Tuần: .
Ngày soạn: .
Ngày dạy: . Bài 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng đầy đủ
3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo đức
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Đạo đức lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng đầy đủ
3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
- Mục tiêu: HS có ý kiến riêng, biết bày tỏ các ý kiến trước hành động
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm đôi
+Yêu cầu thảo luận hai tình huống
+ GVkết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoat đúng giờ
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợpvà chuẩn bị đóng vai
- Tiến hành:
KL: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ.Bạn Lai không nên đi mua bi.Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, cần lựa chọn đúng
- Mục tiêu: HS biết công việc cụ thể cần làm, thời gian học tập sinh hoạt đúng giờ
- Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian vui chơi, học tập, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
IV- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Cần HTập và sinh hoạt ntn?
2 - Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu.
Hoạt động của trò
- Sĩ số , hát
- Đồ dùng học tập
- Học sinh lắng nghe
HĐ1:Bày tỏ ý kiến
- HS mở VBT đạo đức quan sát tranh và thảo luận
- Đai diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, trao đổi
- Hai học sinh nhắc lại
HĐ2: Xử lý tình huống
- HS mở VBTđạo đức làm việc cá nhân. sau đó lên đóng vai,trao đổi trên lớp
- Hai HS nhắc lại
HĐ3: Giờ nào việc ấy
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Ghi ý kiến vào VBT
- Hai HS nhắc lại
- Lớp đọc: Giờ nào việc ấy
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết 2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc HTập, SHoạt đúng giờ
2- Kĩ năng: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện đúng
3- Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu ba màu dùng cho HĐ1; VBT đạo đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Kết hợp với bài học
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
+ Mục tiêu:Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về việc học tầp và sinh hoạtđúng giờ
+ Cách tiến hành:
Phát thẻ màu cho HS và HDẫn
- GV đưa ra từng ý kiến:
a.Trẻ em cần học tập, SHoạt đúng giờ?
b. Htập đúng giờ giúp em mau tiến bộ?
c.Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi?
d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho SKhoẻ?
- GV kết luận: a; c là sai.Còn b;d là đúng
- Kết luận: HTập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập của em.
+ Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và cách thức thực hiện
+ Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
- GV nêu kết kuận
+ Mục tiêu:HS biết xếp thời gian biểu hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
KL chung: Cần HT và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ
IV- Các HĐ nối tiếp:
1- Củng cố:Hai HS nêu lại KL chung
2- Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu
Hoạt động của trò
- Báo cáo sĩ số và hát
- Học sinh lắng nghe
HĐ1: Thảo luận lớp
- Đỏ : Tán thành; Xanh: Không tán thành; Trắng: Chưa rõ
- HS chọn thẻ để biểu thị thái độ của mình.
- HS đồng thanh nêu hai ý kiến đúng
HĐ2: Hành động cần làm
- N1: Nêu lợi ích của việc HTập đúng giờ
- N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
- N3: Em cần làm gì để học tập đúng giờ
- N4:Em cần làm gì để SHoạt đúng giờ
- Đại diện các nhóm lên trả lời
HĐ3: thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm đôi theo bàn
- Đại diện một số nhóm lên báo cáo
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì biết nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. Như thế mới dũng cảm trung thực
- HS biết nhận lỗi và tự sửa lỗikhi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết ủng hộ và cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B- Tài liệu và phương tiện: Phiếu thảo luận nhóm
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
III- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giảng bài:
+ Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn HVi đúng
+ Cách tiến hành: Chia nhóm
KChuyện cái bình hoa (đến đoạn bình vỡ thì dừng lại) và đặt câu hỏi:
- Vô- va không nhận lỗi điều gì sẽ xảy ra?
- Em đoán xem Vô- va nghĩ và làm gì?
- Em thích đoạn kết nào hơn vì sao?
- GV kể đoạn cuối và phát phiếu TLuận:
* Qua truyện em cần làm gì khi mắc lỗi?
* Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận:(SGV- 24)
+ Mục tiêu:Giúp HS bày tỏ thái độ, ý kiến
+ Cách tiến hành: Phổ biến cách làm
- Tán thành ghi +;Không tán thành ghi –;
Bối rối ghi o
- GV đọc lần lượt từng ý kiến:
- GV kết luận:
Y kiến 1,4,5 là đúng
Còn 2,3,6, là sai
- KL:Nhận lỗi và sửa lỗi giúp em tiến bộ
IV- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Em cần làm gì khi mắc lỗi
2 - Dặn dò: CB kể lại em đã nhận và sửa lỗi của mình
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
HĐ1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
- HS thực hiện kể
- Thảo luận nhóm ->xây dựng phần kết
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS thảo luận và trả lời
HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
1) Người nhận lỗi là người dũng cảm
2) Có lỗi chỉ cần tự sửa không cần nhận
3) Có lỗi chỉ cần nhận không cần sửa
4) Nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi
5) Xin lỗi khi mắc lỗi với bạn và em bé
6) Chỉ cần xin lỗi người quen HS bày tỏ ý kiến và giải thích
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý như thế mới dũng cảm trung thực
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết ủng hộ cảm pjục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
B- Tài liệu và phương tiện: Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
+ Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
+ Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm, phát phiếu và giao việc
- GVkết luận từng tình huống
- KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm và đáng khen
+ Mục tiêu: HS hiểu việc bày tổ ý kiến và thái độ khi có lỗi là việc làm cần thiết
+Cách tiến hành:
Chia nhóm và phát phiếu giao việc
- GVkết luận: (SGV-27)
+ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá chọn H/vi nhận và sửa lỗi từ K/ nghiệm bản thân
+ Cách tiến hành: Cho 1 số HS tự kể
- GV cùng P/ tích và tìm cách G/ quyết
- Gv rút ra kết luận chung: (SGV-27)
IV- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 2 học sinh nêu lại nội dung bài
2. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 3
Hoạt động của trò
- Hát
- HS lắng nghe
HĐ1: Đóng vai theo tình huống
* N1: Tuấn hẹn Lan đi học nhưng quên, Tuấn bị Lan trách. Em làm gì nếu là Tuấn
* N2: Nhà cửa bề bộn chưa dọn bị mẹ trách em sẽ làm gì
* N3: Trường làm rách sách của Xuân, bị Xuân bắt đền, nếu là trường em làm gì
* N4: Xuân không làm BTập , bị các bạn KTra. Nếu là Xuân em sẽ làm gì
- Các nhóm đóng vai trình bày tiểu phẩm
- HS nêu lại kết luận
HĐ2: Thảo luận
- TH1: Vân bị điểm kém chính tả vì tai nghe không rõ khi ngồi ở bàn cuối. Vân nên làm gì ? Tại sao?
- Tình huống 2: (SGV-27)
- Nhóm tự thảo luận và trình bày
- Lớp nhận xét và 2 HS nhắc KLuận
HĐ3: Tự liên hệ
- 3 học sinh thực hiện
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1; Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
+ Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
+ Kết luận:
- Tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp.
- Tranh 2, 4 chưa gọn gàng, ngăn nắp
+ Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
+ Cách tiến hành: GV nêu tình huống
*Kết luận: Cần yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
IV- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: HS thực hành qua bài
2. Dặn dò: HS chuẩn bị bài học sau
Hoạt động của trò
- Hát
- HS lắng nghe
HĐ1: Hoạt cảnh đồ dùng
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến.
HĐ2: Thảo luận
nhận xét nội dung tranh
- HS thảo luận theo nhóm
+ Tranh 1; + Tranh 2
+ Tranh 3; + Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập; Dụng cụ đóng vai HĐ1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học.
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
Hoạt động của trò
- Hát
- HS lắng nghe
HĐ1: Đóng vai theo các tình huống
- 3 tình huống.
- Chia nhóm (mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
- Mời 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Tình huống a
- Em cần dọn màn trước khi đi chơi
Tình huống b
- Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim
Tình huống c
- Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
*Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên lạc
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c.
- Đếm số HS theo mức độ ghi lên bảng.
a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
- HS so sánh số hiệu các nhóm.
b. Chỉ làm khi được nhắc nhở.
c. Thường nhờ người khác làm hộ.
- Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở động viên.
*GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường.
Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp…mọi người yêu mến.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 5: chăm chỉ học tập (T1)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
- Rèn thói quen học ,làm bài có giờ giấc cả ở nhà và ở trường.
- GD HS có thái độ tự giác học tập.
B- Đồ dùng:
- Phiếu HT. SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải chăm làm việc nhà?
- Em đã làm những việc gì để giúp gia đình?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Xử lí tình huống.
- GV treo tranh- Kể chuyện theo tranh" Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. bạn Hà phải làm gì khi đó?
- GV KL: Khi đang học, đang làm BT, cần cố gắng hoàn thành, không nên bỏ dở, thế mới là chăm chỉ học tập.
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
c- HĐ 3: Liên hệ thực tế:
- Em đã chăm học chưa? Các việc làm cụ thể?
- Kết quả ra sao?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét.
- HS thảo luận đưa ra các tình huống và tìm cách giải quyết đúng nhất" Cố làm xong bài mới đi".
- HS đọc
- Đánh dấu + vào ô trống trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập
- HS làm phiếu HT
- Chữa bài.
+ Các ý đúng là: a, b, d, đ.
+ Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
- được thầy cô, bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền được học tập.
- Bố mẹ hài lòng.
- HS nêu
- Nhận xét
Tuần: .......................
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ...........................
Bài 5: chăm chỉ học tập (T2)
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN nhận biét thế nào là chăm chỉ học tập?
- Rèn thói quen chăm chỉ học tập.
- GD HS Thái độ tự giác học tập.
B- Đồ dùng:
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Đóng vai
- GV nêu tình huống:
" Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. đã lâu Hà chưa gặp bà, em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm ntn............
- GV nhận xét và kết luận: Hà nên đi học . Sau buổi học sẽ về nói chuyện với bà.
- GV KL : " HS cần đi học dều và đúng giờ"
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Treo bảng phụ
- Nêu yêu cầu BT: Tán thành hay không tán thành với ý kiến đúng.
- GV KL chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mìmh.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải chăm chỉ học tập?
* Dặn dò:- Thực hành học tập chăm chỉ.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS đóng vai
- Thảo luậncách ứng xử
- Lớp nhận xét góp ý kiến
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Thảo luận nhóm- Trình bày KQ:
a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b) Tán thành
c) Tán thành
d) Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ
- HS đồng thanh bài học
tuần 12
T hứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2005
Đạo đức
Bài 6: quan tâm giúp đỡ bạn
A- Mục tiêu:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS thấy được sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Rèn thói quen quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- GD HS yêu mến , quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
B- Đồ dùng:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Tranh mimh hoạ- Truyện " Trong giờ ra chơi"
- Vở BT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi của chăm chỉ học tập?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Kể chuyện" Trong giờ ra chơi"
* GV kể chuyện
- Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
- GV KL: Khi bạn ngã , em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
b- HĐ 2: Việc làm nào đúng?
- Treo tranh
- Những hành vi nào là quan tâm , giúp đỡ bạn? Tại sao?
c- HĐ 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Treo bảng phụ
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tìn bạn càng thân thiết gắn bó.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học.
- Hát bài: Tìm bạn thân
- HS nêu- Nhận xét
- HS nêu
- Không đồng tình vì: Khi bạn ngã cần nâng bạn dậy, không được chêu bạn.
- HS đọc
- HS quan sát- Thảo luận nhóm
- Hành vi đúng là:
* Tranh 1, 3, 4, 6.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS làm phiếu HT
- ý kiến tán thành là: a, b, g.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc bài học
tuần 13 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2005
Đạo đức
quan tâm giúp đỡ bạn ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Rèn thói quen giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày
- GD HS yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè.
B- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? Em đã làm gì giúp bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Xử lí tình huống
- GV cho HS quan sát tranh" Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh" Nam ơi, cho tớ chép bài với!"
- Nam sẽ ứng xử ntn?
- Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
- Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn?
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường.
b- HĐ 2: Tự liên hệ
- Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè?
- GV KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
c- HĐ 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Nội dung câu hỏi gợi ý:
* Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn em hỏi mượn?
* Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng?
* Em sẽ làm gì khi bạn em quên mang bút chì màu mà em lại có?
* Em sẽ làm gì khi bạn trong tổ em bị ốm?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS thảo luận , nêu cách ứng xử
- Chốt lại các cách ứng xử đúng nhất:
* Nam không cho Hà xem bài.
* Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Hs nêu
- Hs nêu- Nhận xét
- HS hái hoa dân chủ
- Trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- HS khác nhận xét- bổ xung.
tuần 14
Bài 7: giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
A- Mục tiêu:
- HS biết một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. Biết làm một số việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Rèn thói quen giữu trường lớp sạch đẹp
- GD HS có thái độ tự giác giữ gìn trường lớp sạch đẹp
B- đồ dùng:
- Bài hát: Em yêu trường em
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giúp đỡ bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng đáng khen
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình?
- Vì sao Hùng làm như vậy?
* GV KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
b- HĐ 2: Bày tỏ thái độ
- Em cần làm gì để giữu gìn trường lớp sạch đẹp?
* GV KL: Để giữ trường lớp sach đẹp ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định...
c- HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
Chữa bài
* GV KL: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS đó là thể hiện lòng yêutrường yêu lớp và giúp các em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em đã làm gì để giữ trường, lớp sạch, đẹp?
* Dặn dò : Giữ vệ sinh trường lớp.
- Hát bài" Em yêu trường em"
- HS nêu
- HS đóng tiểu phẩm
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
- HS quan sát tranh
- Quét lớp, lau bảng, tưới cây, hoa....
- Tranh 2; 4; 5 Là việc làm đúng
- HS đọc nhiều em
- Đọc yêu cầu
- Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng
- Làm phiếu HT
( ý đúng là: a; b; c; d)
- HS đồng thanh
tuần 14
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005
Đạo đức: giữ gìn trường lớp sạch đẹp( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhạn biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trường lớp
B- Đồ dung:
- Vở BT
- Phiếu HTC - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi"
- GV đưa cây hoa dân chủ
- GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, đánh giá
* KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
b- HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học
- Lớp mình đã sach, đẹp chưa?
* GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
* Dặn dò; Thực hành giữ trường lớp sach đẹp.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- Mười HS tham gia chơi:
Ví dụ:
HS 1: Nếu em làm dây mưc ra bàn.........
HS 2: .....Thì em sẽ lấy khăn lau sạch
HS 1: Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân.
HS 2: ....Thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác.
.......................
- HS đọc đồng thanh
- HS quan sát lớp học
- HS nhận xét
- HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình
- HS đọc
- Đồng thanh bài học( SGK)
Tuần 15
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
Đạo đức:
bài 8: giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
A- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữu trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh công cộng.
B- Đồ dùng:
- Tranh ảnh, dụng cụ lao động
- Vở BT
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
- GV treo tranh
- Tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
- Qua sự việc em rút ta điều gì?
* Gv KL: Một số HS chen lấn xô đẩy làm ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự vệ sinh nơi công cộng.
b- HĐ 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu tình huống: Trên ôtô một bạn nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ:" Bỏ rác vào đâu bây giờ?".......
* GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe đường xá... Cần gom rác lại bỏ vào túi nilông, vứt đúng nơi qui định
c- HĐ 3: Đàm thoại
- Em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì? và cần tránh gì?
* GV KL: ( Như SGK)
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
* Dặn dò:
- Vẽ 1 tranh về chủ đề bài học.
- Hát
- HS nêu
- Quan sát tranh
- HS nêu
- Gây nguy hiểm cho mọi người
- Làm mất trật tự nơi công cộng
- HS đọc nhiều em
- HS nêu lại tình huống và quan sát tranh
- HS tập xử lí tình huống
- NHận xét
- Đưa ra cách ứng xử đúng nhấtlà: Gom rác bỏ vào túi ni lông, vứt vào thùng rác.
- HS đọc
- Trường học, bệnh viện, đường xá......
- HS nêu
- HS nêu
- Đồng thanh bài học
tuần 16
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.
B- Đồ dùng:
- Khẩu trang, chổi, sọt rác, xô
C - Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
3/ Bài mới: Thực hành vệ sinh khu vực cổng trường và khu vực đường đi từ cấp 1 đến cấp 2.
a) HĐ 1:
* Giao nhiệm vụ:
- Tẩy nước
- Quét rác, nhặt rác, nhổ cỏ.
- Thu gom rác vào thùng rác.
- Thu dọn đồ dùng
* Phân công:
- Tổ 1: Tẩy nước, nhổ cỏ.
- Tổ 2: Quét sạch rác
- Tổ 3: Thu gom rác vào thùng
* yêu cầu: Vệ sinh sach, không gây tai nạn, không đùa nghịch khi vệ sinh.
b) HĐ 2: Thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn HS vệ sinh
4/ Tổng kết:
- Tập trung HS
- Em đã làm được những việc gì?
- KHi vệ sinh xong, Đường đi và cổng trường ntn?
- Em có cảm nghĩ gì?
- Khen những HS làm tích cực
* Dặn dò: Giữ vệ sinh hàng ngày.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu
- Nhận xét
- Tập trung Theo 3 tổ
- Nghe GV phổ biến
- HS thực hành vệ sinh
- Dùng chổi quét rác thu thành đống. Bóc rác vào sọt và đổ vào thùng rác.
* Lưu ý: - Tự
File đính kèm:
- ®¹o ®øc 9-33.Doc