I. MỤC TIÊU :
– Giúp học sinh nắm được cách giải một số phương trình lượng giác cơ bản như :
sinx = a, cosx = a, tgx = a, cotgx = a. Một số dạng bài tập biến đổi để đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
– Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chịu khó, năng lực tư duy.
II. TRỌNG TÂM
Giải một số phương trình lượng giác cơ bản.
III. CHUẨN BỊ:
– Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
– Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu công thức của phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a,tgx = a, cotgx = a?
3. Giảng bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và giải tích khối 11 - Tiết 26: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tiết chương trình : 26
BÀI TẬP (tt)
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU :
– Giúp học sinh nắm được cách giải một số phương trình lượng giác cơ bản như :
sinx = a, cosx = a, tgx = a, cotgx = a. Một số dạng bài tập biến đổi để đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
– Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chịu khó, năng lực tư duy.
II. TRỌNG TÂM
Giải một số phương trình lượng giác cơ bản.
III. CHUẨN BỊ:
– Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
– Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu công thức của phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a,tgx = a, cotgx = a?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài dạy
Phương pháp trình bày bảng kết hợp với phương pháp pháp vấn.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Giáo viên gơi học sinh lên bảng giải một số bài tập đã cho về nhà ở tiết trước
- Giải phương trình sau:
Tg( 3x + 2) = Với
Do = tg Do vậy : 3x + 2 = + kp
Û x =
Mà điều kiện đề bài ; k là số nguyên, nên:
-1,2 < k < 1,8
k = -1,0,1 ( do k Ỵ Z)
Do vậy ta chỉ chọn giá trị của k là :
k = -1,0,1
- Ta chuyển sang dạng phương trình khác :
Bài 3: Giải phương trình :
sin(2x – 1) = sin(x + 3)
Do sin(2x – 1) = sin(x + 3) do vậy :
Thế nên nghiệm của phương trình là :
Ta cố gắng đưa phương trình trên về phương trình cơ bản: tgx = tg a
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Bài 2c:
Giải phương trình sau:
sin4x + cos 5x = 0
Ta cố gắng biến đổi phương trình trên về phương trình cơ bản là :
Sinx = sin a
Do đó: 2sinx = -sin2x
Vậy: 2cosx = -
Do đó phương trình có nghiệm là :
- Nêu cách giải phương trình sau:
Giải phương trình :
sin2 2x + cos2 3x = 1?
- Làm cách nào để phương trình không còn mũ nữa? ( ta dùng công thức hạ bậc)
Thế nên phương trình có dạng:
sin2 2x + cos2 3x = 1
Û ( công thức hạ bậc)
Sau đó ta đưa phương trình trên về dạng phương trình cơ bản cosx = cos a
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên nêu tóm lược các bài tập vừa giải và cho học sinh ghi cách giải của từng dạng bài tập ( phần ghi nhớ)
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh bài tập về nhà
Bài 2 : Giải phương trình
Tg( 3x + 2) = Với
Giải:
Tg( 3x + 2) = Û tg(3x + 2) = tg
Û 3x + 2 = + kp
Û x =
Do : Û -1,2 < k < 1,8
k = -1,0,1 ( do k Ỵ Z)
nghiệm của phương trình ứng với giá trị k là :
; x =
Bài 3: Giải phương trình :
sin(2x – 1) = sin(x + 3)
Giải:
sin(2x – 1) = sin(x + 3)
Û
Giải phương trình : tg(3x+2) + cotg 2x = 0
Giải:
tg(3x+2) + cotg 2x = 0
Û tg(3x+2) = cotg(-2x)
x = - 2 +
Giải phương trình : sin4x + cos 5x = 0
Giải:
sin4x + cos 5x = 0 Û sin4x = - cos 5x
b) Giải phương trình :
2sinx + sin2x = 0
Giải: 2sinx + sin2x = 0
Û 2sinx = -sin2x
Û 2cosx = -
Û cosx = cos()
b) Giải phương trình :
sin2 2x + cos2 3x = 1
Giải: sin2 2x + cos2 3x = 1
Û
4. Củng cố :
– Giáo viên gọi học sinh tóm tắt lại các cách giải từng dạng bài tập ở trên
– Chú ý giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách biến đổi để đưa về phương trình cơ bản.
5. Dặn dò :
– Về làm tiếp các bài tập còn lại, cần chú ý bài tập số 2, cần chọn giá trị của tham số phù hợp.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Tiet26.doc