Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 19 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

A.MỤC TIU:

 1. Kiến thức :

- Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.

- Hiểu và vận dụng linh hoạt hai quy tắc : quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Kỹ năng :

- Thực hành thành thạo các dạng bài toán giải phương trình bậc nhất một ẩn.

3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán .

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Các bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, ?3, định nghĩa, quy tắc

Phiếu học tập:Nghiệm của pt 7x – 6 = 22 là:

 A. x = 2 B. x = 3 C. x = 4 D. x = 5

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 19 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 – TIẾT 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI *** A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Hiểu và vận dụng linh hoạt hai quy tắc : quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, để giải các phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kỹ năng : - Thực hành thành thạo các dạng bài toán giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Các bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, ?3, định nghĩa, quy tắc Phiếu học tập :Nghiệm của pt 7x – 6 = 22 là : A. x = 2 B. x = 3 C. x = 4 D. x = 5 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : kiểm tra Câu hỏi : 1/Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và phương trình tương đương. 2/. Hãy xác định tập nghiệm của các phương trình sau : a/. 3(x – 1) = 2x – 1 b/. x +1 = 2(x – 3) 1/. SGK trang 5, 6. 2/. a/. S = {2} ; b/. S = {7} Một hs nhận xét Hoạt động 2 : - Thông qua việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu bài mới. -GV: Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau : a/. 2x – 1 = 0 b/. x + 5 = 0 c/. x - = 0 d/. 0,4x - = 0 -GV: Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn , theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn ? -GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và cho HS phát biểu. - HS quan sát và chú ý lắng nghe. -HS trao đổi nhóm và trả lời . HS khác bổ sung :” Có dạng ax + b = 0 ; a,b là các số đã cho ; a 0 ” -HS làm việc cá nhân và trả lời. -HS quan sát chú ý lắng nghe và phát biểu. 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : a/. 2x – 1 = 0 b/. x + 5 = 0 c/. x = 0 d/. 0,4x - = 0 Các phương trình bậc nhất 1 ẩn a/. x2 – x + 5 = 0 b/. = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn . Hoạt động 3 : - Gv yêu cầu hs đọc quy tắc chuyển vế - Gv cho hs làm ?1 - Gv yêu cầu hs đọc quy tắc nhân -Gv cho hs làm ?2 Một hs đọc quy tắc Hs cả lớp cùng làm 3 hs làm ở bảng Một hs đọc quy tắc Hs cả lớp cùng làm 3 hs làm ở bảng 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình : a/. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó b/. Quy tắc nhân với một số : - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 . - Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Hoạt động 4 : -GV: Cho HS thực hiện giải phương trình : 3x – 12 = 0. -Gv cho hs làm ?3 Một hs làm ở bảng Hs cả lớp cùng làm Một hs làm ở bảng 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : Ví dụ : Giải phương trình: 3x – 12 = 0 Giải: 3x – 12 = 0 3x = 12 x = x = 4 Vậy : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 . Tập nghiệm phương trình là S = {4}. Hoạt động 5 :Củng cố - phát biểu định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn - phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - làm BT 7, 8 - 10 Một hs trả lời Một hs trả lời Hs cả lớp cùng làm Mỗi câu 1 hs làm ở bảng D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - học bài và làm các bài tập còn lại SGK trang 10 . - Làm thêm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 ở SBT trang 4, 5.

File đính kèm:

  • docTIET42.doc