Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-5

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .

- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N*

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học

3. Thái độ:

 - Cận thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ: (6’)

*) Câu hỏi: Giải bài 4 ( SGK – 6 )

*) Đáp án: Giải bài 4:

A = { 15,6 }

B = { 1,a,b,}

M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }

*) Đặt vấn đề(1’):

 ở tiết trước cô và các em đã làm quen với tập hợp. Có tập hợp các phần tử là số, có tập hợp các phần tử không phải là số, có tập hợp có nhiều phần tử, có tập hợp có ít phần tử. Vậy tập hợp các số tự nhiên là tập hợp như thế nào? Có bao nhiêu phần tử, cô và các em sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19.8.2012 Ngày giảng: 21.8.2012 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1. §1 TẬP HỢP , PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán - Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp. 3. Thái độ: - Cận thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) *) Đặt vấn đề: (5’) - Giới thiệu nội dung chương I - Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV HS GV ? HS ? HS GV HS GV ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS GV HS ? HS GV HS GV HS GV GV ? HS GV HS GV Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ tương tự? Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay Các em hãy tìm hiểu sgk và cho biết. Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp? Dùng chữ cái in hoa để đặt tên. để ghi 1 tập hợp người ta làm như thế nào? Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu phẩy hoặc chấm phẩm. - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? - 1 em viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e? Hai học sinh viết tập hợp A và B. Ta nói 0 là phần tử của tập hợp A. Tập hợp A còn có những phần tử nào khác? phần tử 1; 2; 3 Khi đó ta kí hiệu 1Î A. Ngoài ra ta còn có thể nói thế nào về mối quan hệ giữa số 1 và tập hợp A? 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. Tập hợp B có những phần tử nào? a, b, c, d, e 1 có thuộc B không? Không Ta nói 1Ï B ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp B và số 1? 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không thuộc? Lấy hai ví dụ Em hãy cho biết khi viết phần tử của rập hợp ta nên chú ý điều gì? 2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ? Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ? Có hai cách. viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách . Lên bảng viết tập hợp A theo hai cách. Tương tự viết tập hợp các đồ dùng học tập bằng 2 cách ? (Trả lời) Ngoài hai cách viết tập hợp như trên ta vẫn còn một cách nữa để xác định một tập hợp, đó là minh hoạ bằng biểu đồ ven. Trong hình 2. Hãy cho biết tập hợp A và tập hợp B có những phần tử nào? (Trả lời) Yêu cầu HS làm bài tập ?1 và ?2 Hoạt dộng nhóm làm ?1 và ?2 trong 4’ Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. 1.Các ví dụ: (10’) Tập hợp các em học sinh lớp 6A Tập hợp các chữ cái a,b,c,d Tập hợp các đồ dùng học tập Tập hợp các cây trong vườn 2.Cách viết , các kí hiệu : (22’) + Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = { 0,1,2,3 } hoặc A = {3,2,1,0 } Hoặc A= { 0, 3,2,1 } Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d B = { a,b,c,d,e} Khi đó 0; 1; 2; 3. là các phần tử của A + Kí hiệu : 1 Î A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. 1Ï B đọc là 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B *Chú ý: ( SGK- 5 ) Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách . + Liệt kê phần tử : A= { 0,1,2,3,} + Chỉ rõ tính Chất đặc trưng . A= { x Î N / x < 4 } * Kế luận: ( SGK – 5 ) + Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven A B . 1 . 2 . bút .Thước .0 . 3 .chì . Compa Bài tập: ?1 D = { 0,1,2,3,4,5,6 } 2 Î D; 10 Ï D ?2 ? Viết tập hợp M các chữ cái trong từ nha trang. M = { N, H, A, T, R, G } 3. Củng cố- Luyện tập: (6’) GV HS GV HS Yêu cầu HS làm bài 1. 1 HS làm bài 1 Cho HS làm bài tập 3 Làm bài 3 * Bài 1: ( SGK – 5 ) A = { ( x / 8 < x < 14 } A = { 9,10, 11,12,13 } 12 Î A; 16 Ï A * Bài 3: ( SGK – 5 ) A= {a,b} ; B = { b,x, y} x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 ) Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 ) Các phần tử chỉ viết 1 lần M = { T, O, A, N, H, C} Đọc trước bài 2. Ngày soạn: 20.8.2012 Ngày giảng: 22.8.2012 TIẾT 2. §2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên . - Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học 3. Thái độ: - Cận thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) *) Câu hỏi: Giải bài 4 ( SGK – 6 ) *) Đáp án: Giải bài 4: A = { 15,6 } B = { 1,a,b,} M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở } *) Đặt vấn đề(1’): ở tiết trước cô và các em đã làm quen với tập hợp. Có tập hợp các phần tử là số, có tập hợp các phần tử không phải là số, có tập hợp có nhiều phần tử, có tập hợp có ít phần tử. Vậy tập hợp các số tự nhiên là tập hợp như thế nào? Có bao nhiêu phần tử, cô và các em sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV HS GV ? HS Tập hợp số tự nhiên là gì? Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các số tự nhiên Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các phần tử của tập hợp N. Chúng được biểu diễn trên tia số. Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm như thế nào ? Vẽ một tia gốc 0, trên tia xác định các. 1. Tập hợp N và tập hợp N* (13’) - Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các số tự nhiên - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... } - Tia số : biểu diễn số tự nhiên ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV GV ? HS GV HS ? HS GV ? HS ? HS GV ? HS GV HS GV HS GV điểm 1, 2, 3, 4 cách đều nhau Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác không. Em hãy viết tập hợp N* dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp? N* = {x/ x Î N ; x ¹ 0 } So sánh 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ? a,b Î N a b Viết a b đọc như thế nào? a nhỏ hơn b hoặc a lớn hơn b Nếu a < b thì vị trí của a và b trên tia số như thế nào? a nằm bên trái điểm b và ngược lại. Giới thiệu: Nếu a < b hoặc a = b viết a £ b a ³ b thì a > b hoặc a = b Nếu a < b và b < c. Khi đó em có nhận xét gì về a và c? thì a< c ? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ điều này? 7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12 Em có nhận xét gì về hai số tự nhiên 4 và 5? hơn kém nhau 1 đơn vị . Ta nói: 5 là liền sau của 4 . 4 là liền trước của 5 Số liền trước của 15 là gì ? số liền sau của 14 là số nào ? (Trả lời) Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước trừ số không. 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? - Trong N số 0 là số bé nhất, không có số lớn nhất. -Tập hợp N có vô số phân tử. Yêu cầu hs làm bài tập ? Điền số tự nhiên vào dấu để được 3 số tự nhiên liên tiếp? Một hs trả lời. Nhận xét. N* = {x/ x Î N ; x ¹ 0 } 2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên. (15’) a) a,b Î N : a b Trên tia số nếu a < b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại. b) Nếu a< b và b< c thì a< c c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất. Ví dụ : 5 là liền sau của 4 . 4 là liền trước của 5 + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . d) Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phân tử. * Bài tập ?1: Điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28; 29; 30 99; 100; 101 3. Củng cố- Luyện tập: (8’) *Bài 6 ( SGK- 7 ) a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99, a Î N Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b Î N* là 34; 999; b - 1 *Bài 7 ( SGK - 7 ) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử : A= { x/ x Î N; 12 < x < 16 } A = { 13, 14,15 } B = { x Î N* / x < 5 } B = { 1,2,3,4,} 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) Làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) Hướng dẫn bài 15: a) x, x+1 , x + 2 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 - Đọc trước bài 3 Ngày soạn: 21.8.2012 Ngày giảng: 23.8.2012 TIẾT 3. §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30 - Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên. 3. Thái độ: - Cận thận, chính xác khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) *) Câu hỏi: - Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào? *) Đáp án: Trả lời : + N = { 0,1,2,3,4,...} + a có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 *) Đặt vấn đề(1’): Tiết trước các em đã biết tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử, vậy làm thế nào để ghi số tự nhiên. Lịch sử của việc ghi số tự nhiên như ngày nay đã trải qua những kiểu ghi như thế nào? Trong tiết học ngày hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu điều đó. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV HS ? Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ? Dùng10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 1.Số và chữ số: (10’) Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên . Ví dụ: số 312 có 3 chữ số . HS ? HS ? HS GV HS GV GV GV ? HS ? HS GV ? HS GV HS GV ? HS GV ? HS GV HS ? HS GV GV Tạo thành bởi những chữ số nào ? 312 só có 3 chữ số. Gồm số 3 ; 1 và 2. Số 7 ; 53 ; 4563 có bao nhiêu chữ số ? Số 7 có 1 chữ số.Số 53 có 2 chữ số. Số 4563 có 4 chữ số. Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? Viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số . 53 và 35 có gì giống và khác nhau?Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào? Có các chữ số giống nhau, khác về thứ tự sắp xếp. Cần phân biệt : Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những vị trí khác nhau Với số 222. Hãy viết thành tổng của các số tròn chục, trăm, nghìn? 222 = 200 + 20 +2 Hãy làm tương tự với các số: ? Trả lời Kí hiệu ; chỉ số tự nhiên có 2 chữ số, 3 chữ số. So sánh giá trị của a trong 2 số trên ? Trong số , a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị. Trong số , a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ số hàng đơn vị. Yêu cầu HS làm bài tập ? 1 HS làm bài tập ? Ngoài cách ghi số trên, còn có những cách khác, chẳng hạn cách ghi số la Mã. Em hãy lấy ví dụ thực tế có sử dụng chữ số la mã? Trên mặt đồng hồ Trên mặt đồng hồ có ghi số la mã từ 1 đến 12 Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta Sử dụng những chữ cái nào ? I ; V và X Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ? Thêm vào bên trái mỗi số từ 1 đến mười một chữ số X. Nếu thêm vào 2 chữ số X ta được các số từ 20 đến 30. Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị . Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. 30 số La Mã đầu tiên được viết như sau. Ta còn sử dụng các chữ cái L, C, D, M để viết số La Mã Đọc : ba trăm một chục hai đơn vị. * Chú ý : - Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc. Ví dụ: 15 712 314 - Cần phân biệt : Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục Ví dụ: Số 350, Số chục là 35, chữ số hàng chục là 5. 2.Hệ thập phân: (12’) Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc có mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. 222 = 200 + 20 + 2 = 10a + b ; a ¹ 0 = 100a + 10b + c ; a ¹ 0 ?1 Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. 3. Chú ý: (8’) số la mã Chữ số I V X Gtị t/ư trong hệ thập phân 1 5 10 * 30 chữ số la mã đầu tiên I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV . 3. Củng cố- Luyện tập: (6’) * Bài 11 ( SGkk- 10 ) Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 . Số Số trăm Số hàng trăm Số chục Chữ số 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876 Đọc trước bài 4. Ngày soạn: 22.8.2012 Ngày giảng: 28.8.2012 TIẾT 4. §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP , TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học. 3. Thái độ: - Cận thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) *) Câu hỏi: Giải bài 14 SGK *) Đáp án: Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau : 120, 102, 201, 210 *) Đặt vấn đề(1’): Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV ? HS GV Cho các tập hợp A, B, C, N. Em hãy cho biết số phần tử của các tập hợp A, B, C, N? Tập hợp: A có 1 phần tử B có 2 phần tử C Có 101 phần tử N có vô số phần tử Yêu cầu hs làm ?1 Số phần tử của một tập hợp (14’) - Ví dụ: Cho các tập hợp A = {5 } A có 1 phần tử B = { x, y } B có 2 phần tử C = { 0,1,2, 99, 100 } Có 101 phần tử N = { 0,1,2, } N có vô số phần tử HS GV ? HS GV ? HS GV HS GV ? HS ? HS GV ? HS ? HS GV GV GV HS GV HS HS HS ? HS GV Tập hợp D có 1 phần tử tập hợp E có mấy 2 phần tử tập hợp H có mấy 11 phần tử Cho hs làm ?2 Trong tập hợp X có mấy phần tử ?Vì sao? Tập hợp X không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng được kí hiệu là: Æ. Chẳng hạn như tập hợp X. Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Nêu nhận xét. Yêu cầu một hs nhắc lại nhận xét. 1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét Nhiều khi ta gặp trường hợp các phần tử của một tập hợp điều thuộc vào tập hợp khác, hai tập hợp đó có mối quan hệ như thế nào. Ta sẽ nghiên cứu phần 2. Trên H11, hãy cho biết các phần tử của hai tập hợp E và F? E = { x,y } ; F = { x, y, e, d} Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ? Các phần tử của tập hợp E đều thuộc vào tập hợp F. Ta nói tập hợp E là tập con của F . Khi nào A là tập con của B ? Nêu định nghĩa Muốn cho A là tập con của B thì cần có điều kiện gì? Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Giới thiệu kí hiệu tập hợp con. A là tập con của B, ta còn nói A được chứa trong B hoặc B chứa A. Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk. Đọc ví dụ Cho hs làm bài tập ?3 Đọc ?3 Cho 3 tập hợp: M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 } Xét xem trong 3 tập hợp M, A,B tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ? Hoạt động cá nhân làm ?3 trong 2’. Một hs trả lời ?3. Em có nhận xét gì về hai tập hợp A và B? Tập hợp A là con của tập hợp B và tập hợp B cũng là con của tập hợp A. Khi đó ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. ?1 D = { 0 } D có 1 phần tử E = { bút, thước } E có 2 phần tử H = {x Î N/ x}; H có 11 phần tử. ?2 X = { x Î N / x + 5 = 2} không có phần tử nào X = ( rỗng ) - Chú ý : (sgk) Tập hợp rỗng được kí hiệu là: Æ - Nhận xét : ( SGK – 12 ) Tập hợp con. (15’) - Ví dụ: cho 2 tập hợp E = { x,y } ; F = { x, y, e, d} Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Định nghĩa : ( SGK – 13 ) - Kí hiệu: A Ì B hay B É A - Ví dụ: sgk ?3 Cho 3 tập hợp M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 } Khi đó: M Ì A; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A Chú ý : Nếu A Ì B Và B Ì A => A = B Củng cố- Luyện tập: (7’) GV HS HS GV Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 16 sgk – tr12 Hoạt động nhóm làm bài 16 trong 3’ Đại diện hai nhóm trình bày kết quả. Nhận xét bài làm các nhóm *Bài 16 ( SGK – 12 ) a) A = {xÎN/ x – 8 = 12} = {20 } A chỉ có 1 phần tử b)B = {x Î N / x + 7 = 7 } = { 0 } B chỉ có 1 phần tử c) C = {x Î N / x.0 = 0 } có vô số phần tử . d. D = { x Î N / x.0 = 3 } = Æ 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14) Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -19 ) A = { 15,24 }; a) 15 Î A ; b) {15 } Ì A ; c) { 15,24 } = A - xem cỏc bài tập trong phần luyện tập tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 27.9.2012 Ngày giảng: 29.8.2012 TIẾT 5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước. - Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con. - Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Bảng phụ bt 22 sgk 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra viết (15’) *) Câu hỏi: 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? 2. Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5, tập hợp B có bao nhiêu phần tử ? 3. Cho biết mqh giữa tập hợp A và B? *) Đáp án: 1. A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} Hoặc : A = .Tập hợp A có 10 phần tử 2. B = { 0;1;2;3;4;5} Hoặc : B = {x N/ x 5. Tập hợp B có 6 phần tử 3. B Ì A hay A É B *) Đặt vấn đề(1’): Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV HS ? HS ? HS GV HS GV HS GV HS GV ? HS ? HS GV HS HS GV GV HS GV ? HS GV HS GV ? HS GV ? HS Cho hs làm bài 21 Đọc bài 21. Muốn tính xem A có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào? = 13 Em hãy nêu công thức trong trường tổng quát ? có b – a + 1 phần tử Tương tự tìm số phần tử của B ? Số phần tử của B là: (99 - 10 ) + 1 = 90 Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? (Trả lời) Treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm ? Đọc bài 22. Số chẵn là những số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8, số lẻ là những số có tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9. Yêu cầu của câu a) là gì? Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 Viết tập hợp C các sô chẵn nhỏ hơn 10? C = { x Î N / x = 2k ; x < 10 } Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm tiếp các ý b) c) d) của bài 22. Hoạt động nhóm làm 22 trong 3’. Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải. Nhận xét. Cho hs đọc bài 23. 1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK – 14 ) Cho tập hợp: C = { 8; 10; 12; ;30 } Em hãy nêu cách tìm số phần tử của tập hợp C? có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử . Hãy nêu cách tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b? Có ( b- a ) : 2 + 1 phần tử Cho tập hợp D = { 21; 23; ;99}. Hãy tìm số phần tử của tập hợp D? D có ( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử Tập hợp E = { 32; 34; ;96 } E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ? E có ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử . 1. Bài 21 ( SGK - 14 ). (8’) A = {8; 9; 10;...;20 } có số phần tử là ( 20 – 8 ) + 1 = 13 phần tử Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà a x b có b – a + 1 phần tử áp dụng tính số phần tử của tập hợp B = { 10; 11; 12; ;99} Có số phần tử là (99- 10 ) + 1 = 90 Vậy B có 90 phần tử . 2. Bài 22 ( SGK - 14 ). (8’) a) Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C = { x Î N / x = 2k ; x < 10 } => C = { 0,2,4,6,8} b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là . L = { 11; 13; 15; 17; 19} c) Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhất bằng 18 . A = { 18; 20; 22} d) Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31. D = { 31; 29; 27; 25} 3. Bài 23 ( SGK - 14 ). (8’) C = { 8; 10; 12; ;30 } có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử . Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a< x < b với a,b chẵn có số phần tử là ( b- a ) : 2 + 1. áp dụng tính số phần tử của D = { 21; 23; ;99} Tập hợp D có số phần tử là ( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32; 34; ;96 } Có số phần tử là ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử . 3. Củng cố- Luyện tập: (4’) GV HS ? HS ? HS ? HS Yêu cầu hs làm bài 24 Đọc bài 24sgk – tr 14 Bài toán cho bíêt điều gi? Cho tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tợ nhiên khác không. Em hãy viết 3 tập hợp đó? Viết Hãy nêu mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên? (Trả lời) * Bài 24 ( SGK – 14 ) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 2; 4; 6; } N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; } A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT – 7 ) Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B . Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B. - Đọc trước bài 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_1_5.doc
Giáo án liên quan