Giáo án dạy khối 1 tuần 12

Tiết 1+2

Môn : Học vần

BÀI : ÔN - ƠN

I.Mục tiêu - H hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.

 - Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

 - Đọc được từ và câu ứng dụng :

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa.

 - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Ngày soạn : 7/11/2008 Ngày dạy : 10/11/2008 Tiết 1+2 Môn : Học vần BÀI : ÔN - ƠN I.Mục tiêu - H hiểu được cấu tạo Ôn, ơn. - Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 35’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: cái cân, con trăn - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: ôn, ơn. Viết bảng 2.Dạy vần ôn a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần ôn. - Cho H cả lớp cài vần ôn. - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng chồn. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn. - Gọi 1 H phân tích tiếng chồn. - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”. - Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. ơn ( Quy trình tương tự) 1. Vần ăn ghép từ hai con chữ: ơ và n 2. So sánh ôn và ơn: - Giống: kết thúc bằng n - Khác: ôn bắt đầu bằng ô, ơn bắt đầu bằng ơ. 3. Đánh vần: ơn, sơn, sơn ca. c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: ôn, chồn, con chồn và ơn, sơn, sơn ca. - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu câu ứng dụng b)Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết c) Luyện nói: Chủ đề "Mai sau khôn lớn ?” - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Lớn lên H thích làm nghề gì? Vì sao? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài - 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: N1: cái cân ; N2: con trăn - 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng - H đọc theo GV ôn, ơn - 1 H phân tích vần ôn. - Cả lớp thực hiện - H quan sát trả lời - H cả lớp cài tiếng chồn - 1 H phân tích tiếng chồn - Quan sát, lắng nghe - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng - H cả lớp cài vần ơn - Quan sát và so sánh ôn với ơn - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc theo - H lần lượt phát âm: ôn, chồn, con chồn và ơn, sơn, sơn ca. - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý của Gv - Theo dõi và đọc theo Gv chỉ - Tìm tiếng có vần mới học - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Tiết 3 Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 2' 35' 3' 1.Ổn định 2.Bài mới *Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Cho học sinh làm vào SGK bằng bút chì. - GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tính của dạng toán này. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. - Chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu bài tập 3 cho học sinh làm. - Gọi học sinh nêu kết qủa. Bài 4: - Treo tranh tranh, gọi H nêu bài toán. - Cho H cả lớp làm phép tính ở bảng con. - Gọi H nêu phép tính, GV ghi bảng. 3.Củng cố, dặn dò - Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết qủa thu được như thế nào? - Cho 2 số, biết tổng hai số đó là 3 và hiệu cũng bằng 3. Tìm hai số đó? - Nhận xét – tuyên dương - Hát tập thể - Học sinh nêu: Luyện tập chung. - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài. - 5 H lên bảng chữa bài tập 1 - Nêu yêu cầu của bài tập - Thực hiện lần lượt từng phép tính - Học sinh nêu cầu của bài - Học sinh 3 nhóm thảo luận làm bài vào phiếu học tập. - Đại diện của 3 nhóm nêu kết quả của nhóm mình - Học sinh nêu cầu của bài - Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? 4 – 1 = 3 (con hươu) - Có 3 con hươu, thêm 1 con hươu nữa. Hỏi có tất cả mấy con hươu? 3 + 1 = 4 (con hươu) - Bằng chính số đó. - Học sinh nêu phép tính: 3 + 0 = 3 hay 3 – 0 = 3. ................—&™.............. Tiết 4 Môn : Đạo đức: BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ H có quyền có quốc tịch. -Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. -Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. -Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động học sinh 2' 30' 3' 1.Ổn định 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : - GV nêu câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì? + Các bạn đó là người nước nào? Vì sao H biết? GV kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ H có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. Hoạt động 2: QS tranh bài tập 2 và đàm thoại. + Những người trong tranh đang làm gì? + Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? + Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2) + Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3) Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu). Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3. Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 3.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài học - Nhận xét, tuyên dương. - Hát tập thể - Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại. - Tự giới thiệu nơi ở của mình. Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào… - Vài H nhắc lại. - Quan sát tranh, đàm thoại. - Nghiêm trang khi chào cờ. - Rất nghiêm trang. - Họ tôn kính Tổ quốc. - Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước. - Vài H nhắc lại. - Làm bài tập theo nhómTheo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình. - Học sinh nêu tên bài học. ................—&™.............. Ngày soạn : 8/11/2008 Ngày dạy : 11/11/2008 Tiết 1 Môn : Hát Ôn tập bài hát: ĐÀN GÀ CON I.Mục tiêu : - H biết hát đúng giai điệu và thuộc 2 lời ca bài hát: Đàn gà con - Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát. II.Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ … - GV thuộc bài hát. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài cũ - Gọi H hát trước lớp. - Gọi H nhận xét. - GV nhận xét phần KTBC B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hoạt động 1 : *Ôn bài hát “Đàn gà con” 2 lời của bài hát. - Giáo viên hát mẫu. - Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát. - GV chú ý để sửa sai. 3.Hoạt động 2 : *Hát kết hợp phụ hoạ. - Gọi H hát kết hợp phụ hoạ. - Gọi H hát kết hợp vỗ tay. - Gọi H hát và gõ theo tiết tấu. - Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. - Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. C.Củng cố : - Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. - H hát lại bài hát vừa ôn. - Nhận xét, tuyên dương. - H nêu. - 2 H lần lượt hát trước lớp. - H khác nhận xét bạn hát. - Vài H nhắc lại - Học sinh lắng nghe. - Học sinh hát. - Lớp hát kết hợp múa. - Lớp hát kết hợp vỗ tay. - Lớp hát và gõ phách - Hát thi giữa các tổ. - Các tổ thi biểu diển. - Học sinh nêu. - Lớp hát đồng thanh. ................—&™.............. Tiết 2+3 Môn : Học vần BÀI : EN- ÊN I.Mục tiêu - H hiểu được cấu tạo en, ên. - Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. - Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 35’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: con chồn, sơn ca - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: en, ên. Viết bảng 2.Dạy vần en a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần en. - Cho H cả lớp cài vần en. - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng sen - GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. - Gọi 1 H phân tích tiếng sen. - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. - Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. ên ( Quy trình tương tự) 1. Vần ăn ghép từ hai con chữ: ê và n 2. So sánh en và ên: - Giống: kết thúc bằng n - Khác: en bắt đầu bằng e, ên bắt đầu bằng ê. 3. Đánh vần: ên, nhện, con nhện. c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: en, sen, lá sen và ên, nhện, con nhện. - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu câu ứng dụng b)Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: en, ên, lá sen, con nhện - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết c) Luyện nói: Chủ đề "Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới" - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Con mèo nằm ở đâu? + Con chó đứng ở đâu? + Chiếc ghế ở bên nào? + Quả bóng ở bên nào? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài - 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: N1: con chồn ; N2: sơn ca - 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng - H đọc theo GV en, ên - 1 H phân tích vần en. - Cả lớp thực hiện - H quan sát trả lời - H cả lớp cài tiếng sen - 1 H phân tích tiếng sen - Quan sát, lắng nghe - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng - H cả lớp cài vần ên - Quan sát và so sánh en với ên - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc theo - H lần lượt phát âm:en, sen, lá sen và ên, nhện, con nhện. - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý của Gv - Theo dõi và đọc theo Gv chỉ - Tìm tiếng có vần mới học - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Tiết 4 Môn : TNXH BÀI : NHÀ Ở I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình. - Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ. - Kể được địa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà choi các bạn nghe. - Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà cảu H. II.Đồ dùng dạy học: - GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi nhà có dạng khác nhau. - Tranh vẽ ngôi hà của mình do các H tự vẽ. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài cũ : Kể về gia đình của H? Gia đình H có những ai? Những người trong gia đình H sống với nhau như thế nào? - GV nhận xét cho điểm. - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh: MĐ: Học sinh nhận ra các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Biết được nhà cuả mình thuộc loại nhà ở vùng nào? * Các bước tiến hành Bước 1: - GV cho học sinh quan sát tranh ở bài 12 trong SGK và gợi ý các câu hỏi sau: Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi? - Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? - Nhà của H gần giống ngôi nhà nào trong các ngôi nhà đó? - Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về các câu hỏi trên. Bước 2: - GV treo tất cả các tranh ở trang 26 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các H phải yêu quý ngôi nhà của mình. 3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. MĐ: Học sinh kể được tên các đồ dùng trong nhà. * Các bước tiến hành: Bước 1 : - GV chia nhóm 8 H và yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 hình trang 27 SGK và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình. Sau khi quan sát xong mỗi H phải kể được 5 đồ dùng trong gia đình cho các bạn nghe. Bước 2 : - GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Đồ đạc trong gia đình là để phục các sinh hoạt của mọi người. Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết tuỳ vào điều kiện kinh tế của từng nhà, chúng ta không nên đòi bố mẹ mua sắm những đồ dùng khi gia đình chưa có điều kiện. 4.Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của H. MĐ : Giới thiệu cho các bạn biết về ngôi nhà của mình. Các bước tiến hành Bước 1: - GV yêu cầu Học sinh mang ra ngôi nhà do GV dặn vẽ trước ở nhà về ngôi nhà của mình để giới thiệu với các bạn trong lớp. - GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau : Nhà của H ở nông thôn hay thành phố? - Ngôi nhà rộng hay hẹp? - Địa chỉ nhà của H như thế nào? - Học sinh làm việc theo nhóm 4 H. C.Củng cố : - Hỏi tên bài - Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. - Nhận xét. Tuyên dương. - Học bài, xH bài mới. - Dặn dò: Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho ngôi nhà sạch sẽ thoáng mát. - Học sinh nêu tên bài. - 2 H kể. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 H nói cho nhau nghe về ngôi nhà trong tranh. - Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp. - Nhóm khác nhận xét. - H nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm 8 H để nêu được các đồ dùng trong nhà. - Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. - Học sinh mang tranh vẽ ra và kể cho các bạn nghe theo gợi ý câu hỏi cuả GV. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu giúp các H hoàn thành nhiệm vụ của mình. - Học sinh nêu tên bài. - Học sinh nêu lại nội dung bài học. ................—&™.............. Ngày soạn : 9/11/2008 Ngày dạy : 12/11/2008 Tiết 1 Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ TỰ DO. I.Mục tiêu : - Giúp H biết tìm đè tài để vẽ theo ý thích. - Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp theo đề tài đã chọn. II.Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh ảnh do các hoạ sĩ vẽ về các đề tài khác nhau. - Tìm một số tranh vẽ về phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân dung. - Học sinh : Bút, tẩy, màu … III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 28' 2' A.Ổn định - Kiểm tra đồ dùng học tập của các H. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi bảng: Vẽ tự do là mỗi H chọn vẽ một đề tài mà mình thích như: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật… 2.Hướng dẫn học sinh vẽ - GV cho các H xH một số tranh để các H nhận biết về nội dung,cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm hứng cho học sinh khi vẽ. - Có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh có nhận định khi chọn đề tài để vẽ. + Tranh này vẽ những gì? + Màu sắc trong tranh như thế nào? + Đâu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ trong tranh? 3.Học sinh thực hành - GV gợi ý cho học sinh chọn đề tài để vẽ. - Nhắc các H vẽ cảnh chính trước, cảnh phụ sau, vẽ cân đối trong tờ giấy. Không to quá, không nhỏ quá. - Chọn màu phù hợp với nội dung bức tranh. - Học sinh thực hành bài vẽ của mình. - GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình. 4.Nhận xét đánh giá - Thu bài chấm. - Nhận xét một số bài vẽ: + Bài vẽ cần có hình chính hình phụ. + Tỉ lệ hình cân đối. + Màu sắc tươi vui trong sáng. + Màu thay đổi phong phú. + Nội dung phù hợp với đề tài. - Nhận xét -Tuyên dương. - Những bài vẽ đạt yêu cầu được chưng bày tại lớp, trang trí cho lớp học thêm sinh động. C.Dặn dò: - Quan sát màu sắc của mọi vật vây cối xung quanh, chuẩn bị tiết sau. - Hát tập thể - Để vở tập vẽ, tẩy,chì,… lên bàn Học sinh nhắc tựa. - Học sinh QS các loại tranh do GV giới thiệu và nhận xét đó là những tranh vẽ về đề tài gì? Màu sắc trong tranh như thế nào? - Học sinh lắng nghe lời nhắc nhủ cuả GV. - Học sinh thực hành bài vẽ của mình. - H cùng đánh giá bài vẽ của các bạn theo gợi ý của GV. ................—&™.............. Tiết 2+3 Môn : Học vần BÀI : in, un I.Mục tiêu: - H hiểu được cấu tạo in, un. - Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun. - Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 35’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: lá sen, con nhện - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: in, un. Viết bảng 2.Dạy vần in a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần in. - Cho H cả lớp cài vần in. - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng sen - GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. - Gọi 1 H phân tích tiếng pin. - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. - Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. un ( Quy trình tương tự) 1. Vần un ghép từ hai con chữ: u và n 2. So sánh in và un: - Giống: kết thúc bằng n - Khác: in bắt đầu bằng i, un bắt đầu bằng u. 3. Đánh vần: un, giun, con giun c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: in, pin, đèn pin và un, giun, con giun - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu câu ứng dụng b)Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: in, un, đèn pin, con giun - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết c) Luyện nói: Chủ đề "Nói lời xin lỗi" - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Bạn trai đang làm gì? + Khi bạn ngã H nên xin lỗi không? + H đã nói được một lần nào câu " xin lỗi bạn" hoặc xin lỗi cô chưa? Trong trường hợp nào? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài - 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: N1: lá sen ; N2: con nhện - 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng - H đọc theo GV in, un - 1 H phân tích vần in. - Cả lớp thực hiện - H quan sát trả lời - H cả lớp cài tiếng pin - 1 H phân tích tiếng pin - Quan sát, lắng nghe - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng - H cả lớp cài vần un - Quan sát và so sánh in với un - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc theo - H lần lượt phát âm: in, pin, đèn pin và un, giun, con giun - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý của Gv - Theo dõi và đọc theo Gv chỉ - Tìm tiếng có vần mới học - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Tiết 4 Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1 - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 2' 35' 3' A.Ổn định lớp B.Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a) Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6. Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: (Nhóm bên trái có 5 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác.) Bước 2: Hướng dẫn học sinh đếm số hình tam giác ở hai nhóm và nêu câu trả lời. - GV gợi ý học sinh nêu: "5 và 1 là 6". Sau đó học sinh tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 5+1 = ... - GV viết công thức : 5 + 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc. Bước 3: Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: "5 hình tam giác và 1 hình tam giác" cũng như "1 hình tam giác và 5 hình tam giác". Do đó: "5 + 1 cũng bằng 1 + 5" GV viết công thức lên bảng: 1 + 5 = 6 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6 b) Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 (tương tự như trên). c) Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. 3.Hướng dẫn thực hành Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết qủa của phép tính. - Lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: - Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. - Lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 4 + 2 = 6 thì viết được ngay 2 + 4 = 6. Bài 3: - GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 4 + 1 + 1 thì phải lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. C.Củng cố – dặn dò - Hỏi tên bài. - Cho H đọc lại bảng cộng - Nhận xét, tuyên dương - Về nhà đọc thuộc bảng cộng, học bài, xH bài mới. - Hát tập thể H nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. - Nhóm bên trái có 5 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác. - Đếm số hình tam giác ở cả nhóm rồi nêu câu trả lời: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác - Học sinh nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. 5 + 1 = 6. - Học sinh đọc lại 5 + 1 = 6. - Học sinh quan sát và nêu: 5 + 1 = 1 + 5 = 6 - H đọc lại công thức. - H đọc lại cả 2 công thức: 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 - Học sinh đọc bảng cộng : ĐT, nhóm, cá nhân - Học si

File đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc
Giáo án liên quan