A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản :
- Giúp học sinh khắc phục những sai sót trong quá trình làm bài thi.
2. Kỷ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng : Giải bài toán tổng hợp kiến thức
3. Thái độ :
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập.
B. CHUẨN BỊ :
GV : - Đề kiểm tra, thước thẳng.
HS : - Thước thẳng.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 40 Trả bài kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 40 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày soạn : 06.01.09
Ngày dạy : 07.01.09
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản :
- Giúp học sinh khắc phục những sai sót trong quá trình làm bài thi.
2. Kỷ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng : Giải bài toán tổng hợp kiến thức
3. Thái độ :
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập.
B. CHUẨN BỊ :
GV : - Đề kiểm tra, thước thẳng.
HS : - Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: (38')
Đặt vấn đề :
Triển khai bài :
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1(8’)
GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức đại số.
HS : Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức ở SGK.
Để tìm đa thức vào chổ trống ta làm thế nào ?
GV : Có hai cách làm
C1 : Dùng tính chất cơ bản của phân thức đại số : Rút gọn phân thức
C2 : Dùng định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau
1. Phần lý thuyết :
a/ Tính chất cơ bản của phân thức đại số :
+ Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì ta được một phân thức bằng phân thức đả cho :
(M là một đa thức khác đa thức 0)
+ Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đả cho :
(N là nhân tử chung)
b/
Vậy đa thức cần tìm là -5(x+1)
Hoạt động 2(30’)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ A = (x – y)2 – (x+y)2
GV : Ta khai triển hai hằng đẳng thức (x – y)2 và (x+y)2
GV : Chú ý dấu (-)
b/ B = 2x2 – x – 6
GV : Đối vớibài toán này ta cần tách
–x =4x + 3x
Sau đó sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử .
Câu 2 : Cho phân thức
P =
GV : Phân thức này xác định khi nào ?
Gv : Để tìm giá trị của x làm cho đa thức x3 + 2x2 + x + 2 0 ta làm thế nào ?
b/
GV : Yêu cầu học sinh rút gọn phân thức P sau đó đánh giá tử thức và mẫu thức của phân vừa tìm được .
Câu 3 : Thực hiện phép tính
GV : Muốn thực hiện được các phép tính này ta nên làm thế nào ?
HS : Ta phải quy đồng mẫu của các phân thức.
GV : Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu các phân thức.
GV : Chú ý đổi dấu
GV : Nếu kết quả cuối cùng chưa tối giản ta nên làm thế nào ?
2. Phần bài toán
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử :
a/ A = (x – y)2 – (x+y)2
= x2 - 2xy +y2 – (x2 + 2xy +y2)
= x2 - 2xy +y2 – x2 - 2xy - y2
= - 4xy.
b/ B = 2x2 – x – 6
= 2x2 + 4x – 3x – 6 = (2x2 + 4x) – (3x + 6)
= 2x(x+2) – 3(x + 2) = (x + 2)(2x – 3)
Câu 2 : Cho phân thức
P =
a/ Để phân thức này xác định thì x3 + 2x2 + x + 2 0
hay (x3 + 2x2)+ (x + 2) 0
x2(x + 2) + (x + 2) 0
(x + 2)(x2 + 1) 0
(x + 2) 0 x -2
b/P =
vì 3x2 0 và x2 + 1 > 0
0 với mọi x
Câu 3 : Thực hiện phép tính .
Q =
IV. Củng cố: (4')
- GV : Nhắc lại những sai sót thường gặp của học sinh khi làm bài
V. Hướng dẫn về nhà (2')
- Nghiên cứư trước bài “Mở đầu về phương trình”
File đính kèm:
- TIET 40.DOC