Giáo án Đại số lớp 7 học kỳ II

 

A. Mục tiêu:

- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.

- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ

- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.

B. Chuẩn bị:

- Học sinh: thước thẳng.

- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: Điều tra về 1 dấu hiệu =>Thu thập số liệu=> Bảng tần số =>Biểu đồ , X, mốt , => ý nghĩa của thống kê

 

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc50 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 7 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23. Ngày soạn:2-2009 Tiết: 49. ôn tập chương III A. Mục tiêu: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. B. Chuẩn bị: - Học sinh: thước thẳng. - Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: Điều tra về 1 dấu hiệu =>Thu thập số liệu=> Bảng tần số =>Biểu đồ , X, mốt , => ý nghĩa của thống kê C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. - Học sinh: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. - Học sinh: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. - Học sinh: Lập biểu đồ. - Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng. - Học sinh quan sát. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. ? Để tính số ta làm như thế nào. - Học sinh trả lời. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống. ? Đề bài yêu cầu gì. - Học sinh: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. I. Ôn tập lí thuyết - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn. II. Ôn tập bài tập Bài tập 20 (tr23-SGK) a) Bảng tần số Năng xuất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng =1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tuần: 23. Ngày soạn:2-2009 Tiết: 50. kiểm tra chương III A. Mục tiêu: - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập. - Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Đề bài kiểm tra: Câu 1: (3đ) a) Thế nào là tần số của mỗi giá trị. b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của các học sinh lớp 7C được cho trong bảng sau: Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5 Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: * Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là: A. 36 ; B. 40 ; C. 38 * Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là: A. 8 ; B. 40 ; C. 9 Câu 2: (7đ) Giáo viên theo dõi thời gian làm 1 bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 5 7 8 8 8 9 8 10 9 9 9 9 7 8 9 8 10 10 9 7 5 14 14 5 8 8 14 a) Dấu hiệu thống kê là gì ? b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. III. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: (3đ) a) Trả lời như SGK: 1đ b) * B. 40 : 1đ * C. 9 : 1đ Câu 2: c) (1,5đ) và (0,5đ) d) Vẽ biểu đồ : 2đ. Câu 2: (7đ) a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: 1đ b) Bảng tần số: (1,5đ) Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30 * Nhận xét: - Thời gian làm bài ít nhất là 5' - Thời gian làm bài nhiều nhất là 14' - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút (0,5đ) Tuần 24 Ngày soạn: 2-2009 Tiết 51 KháI niệm về Biểu thức đại số A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương. ? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức. - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK. - 1 học sinh đọc ví dụ. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc bài toán và làm bài. - Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - Giáo viên y/c học sinh làm ?3 - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK. 1. Nhắc lại về biểu thức Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) ?1 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán: 2(5 + a) ?2 Gọi a là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2) ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km) IV. Củng cố: (11') - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK Bài tập 1 a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y) Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK - Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT) - đọc trước bài 2 Tuần: 24. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 52. Giá trị của một biểu thức đại số A/ Mục tiêu: -Hs biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này. -Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức. -Rèn tính cẩn thận trong tính toán. B/ Chuẩn bị: -HS: Ôn tập các kt về BTĐS đã học. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: ? HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27). ? HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b. b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4? Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4. III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò -Gv y.cầu hs tìm hiểu VD1. -Hs đọc VD1. -Gọi hs lên bảng làm. -1 hs lên bảng làm. - Gv: 18,5 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m=9, n=0,5. ?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn? -Hs: Ta thay giá trị của biến vào BT rồi tính. -Gv nêu VD 2. -Lớp trao đổi làm theo bàn, mỗi nửa làm 1 ý của VD 2. -Gọi hs lên bảng trình bày. -2 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Gv tổng kết lại cách tính giá trị BT và cách trình bày. -Hs đọc cách tính trong SGK T28. -Cho hs trao đổi làm ?1. -Hs trao đổi theo bàn ?1. -Gọi hs lên bảng trình bày. -2 hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Cho hs làm việc cá nhân ?2 1phút. -Gọi hs đọc kq chọn. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kq. 1. Giá trị của một biểu thức đại số.(14’) *VD1: Cho bt: 2m+n. Hãy thay m=9, n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. BL Thay m=9, n=0,5 và bt đã cho ta có: 2.9 + 0,5 = 18,5. Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5. *VD2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2. BL -Thay x=-1 vào BT ta có: 3.(-1)2-5.(-1)+1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1tại x=-1 là 9. -Thay x= 1/2 vào BT ta có: 3.(1/2)2-5.(1/2) +1 = 3.1/4-5/2+1 =-3/4. Vậy giá trị của BT 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4. *Cách tính GTBT: (SGK .T28). 2. áp dụng. ?1. Tính giá trị biểu thức 3x2-9x tại x=1 và x=1/3. BL -Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6. Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6. -Thay x=1/3 vào BT ta có:3.(1/3)2 -9.1/3=-8/3. Vậy giá trị của BT tại x=1/3 là -8/3. ?2. IV/ Củng cố: ?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn? -Y.cầu hs tìm hiểu BT 6 (SGK). -Hs đọc và tìm hiểu BT. -Gv nêu BT nên bảng phụ. - Cho hs trao đổi theo nhóm bàn, mỗi bàn làm 1 ý rồi lên điền vào bảng phụ. ?Đọc tên của nhà toán học? -Hs: Nhà toán học: Lê Văn Thiêm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài và nói thêm về nhà toán học Lê Văn Thiêm. -Y.cầu hs tìm hiểu BT7. -Hs đọc và tìm hiểu BT7. ?Với BT có 2 biến ta tính giá trị ntn? -Hs: ta thay giá trị của 2 biến vào B.thức rồi tính. -Gọi 2 hs lên bảng làm. -Hs cả lớp cùng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Hs phát biểu. BT6 (SGK T28).Tính giá trị của BT tại x=3, y=4 và z=5 rồi điền vào ô trống. N: x2 = 32=9. T: y2=42=16. Ă: 1/2(xy+z) =1/2(3.4+5)=17/2 =8,5. L: x2-y2=32-42=-7. Ê: 2z2+1=2.52+1= 51. H: x2+y2=32+42=25. V: z2-1=52-1=24. I: 2(y+z) = 2(4+5)= 18. M: Vậy: -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M BT 7(SGK). Tính giá trị của BT tại m=-1 và n=2. BL a) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có: 3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7. Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -7. b) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có: 7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) +4 - 6 = -9. Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -9. V/ Hướng dẫn: - Cần nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này. -Làm BT đầy đủ, xem kỹ các BT đã chữa. -BTVN: BT 8+9 (SGK) BT 8+9+10 (SBT.T10). Tuần: 25. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 53. đơn thức A. Mục tiêu: - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi ?1 - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu, bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong của một số nhóm. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên máy chiếu. - Học sinh đứng tại chỗ làm. ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 ? Xác định số mũ của các biến. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên thông báo - Học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức (6') Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4. Tìm tích của 2 đơn thức A và B. Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. IV. Củng cố: Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' Tuần: 25. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 54. đơn thức đồng dạng A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung các bài tập. - Học sinh: giấy trong, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu. - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm đưa lên máy chiếu. - Học sinh theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên máy chiếu. - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài ra giấy trong. - Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên máy chiếu. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. 1. Đơn thức đồng dạng ?1 - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK ?2 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15') - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 IV. Củng cố: Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. - Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT. Tuần: 23. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 42+43. Thực hành ngoài trời A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. C. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết) I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo. - Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh. I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm 1. Nhiệm vụ - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD II. Chuẩn bị thực hành III. Thực hành ngoài trời IV. Củng cố: - Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ. Mẫu báo cáo kết quả thực hành: báo cáo thực hành Nhóm:……… TT Các thành viên: Kết quả Nhận xét 1 Lần 1: 2 Lần 2: 3 Lần 3: 4 Lần 4: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ. - Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT) - Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương. Tuần: 24. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 44. ôn tập chơng II (t1) A. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. - Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chơng, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK) - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b) - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên đa nội dung bài tập lên máy chiếu. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa máy chiếu nội dung tr139. - Học sinh ghi bằng kí hiệu. ? trả lời câu hỏi 3-SGK. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa nội dung bài tập 69 lên máy chiếu. - Học sinh độc đề bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD A AHB = AHC ABD = ACD - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. - Học sinh nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác - Trong ABC có: - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 (tr141-SGK) - Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 (tr140-SGK) - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai II. Ôn tập về các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác Bài tập 69 (tr141-SGK) 2 1 2 1 a H B A C D GT ; AB = AC; BD = CD KL AD a Chứng minh: Xét ABD và ACD có AB = AC (GT) BD = CD (GT) AD chung ABD = ACD (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung. AHB = AHC (c.g.c) (2 góc tơng ứng) mà (2 góc kề bù) 2 Vậy AD a IV. Củng cố: V. Hớng dẫn học ở nhà: - Tiếp tục ôn tập chơng II. - Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK) - Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT) Tuần: 25. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 45. ôn tập chơng II (t2) A. Mục tiêu: - Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Trong chơng II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 - Học sinh đọc kĩ đề toán. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì. - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. I. một số dạng tam giác đặc biệt II. Luyện tập Bài tập 70 (tr141-SGK) O K H B C A M N GT ABC có AB = AC, BM = CN BH AM; CK AN HB CK O KL a) ÂMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC Bg: a) AMN cân AMN cân ABM và ACN có AB = AC (GT) (CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tơng tự ta có Do đó Vì tơng tự ta có OBC là tam giác đều.ACN có a IV. Củng cố: -Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. -áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau. V. Hớng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Tuần: 25. Ngày soạn: 2-2009 Tiết: 46. kiểm tra chƯơng II A. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh. - Kiểm tra , đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của hs. - Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Đề bài kiểm tra: Câu 1 (3đ) a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân. b) Cho ABC cân tại A, có = 700. Tính và ; Câu 2 (2đ) Đánh dấu x vào ô thích hợp. Câu Đúng Sai a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn. b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn. d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông. Câu 3 (5đ) Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC) a) Chứng minh HB = HC và b) Tính độ dài AH. c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân. III. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 (3đ) a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ) - Nêu tính chất (0,5đ) b) Tính được =

File đính kèm:

  • docGA Toan 7 DSHH.doc