa ở lớp - Làm tiếp các phần còn lại của các bài tập ở lớp, và bài tập (SBT - 20;21) - Chuẩn bị tiếp các bài tập còn lại trong Sgk- 20, 21 – giờ sau học tiếp. Tuần Tiết S G 19 38 luyện tập ™1˜ I. Mục tiêu : HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số được củng cố lại lý thuyết thông qua các bài tập . HS nắm vững cách giải hê phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Rèn kĩ năng giải bài toán,tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở bài tập của HS. HS chữa bài tập 21 SGK 3. Bài mới :(Tổ chức luyện tập) GV cho HS thực hiện giải các bài toán trong phần luyện tập lưu ý chỉ thực hiện giải các bài toán giải hệ phương trình thông thường. Bài 22: Giải các hệ phương trình sau: -5x + 2y = 4 6x - 3y = -7 -15x + 6y = 12 12x - 6y = -14 -3x = -2 x = 6x - 3y = -7 y = 2x - 3y = 11 -4x + 6y = 5 4x - 6y = 22 -4x + 6y = 5 0x + 0y = 27 -4x + 6y = 5 Hệ phương trình vo nghiệm Trong bài 23 do hệ số của các ẩn trong hệ phương trình là các số vô tỉ nên GV lưu ý cho HS tính toán để tránh nhầm lẫn Bài 23:Giải hẹ phương trình. (1 + )x + (1 - )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 Trừ từng vế hai phương trình của (1) cho (2) ta được kết quả: (1 - - 1 - )y = 5 hay y = Thay vào phương trình (1) ta có: x = Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( ; ) 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài luyện tập. -HS thực hiện giải bài toán sau: Giải hệ phương trình: 2(x - 2) + 3(1 + y) = -2 3(x - 2) - 2(1 + y) = - 3 HS thực hiện giải hệ phương trình bằng phương pháp dặt ẩn phụ: Đặt x - 2 = a ; 1 + y = b... 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 24(a) ; 25 ; 26 ; 27 SGK -Chú ý: Trong bài 26 xác định toạ độ của A, B chính là xác định các giá trị của x, y... Tuần Tiết S G 20 39 luyện tập ™1˜ ™1˜ I. Mục tiêu : HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số được củng cố lại lý thuyết thông qua các bài tập . HS nắm vững cách giải hê phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Rèn kĩ năng giải bài toán,tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở bài tập của HS. HS chữa bài tập 24(a) SGK Giải hệ phương trình: 2(x - 2) + 3(1 + y) = -2 3(x - 2) - 2(1 + y) = - 3 Đặt x - 2 = a ; 1 + y = b ta có hệ phương trình 2a + 3b = -2 a = -7 3a - 2b = -3 b = 6 Do đó hệ đã cho có dạng: x + y = -7 x = x - y = 6 y = ?Khi nào đa thức f(x) = 0 ? 3. Bài mới :(Tổ chức luyện tập) Bài 25: Tìm giá trị của m và n để đa thức sau bằng 0. P(x) = (3m - 5n + 1 )x + (4m - n - 10) 3m - 5n + 1 = 0 P(x) = 0 4m - n - 10 = 0 3m - 5n = -1 4m - n = 10 3m - 5n = -1 20m - 5n = 50 m = 3 n = 2 Bài 26 Hàm số y = ax + b đi qua : A(2;-2) nghĩa là x = 2 và y = -2 B(-1;3 ) nghĩa là x = -1 và y = 3 Ta có hệ phương trình: 2a + b = -2 -a + b = 3 Giải hệ phương trình ta được a = ; b = Vậy hàm số đã cho có dạng y = x + GV hướng dẫn HS thực hiện các bài toán trong phần luyện tập 25 ; 26 ? Khi nào f(x) = 0 ? ? Một tổng bằng 0 khi nào ? ? P(x) = 0 khi nào ? GV lưu ý cho HS thấy được: Một tổng bằng 0 khi và chỉ khi các hệ số trong tổng đó bằng 0. Do đó P(x) = 0 3m - 5n + 1 = 0 và 4m - n - 10 = 0 ? Hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) ; B(-1;3 ) em hiểu điều này như thế nào? ? Hãy thay các giá trị x, y vừa xác định được vào trong công thức hàm số để tính? ? Giải hệ phương trình vừa tìm được? HS len bảng thực hiện câu b. GV cho cả lớp nhận xét và dánh giá kết quả. 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài luyện tập. 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 27 SGK -Chú ý: Trong bài 27 dùng ẩn phụ để thực hiện giải bài toán Tuần Tiết S G 20 40 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng lập phương trình bậc nhất một ẩn sau đó nêu VD 1 và hướng dẫn HS thực hiẹn HS thực hiện ?2 Giải hệ phương trình vừa lập được ™1˜ I.Mục tiêu -HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kĩ năng giải các bài toán đã được đề cập đến trong SGK -Rẽn kĩ năng giải toán II.Chuẩn bị III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ?Phát biểu ,nêu các bước giải bài toán bằng lập phương trình đã học ở lớp 8 3-Bài mới Ví dụ 1 (SGK) Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x. Gọi chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là y (0 < x Ê 9 ; 0 < y Ê 9 ; x,y nguyên dương) khi đó số cần tìm có dạng = 10x + y Số viết theo thứ tự ngược lại là = 10y +x Ta có hệ phương trình -x + 2y = 1 x – y = 3 Giải hệ phương trình được x = 7 ; y =4 (Thoả mãn điều kiện) Vậy số cần tìm là 74 VD2 (SGK) Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) Gọi vận tốc xe khách là y (km/h) (x,y > 0) Ta có phương trình y – x = 13 Sau khi hai xe gặp nhau tức là đã đi hết quãng đường .Quãng đường xe tải đã đi là x km , quãng đường xe khách đã đi là y km Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A-Mục tiêu -HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kĩ năng giải các bài toán đã được đề cập đến trong SGK -Rẽn kĩ năng giải toán B-Chuẩn bị C-Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ Phát biểu ,nêu các bước giải bài toán bằng lập phương trình đã học ở lớp 8 3-Bài mới ta có phương trình 189 Theo bài ra ta có hệ phương trình : y – x = 13 189 Giải hệ phương trình ta được x = 36; y = 49 (Thoả mãn các điều kiện của bài toán). Vậy : Vận tốc của xe tải là 36 (km/h) Vận tốc của xe khách là 49 (km/h) HS thực hiện việc giải hệ phương trình vừa lập dược.GV hướng dẫn HS giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ. HS thực hiện các ?3 ; ?4 ; ?5 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài -HS luyện tập tại lớp bài 28 (SGK) 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 29 ; 30 SGK ; 28 ; 29 SBT -Chú ý: Trong bài dùng ẩn phụ để thực hiện giải bài toán Tuần 21 S Tiết 41 G Giải bài toán bằng lập hệ phương trình ™1˜ I.Mục tiêu -HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kĩ năng giải các bài toán đã được đề cập đến trong SGK -Rẽn kĩ năng giải toán II.Chuẩn bị III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ?Phát biểu ,nêu các bước giải bài toán bằng lập phương trình đã học ở lớp 8 Chữa bài tập 30 Gọi x là độ dài quãng đường AB (x > 0 , Tính bằng km) Gọi y là thời gian dự định đi đến B đúng 12 giờ trưa (y > 0 ; h) Theo bài ra ta có hệ phương trình x = 35(y + 2) x = 50(y - 1) Giải hệ phương trình ta được x = 350 ; y = 8 (Thoả mãn điều kiện) Vạy quãng đường AB là 350 km; Thời gian ô tô xuất phát lúc 4h sáng. 3-Bài mới(Tổ chức luyện tập) GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng lập phương trình bậc nhất một ẩn sau đó nêu VD 1 và hướng dẫn HS thực hiẹn HS thực hiện Giải hệ phương trình vừa lập được VD 1 (SGK) Gọi x là số ngày đội A làm một mình hoàn thành công việc. Gọi y là số ngày đội B làm một mình xong công việc. x, y > 0 Mỗi ngày độiA làm được công việc , đội B làm được công việc .Cả hai đội làm được + = Do năng xuất của đội A mỗi ngày gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình = Theo bài ra ta có hệ phương trình = + = Đặt a = ; b = Ta có hệ phương trình mới là: a = a + b = GiảI hệ phương trình ta được : a = ; b = Vậy : Nếu làm riêng đội A làm mất 40 ngày. Đội B mất 60 ngày. HS thực hiện ?2 Giải hệ phương trình vừa lập được ?Hãy dùng ẩn phụ để giải hệ phương trình và lập được? 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài -HS luyện tập tại lớp bài31 (SGK) 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 32;33 SGK ; 31;32;33 SBT -Chú ý: Trong bài dùng ẩn phụ để thực hiện giải bài toán Tuần Tiết S G 21 42 luyện tập ™1˜ I.Mục tiêu -HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kĩ năng giải các bài toán đã được đề cập đến trong SGK -Rẽn kĩ năng giải toán II.Chuẩn bị III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ?Phát biểu ,nêu các bước giải bài toán bằng lập phương trình đã học ở lớp 8 Chữa bài tập 33 Gọi x là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc (x > 0 ) Gọi y là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc (y > 0) Một giờ cả hai người làm được công việc Nếu người thứ nhất làm trong 3h và người thứ hai làm trong 6h thì cảc hai người làm được 25% công việc, ta có phương trình : Theo bài ra ta có hệ phương trình : Giải hệ phương trình ta được x = 24 ; y = 48 (Thoả mãn điều kiện) Vậy: Nếu làm riêng người thứ nhất mất 24h. Người thứ hai mất 48h 3-Bài mới(Tổ chức luyện tập) Bài 32: Gọi x là thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể (x > 0 ) Gọi y là thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể (y > 0) Một giờ cả hai vòi chảy được bể Nếu vòithứ nhất chảy trong 9h và sau đó vòi thứ hai chảy trong h thì cảc hai vòi chảy được 100% công việc GV: Hướng dẫn HS thực hiện bước lập hệ phương trình. ?Nếu gọi x là thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể và Gọi y là thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể thì 1h cả hai vòi chảy được bao nhiêu? ?Lập phương trình biểu thị mối quan hệ đó? Nếu vòithứ nhất chảy trong 9h và sau đó vòi thứ hai chảy trong h thì cảc hai vòi chảy được bao nhiêu công việc? ?Lập hệ phương trình? HS lên bảng thực hiện giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ HS lên bảng thực hiện giải bài tập 38 tương tự như bài 32. GV chú ý uốn nắn sai sót trong quá trình thực hiện của HS ta có phương trình : Theo bài ra ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình được y = 8h. Vậy nếu chảy riêng vòi thứ nhất mất 8h thì đầy bể. Bài 38: Gọi x (ph) là thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể (x > 0 ) Gọi y (ph) là thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể (y > 0) Một giờ cả hai vòi chảy được bể Nếu vòithứ nhất chảy trong 10 ph và sau đó vòi thứ hai chảy trong 12 ph thì cảc hai vòi chảy được bể ta có phương trình : bể Theo bài ra ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình được x = 120 ; y = 240 (T/m điều kiện) Vậy nếu chảy riêng vòi thứ nhất mất 120ph; Vòi thứ hai mất 240ph. 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài toán về làm chung và làm riêng một công việc 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 34;35 ;37 SGK ; -Chú ý: Trong bài sử dụng kiến thức về số và chữ số = 10a + b Tuần Tiết S G 22 43 luyện tập ™1˜ I.Mục tiêu -HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kĩ năng giải các bài toán đã được đề cập đến trong SGK -Rẽn kĩ năng giải toán II.Chuẩn bị III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ?Phát biểu ,nêu các bước giải bài toán bằng lập phương trình đã học ở lớp 8 Chữa bài tập 34 Gọi x là số luống cây trong vườn hiện có (x > 0 ) Gọi y là số cây trong một luống hiện có (y > 0) Số cây trong vườn hiện có là x.y Nếu tăng 8 luống và mỗi luông trồng ít đi 3 cây thì số cây trong vườn hiện có là (x + 8)(y - 3) = xy – 54 Nếu giảm 4 luống và mỗi luông trồng thêm 2 cây thì số cây trong vườn hiện có là (x- 4)(y + 2) = xy + 32. Theo bài ra ta có hệ phương trình: (x + 8)(y - 3) = xy – 54 (x- 4)(y + 2) = xy + 32. Giải hệ phương trình ta được x = 50; y = 15 (T/M điều kiện) Vậy trong vườn hiện có 50 luống cây và mỗi luống có 15 cây. Tổng số cây trong vườn là 50.15 = 750 (Cây) 3-Bài mới(Tổ chức luyện tập) Bài 35 (Toán cổ) Gọi giá tiền một quả thanh yên là x (Rupi) Gọi giá tiền một quả táo thơm là y (Rupi) Ta có hệ phương trình sau: 9x + 8y = 107. 7x + 7y = 91 Giải hẹ phương trình ta được x = 3, y = 10 (T/M điều kiện) Vậy giá tiền của một quả Thanh yên là 3 Rupi. Giá tiền một quả Táo thơm là 10 Rupi GV hướng dẫn cho HS thực hiện các bài toán về số và chữ số cùng với một số các bài toán khác. HS thực hiện việc lựa chọn ẩn và thiết lập cácc phương trình sau đó lập phương trình và giải hệ các phương trình đó. HS lên bảng thực hiện giải hệ phương trình vừa lập được GV hướng dẫn HS thực hiện giải bài tập 37. Luư ý cho HS quãng đường hai vật chuyển động cùng chiều và chuyển động ngược chiều. HS thực hiện giải hệ phương trình vừa thành lập được Bài 37: Gọi vạn tốc của hai vật là x (cm/s) và y (cm/s). (x > y > 0) Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20s chúng gặp nhau , nghĩa là quãng đường vật đi nhanh hơn đi được trong 20s hơn quãng đường vật kia đi được trong 20s là đúng một vòng (20 cm).Ta có phương trình 20(x - y) = 20. Khi chuyển đọng ngược chiều, cứ 4s chúng gặp nhau , nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được trong 4s là đúng một vòng . Ta có phương trình 4(x + y) = 20. Do đó ta có hệ phương trình : 20(x - y) = 20. 4(x + y) = 20. Giải hệ phương trình được x = 3; y =2 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong bài toán về làm chung và làm riêng một công việc.Toán về số và chữ số 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 38 ; 39 SGK ; -Chú ý: Chuẩn bị cho ôn tập chương Tuần Tiết S G 22 44 Ôn tập chương III ™1˜ I.Mục tiêu - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: +Khái niệm nghiệm, tạp nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. +Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thé và phương pháp cộng đại số. -Củng cố và nâng cao các kĩ năng: +Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. +Giải bài toán bằng lập hệ phương trình. II.Chuẩn bị -HS tổng kết các kiến thức cơ bản trong SGK III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ 3-Bài mới(Tổ chức ôn tập) A-Lý thuyết: Xét hai đường thẳng :y = (d) và đường thẳng : y = - (d’) Số nghiệm của hệ phương trình phụ thuộc vào giao điểm của (d) và (d’). + Trường hợp : ta có = và nên hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. + Trường hợp : ta có = và nên hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. GV yêu cầu HS thực hiện trả lời các câu hỏi trong SGK phần ôn tập chương , sau đó GV tổng kết các nội dung cơ bản + Trường hợp : ta có ≠ nên hai đường thẳng (d) và (d’) cắt nhau tại một điểm . Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. B- Bài tập (HS thực hiện giải các bài toán về giải hệ phương trình) Bài 40: Giải các hệ phương trình sau và minh hoạ bằng hình học 2x + 5y = 2 + y = 1 2x + 5y = 2 2x + 5y = 5 Hệ phương trình vô nghiệm b, 0,2x + 0,1y = 0,3 3x + y = 5 2x + y = 3 x = 2 3x + y = 5 y = -1 GV cho HS thực hiện giải các hệ phương trình ngay theo các nhóm sau đó yêu cầu các em lên bảng thực hiện minh hoạ bằng hình học a, 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong phần ôn tập chương lưu ý HS phàn minh hoạ bằng hình học của bài toán giải hệ phương trình . 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 43 ;44 ;45; 46 SGK ; Tuần Tiết S G 23 45 Ôn tập chương III ™1˜ I.Mục tiêu - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: +Khái niệm nghiệm, tạp nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. +Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thé và phương pháp cộng đại số. -Củng cố và nâng cao các kĩ năng: +Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. +Giải bài toán bằng lập hệ phương trình. II.Chuẩn bị -HS tổng kết các kiến thức cơ bản trong SGK III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải bài toán bằng lập hệ phương trình? Giải hệ phương trình 2x – y = m 4x – m2y = khi m = - với m = - hệ phương trình đã cho có dạng 2x – y = - 4x – 2y = - 2 4x – 2y = 4x – 2y = Hệ phương trình vô nghiệm 3-Bài mới(Tổ chức ôn tập) Bài 43: Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là x(m/ph) Gọi vận tốc của người xuất phát từ B là y(m/ph). x > 0 ; y > 0. Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km, người xuất phát từ A đi được 2000m, người xuất phát từ B đi được 1600m. Ta có phương trình : Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6ph thì hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường, nghĩa là mỗi người đi GV hướng dẫn HS thực hiện ôn tập thông qua các bài toán giải hệ phương trình . Đặc biệt chú ý đến các bài toán giải bài toán bằng lập hệ phương trình chú ý đến các bài toán làm chung, làm riêng một công việc, toán về chuyển động... được 1,8km = 1800m ta có phương trình : Theo bài ra ta có hệ phương trình: Đặt a = và b = ta có hệ phương trình: 20a = 16b 18a + 6 = 18y Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (a ; b) = Từ đó x = 75 ; y = 60 (T/M điều kiện) Vậy : Vận tốc của người đi từ A là 75 m/ph; Người đi từ B là 60 m/ph. HS lên bảng thực hiện giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ 4-Củng cố: -Nhắc lại các phương pháp và các kiến thức đã sử dụng trong phần ôn tập chương lưu ý HS phàn minh hoạ bằng hình học của bài toán giải hệ phương trình . -Chú ý đến loại toán làm chung làm riêng một công việc 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 43 ;44 ;45; 46 SGK ; -Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra chương. Hướng dẫn bài 45: Giả sử đội I hoàn thành công việc trong x ngày, đội II làm xong công việc trong y ngày (x,y nguyên dương). Theo dự định hai đọi hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình ... Hệ phương trình cần lập là y = 21 Tuần Tiết S G 23 46 Kiểm tra chương ™1˜ A-Đề bài: Câu 1 : Giải các hệ phương trình sau: 2x – 3y = 1. x + y = 1 + ; -x + 4y = 7 x + y = -1 Câu 2 : Giải bài toán bằng lập hệ phương trình. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biiết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2, và nếu viết thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải thì được một số lớn hơn số ban đầu là 682. B-Đáp án - Biểu điểm: Câu1 (5 điểm) Giải đúng mỗi hẹ phương trình cho 2,5đ 2x – 3y = 1. -x + 4y = 7 2x – 3y = 1 x = 5 -2x + 8y = 14 y = 3 x + y = 1 + x + y = 1 + x + y = -1 x + 2y = - x = 3 + y = -1 - 2 Câu 2(5 điểm) Gọi chữ số hàng chục là x (x ) Gọi chữ số hàng đơn vị là y (y ) Ta có hệ phương trình : x – y = 2 (100x + 10y + x) – (10x + y) = 682 Giải hệ phương trình được x = 7 ; y = 5 Vậy số cần tìm là 75 Tuần Tiết S G 23 Chương IV: hàm số y = ax2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn 46 ™1˜ I.Mục tiêu - HS thâý được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) - HS biết tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. - Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) II.Chuẩn bị -HS ôn tập các kiến thức cơ bản về hàm số,cách cho một hàm số, hàm số đồng biên, nghịch biến... III.Hoạt động dạy và học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến trong tập xác định của nó? 3-Bài mới 1,Ví dụ mở đầu: (SGK) 2, Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) Xét hai hàm số y = 2x2 và y = -2x2 ?1 ?2 Tổng quát : y = ax2 (a ≠ 0) Nếu a > 0 thì hàm số đồng bién khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0. Nếu a 0 ?3 Nhận xét : -Nếu a > 0: +Thì y > 0 x ≠ 0 + y = 0 khi x = 0 GV đặt vấn đề vào bài: ở chương II ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết nó nảy sinh từ những đòi hỏi của thực tế. Trong cuộc sống của chúng ta cũng có nhiều mối quan hệ được biểu thị bởi những hàm số bậc hai ,ta xét một số các ví dụ sau - GV cho HS đọc và tham khảo VD mở đầu trong SGK. HS thực hiện ?1 HS thực hiện ?2 theo trình tự như sau: Đối với hàm số y = 2x2 +? Nhận xét sự tăng , giảm? +? Nhắc lại khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến? Nhận xét tương tự đối với hàm số y = -2x2 ? Nhận xét gì về hệ số a của hai trường hợp đã nêu trên? HS thực hiện ?3 +Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 -Nếu a < 0 +Thì y < 0 x ≠ 0 + y = 0 khi x = 0 +Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 4-Củng cố: -Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong bài.Đặc biệt lưu ý đến tính đồng biến và nghịch biến của hàm số. -HS thực hiện ?4 5-Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 1;2;3 SGK ;1 ;2; 3 SBT -Ôn tập chuẩn bị cho luyện tập

File đính kèm:

  • docDs9 - T2.doc