Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 27 Luyện tập (quy đồng mẫu thức nhiều phân thức)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS được củng cố phương pháp tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Biết rút gọn các phân thức trước khi quy đồng để MTC được đơn giản.

+ Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân.

+ Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện giải các BT.

 

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các BT.

HS: + Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết phân tích đa thức thành NT.

 + Bảng nhóm làm BT.

 

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2720 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 27 Luyện tập (quy đồng mẫu thức nhiều phân thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ….. Ngày dạy : ..../ ....../ 200 ….. Tiết 27: Luuện tập (Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức) ========–&—======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS được củng cố phương pháp tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Biết rút gọn các phân thức trước khi quy đồng để MTC được đơn giản. + Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân. + Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện giải các BT. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi các BT. HS: + Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết phân tích đa thức thành NT. + Bảng nhóm làm BT. III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ. 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + HS: Nêu các bước thực hiện quy đồng mẫu thức. Vận dụng làm BT 15 a): Quy đồng 2 phân thức sau: và đ GV chọn nhận xét và củng cố lại quy tác quy đồng mẫu thức (treo bảng phụ ghi lại quy tắc để HS quan sát) 5 phút + HS phát biểu như SGK: thực hiện quy đồng như sau: 2x + 6 = 2.(x + 3); – 9 = (x + 3).(x – 3) ị MTC =2.(x + 3).(x – 3) = 2.( – 9) Vậy IV. tiến trình bài dạy. Luyện tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tâp 17 (trang 43) Đố: Cho 2 phân thức: và Khi quy đồng bạn Tuấn đã chọn MTC = .(x + 6).(x – 6) Còn bạn Lan bảo : "quá đơn giản ! MTC = x – 6 ". Đố em bạn nào chọn đúng. GV: Để biết được bạn nào đã chọn đúng ta cần phải làm gì?. Tuấn đã làm đúng rồi liệu có thể kết luận là Lan đã sai? Hay tìm hỉeu cách làm của bạn Lan. Tại sao Lan lại có MTC đơn giản như vậy? Phải chăng trức khi quy đồng bạn Lan đã rút gọn cac phân thức? Hãy kiểm tra lại xem. Quy bài tập này em rút ra điều gì? GV củng cố lại nội dung kiến thức qua bài tập. Bài tập 18(trang 43) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) và b) và 12 phút + HS trả lời câu hỏi: Ta phải tìm MTC. – 6 = .(x – 6); – 36 = (x + 6)(x –6) ị MTC = .(x + 6).(x – 6) ị Bạn Tuấn đã làm đúng. + HS kiểm tra bằng cách tút gọn 2 phân thức: ị Như vậy sau khi rút gọn thì 2 phânthwsc đã được quy đồng! Vậy bạn nào làm cũng đúng, Riêng bạn Lan đã sáng tạo hơn. * Phải rút gọn nếu có thể trước khi quy đồng. 2 HS áp dụng quy tắc lên bảng thực hiện: a) 2x + 4 = 2.(x + 2) ; – 4 = (x + 2).(x – 2) ị MTC = 2.(x + 2).(x – 2) Vậy và Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 19: Quy đồng các phân thức sau: a) và b) + 1 và c) và + GV phân công cho hS hoạt động nhóm thực hiện bài tập này. + Sau khi cho HS thực hiện và nhận xét GV củng cố kiến thức trọng tâm qua BT: đ câu a) thựchiện bình thường. đ Câu b): coi + 1 là phân thức có mẫu bằng 1 ị MTC chính là mẫu kia ị Phân tứhc kia đã được quy đồng còn phân thức này chỉ cần nhân cả tử và mẫu với + 1. đ câu c): phát hiện là HĐT và viết: = (x – y)3 sau đó đổi dấu phân thức thứ hai: để tìm ra MTC = y.(x – y)3 20 phút b) + 4x + 4 = (x + 2)2 3x + 6 = 3.(x + 2) ị MTC = 3. (x + 2)2ị; Nhóm 1: làm câu a) quy đồng và Nhóm 2: làm câu b) quy đồng + 1 và Nhóm 3: làm câu c) quy đồng và Củng cố Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 20: Cho 2 phân thức: và Không dùng phương pháp phan tích cácmaxu riêng thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng thể quy đồng mẫu 2 phân thức trên với MTC là: + 5 – 4x – 20 GV: muốn chứng minh + 5 – 4x – 20 là MTC của 2 phân thức trên ta cần làm gì? + Hãy hoàn thành việc quy đồng 2 phân thức này. + GV củng cố toàn bài: nhiều khi gặp các phân thức mà đòi hỏi phải rút gọn trước khi quy đồng thì cần quan sát kỹ, phải luôn nhớ cách quy đồng mẫu các phân thức cũng giống như quy đồg mẫu số các phân số. + Nếu còn thời gian GV hướng dẫn BT trong SBT. 8 phút + Ta cần chr ra MTC này chia được cho các mẫu riêng. + 2 HS lên bảng thựchiện chia đa thức theo cột để kiểm tra, kết quả: ( + 5 – 4x – 20) : ( + 3x – 10) = (x – 2) ( + 5 – 4x – 20) : ( + 7x + 10) = (x + 2) Vậy MTC = + 5 – 4x – 20 Vậy ta quy đồng 2 phân thức như sau: = = V. Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức. + BTVN: BTcòn lại trong SBT + Chuẩn bị cho tiết sau: Phép cộng các phân thức đại số.

File đính kèm:

  • docDai 8 - Tiet 27.doc