Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 21

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn.

- Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải một số phương trình bậc hai một ẩn

3. Thái độ :

- Học sinh có ý thức tìm hiểu về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải

- Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2013 Ngày dạy: 14/03/2013 lớp: 9B 16 /03/2013 lớp: 9A Tiết 21: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn. - Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải một số phương trình bậc hai một ẩn 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức tìm hiểu về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải - Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.Chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ. * Đặt vấn đề:(1') Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn, tiết học này chúng ta ôn lại lí thuyết và giải một số bài tập 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? HS ? HS GV - ? GV - HS ? HS ? HS ? HS ? - HS GV GV HS - HS Phát biểu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số: cho ví dụ? Trả lời Phương trình bậc hai có thể khuyết nhưỡng hệ số nào ? ...Có thể khuyết b, hoặc khuyết c Đưa bảng phụ bài tập 1 Đưa các pt về dạng phương trình bậc hai. Bốn học sinh lên bảng làm câu a; b; c; d của bài tập 11? Nhận xét phần trình bày của bạn. Nhận xét, cho điểm Xác định hệ số a, b, c a = 1, b = 0, c = -8 phương trình khuyết hệ số b ta giải như thế nào ? Lên bảng trình bày lời giải Lên bảng trình bày tương tự câu a. Giải phương trình 5x2 – 20 = 0 Nhận xét về các hệ số a, b, c Phương trình có đặc điểm gì? Pt khuyết b Giải phương trình 0,4x2 + 1 = 0 Xác định hệ số a, b, c => cách giải. a = 0,4, b = 0, c = 1 Hai học sinh lên bảng trình bày tương tự câu d, e Giải phương trình 2x2 + x = 0 Nhận xét, chữa bài. Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương. Hai hs lên bảng trình bày Giải phương trình theo các bước như ví dụ 3 trong bài học. x2 + 5x + 2 = 0 Lên bảng trình bày. I. Lí Thuyết:(7') Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0. Trong đó x là ẩn , a, b, c là những số cho trước, gọi là các hệ số và (a 0) Ví dụ : 5x2 + 60x - 5000 = 0 a = 1 , b = 60, c = -5000. II. Bài tập:(35') Bài tập 1 a, 5x2 + 2x = 4 - x 5x2 + x - 4 = 0 b, x2 + 2x - 7 = 3x + x2 - x - 7 = 0 c, 2x2 + x - 2x2 + (1 - ) x + 1 - = 0 d, 2x2 + m2 = 2(m - 1)x (m là một hằng số) 2x2 - 2(m - 1)x + m2 = 0 Bài tập 2 Giải các phương trình : a, x2 – 8 = 0 x2 = 8 x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1,2 = b, 5x2 – 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 x = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm x1,2 = 2 c, 0,4x2 + 1 = 0 0,4 x2 = -1 (0,2)2 = -1 => Phương trình vô nghiệm. d, 2x2 + x = 0 x ( 2x + ) = 0 x = 0 hoặc 2x + = 0 x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = e, - 0,4x2 + 1,2 x = 0 - 0,4x (x – 3) = 0 x = 0 ; x = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0 ; x 2 = 3 Bài tập 3: a, x2 + 8x = -2 x2 + 8x + 16 = -2 + 16 (x + 4)2 = 14 b, x2 + 2x = x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 = Bài tập 4 : 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 x2 + x = -1 x2 + 2. x. Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = ; x2 = -2 3. Củng cố - Luyện tập: ( kết hợp bài) 4. Hướng dẫn học sinhn tự học ở nhà:(2') - Xem lại dạng tổng quát của pt bậc hai - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 15,16,17 SBT

File đính kèm:

  • docTiết 21.doc
Giáo án liên quan