Giáo án dạy lớp 4 tuần 12

(T23)Tập đọc

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BUỞI

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết diễn cảm đoạn văn.

-Hiểu, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi Bạch Thái Buởi , từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)

- Giáo dục ý chí và nghị lực vươn lên từ bản thân .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 12 Từ ngày 09/11/2009đến ngày 13/11/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 09/11 01 02 03 04 05 12 23 23 56 12 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức “ Vua tàu thuỷ’’ Bạch Thái Bưởi Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Nhân một số với một tổng Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T1) Ba 10 01 02 03 04 05 12 23 12 57 12 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Kỹ thuật Chùa thời Lý Mở rộng vốn từ Ý chí – Nghị lực (Ngh-v) Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhân một số với một hiệu Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột Tư 11 01 02 03 04 05 23 24 12 58 12 Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Động tác Thăng bằng của bài TD… Vẽ trứng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Học hát : Bài Cò lã Năm 12 01 02 03 04 05 24 23 59 12 12 Thể dục TLV Toán Mỹ thuật Địa lý Động tác nhảy của bài TD … Kết bài trong bài văn kể chuyện Nhân với số có hai chữ số Vẽ tranh đề tài sinh hoạt Đồng bằng Bắc Bộ Sáu 13 01 02 03 04 05 24 60 24 24 12 Khoa học Toán TLV LT&C SH-GDNGLL Nước cần cho sự sống Luyện tập Kể chuyện ( KT viết ) Tính từ ( tt ) Tôn sư trọng đạo Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2009 (T23)Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BUỞI I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết diễn cảm đoạn văn. -Hiểu, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi Bạch Thái Buởi , từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK) - Giáo dục ý chí và nghị lực vươn lên từ bản thân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài : Có chí thì nên.Trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài :Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc -Cho 1 HS đọc bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trong SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Gọi 1 HS đọc chú giải . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài lượt 2, cho hs luyện đọc câu khó - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 TLCH : . Bạch Thái Bưởi xuất hiện như thế nào? . Trước khi mở công ty vận tải đường thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn còn lại , TLCH sau : . Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào? . Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngòai như thế nào? . Em hiểu như thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? . Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - 1 HS đọc cả bài , lớp tìm NDC của bài * Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn để HS tìm ra giọng đọc. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố , dặn dò -Nêu nội dung chính của bài ? Qua bài này em học được điều gì ? - Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau :Vẽ trứng - HS hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài - Lớp đọc thầm - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Lớp theo dõi - 4 HS đọc nối tiếp đoạn – Lớp theo dõi, nhận xét . - Cả lớp theo dõi . Mồ côi ………ăn học . Bạch Thái Buởi …..khai thác mõ. .Vào lúc ….miền Bắc. . Ông cho …trông nom. . Là bậc anh hùng mà không phải chiếnchiến đấu trên chiến trường mà trên thương trường. . Ca ngợi Bạch Thái Buởi , từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn và tìm giọng đọc. - 3 HS đọc ( T23) Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I . MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết : -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mây Mây Nước Mưaq Hơi nước -Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:chỉ vòa sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. -Biết vận dụng trong cuộc sống II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 48, 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Gọi 2HS lên bảng TLCH: . Mây được hình thành như thế nào? . Hãy nêu sự tạo thành tuyết? - GV nhận xét, cho điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu : Trong tự nhiên mọi vật luôn vận động, chẳn hạn như nước : Nước từ bề mặt trái đất, bốc hơi lên không gập lạnh ngưng tụ thành mây và rơi xuống mặt đất … cứ như thế nào vận động liên tục tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . Tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu và vẻ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV ghi tên bài lên bảng. HĐ 1: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên . - Cho HS thảo luận nhóm đôi. + Yêu cầu HS quan sát hình1 (Tr. 48) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ đó. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nươc trong tự nhiên lên bảng cho hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và giới thiệu các chi tiêt trong sơ đồ . - Cho hs nhận xét, bổ sung . * GV tóm lại : + Các đám mây : mây trắng và mây đen +Những giọt mưa từ đám mây rơi xuống + Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối. + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển . + Bên bờ sông là ruộng đồng và ngôi nhà. + Các mũi tên - GV chỉ vào sơ đồ H1 (tr. 48) và nói: Nước từ các ao, hồ, sông, biển,… bay hơi lên và thành hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo ra các đám mây. Các giọt nước trong đám mây càng nặng hạt và rơi xuống đất, tạo thành mưa. -Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi ngưng tụ của nước trong tự nhiên. *GV kết luận : - Nước đọng lại ở ao, hồ, sông, biển, không ngừng bay hơi và biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo ra các đám mây. - Các giọt nước trong đám mây càng nặng hạt và rơi xuống đất, tạo thành mưa. HĐ 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng cuả bạn (sử dụng mũi tên và ghi chú ). - Cho các nhóm thực hành vẽ sơ đồ ( Chia lớp làm 4 nhóm ) - Gọi HS trình bày kết qủa - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : -Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? - Các em thường sử dụng nguồn nước nào trong thiên nhiên ? -Cần làm gì để nguồn nước trong thiên nhiên không bị ô nhiễm ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Nước cần cho sự sống - 2 HS thực hiện yêu cầu. -HS nhắc lại tên bài + HS q uan sát thảo luận - HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - Vài HS chỉ vào sơ đồ và trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm thực hành vẽ sơ đồ - Các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét (T56) Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số. - Các BT cần làm BT1, BT2: a) 1 ý , b) 1 ý, BT3 -Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ : * Điền dấu > , < , = vào ô trống. 7 485 dm2 7 8 dm2 45 dm2 1 745 cm2 1m2 7dm2 56cm2 6 032 dm2 603m2 2 dm2 - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Nhân một số với một tổng a) Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - GV viết lên bảng : - Yêu cầu HS tính GV ghi bảng - Yêu cầu HS so sánh - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta làm thế nào? - Gọi số đó là a, tổng (b + c) hãy viết biểu thức a nhân vơi tổng (b + c) . - Biểu thức a x (b + c) có dạng một số nhân với một tổng khi thực hiện tính giá trị biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức. Vậy ta có : a x (b + c) = a x b x + a x c - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc 1 số nhân với một tổng. b) Thực hành Bài 1:Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu ) - GV thực hiện mẫu cho HS theo dõi - Yêu cầu HS tự làm bài, rồi lên bảng điền - Nhận xét Bài 2a) Tính bằng 2 cách - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính - 2hs lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con - Cho hs nhận xét Câu b: GV viết lên bảng và làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng trình bày. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Cho 2 HS lên bảng tính . -Vậy khi thực nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc. 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Nhân một số với một hiệu - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp - HS nhắc lại tên bài 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Ta có : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Vậy 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. a x (b + c) = a x b x + a x c -HS xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền a b c a x(b+c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5+2)=28 4x5+4x2=28 3 4 5 3 x (4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x (2+3)= 30 6x2+6x3=30 -HS xác định yêu cầu - 2 HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con Cách 1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720. Cách 2: 36 x(15 +5) = 36 x15 +36 x 5 = 540 + 180 =720 -2 HS lên bảng làm .lớp làm vở. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 =190 + 330 = 500 Cách 2 :5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62) = 5 x 100 = 500 -HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng làm . lớp làm vào vở. ( 3+5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 +5 x 4 =12+ 20 = 32 -Lấy từng số hạng trong tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau . (T12)Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BA, CHA MẸ (T1) I. MUC TIÊU : - Biết được:con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. -Hiểu được:Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : -Tiết kiệm thì giờ là gì ? Cần sử dụng thời gian như thế nào? -Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của đem lại lợi ích gì ? - GV nhân xét . 2.Bài mới a. Giới thiệu: Ai là người sính ra các em và có công lao nuôi dưỡng, dạy dỗ các em nên người ? Ai là người sính ra cha mẹ các em ? GV: Ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sinh ra các em, nuôi dưỡng, dạy dỗ các em nên người vì vậy các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ đó chính là nội dung bài học hôm nay. - GV ghi tên bài lên bảng HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm phần thưởng - HS đọc tiểu phẩm , chọn vai, phân vai - Cho HS đóng vai tiểu phẩm - GV phỏng vấn : Vai Hưng . Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? . Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu đối với mình? - Yêu cầu cả lớp nhận xét cách ứng xử. - GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 1 , SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm (Chia lớp làm 4 nhóm ). - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm nhận xét , bổ sung. - GV kết luận : Việc làm của bạn Loan (b), Hoài (d), Nhâm (đ) thể hiện lòng hiếu thảo ông ba, cha me . Việc làm của bạn Sinh (a) và bạn Hùng (c) là chưa quan tâm đến ông ba, cha mẹ. HĐ 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 2 – SGK) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận về các bức tranh và khen những nhóm HS đặt tên phù hợp. 3. Củng cố , dặn dò -Nêu tên bài học ? Cần phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào ? Kể một việc làm thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ của em ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T2) -2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. .Bạn Hưng rất yêu quý bà,biết quan tâm, chăm sóc bà. . Bà sẽ rất vui. - 1, 2 HS đọc. -HS trao đổi , thảo luận. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét , bổ sung. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 (T12)Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý +Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật +Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong gia đình. - Biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh chụp phóng to chùa một Cột, chùa Keo, tượng phật đài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : Lý Công Uẩn được tôn làm vua ông đã làm gì ? Thăng Long có những công trình kiến truc gì nổi tiếng ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Chùa thời Lý - GV giới thiệu thời gian đạo phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo phật HĐ 1: Làm việc cả lớp -Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt? . Đạo phật du nhập nước ta từ bao giờ ? Và có giáo lý như thế nào? . Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? Kết luận : Nhân dân ta có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. HĐ 2 : Làm việc cá nhân -GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng vốn hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng. HĐ 3 : Làm việc cả lớp - GV mô tả chùa một Cột, chùa Keo, tượng phật A -di - đà. - Yêu cầu một vài HS mô tả lại. 4. Củng cố dặn dò : -Thời Lý đạo gì phát triển ? Chùa là nời để làm gì ? Ta cần tôn trọng tự do tính ngưỡng . - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - 2HS lên bảng thực hiện - HS nhắc lại tên bài . . Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. . Vì giáo Lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận. . Du nhập nước ta từ rất sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết thương yêu đồng loại, nhường nhịn. - HS suy nghĩ và điền + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.` + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của các đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.` - 2, 3 HS mô tả. (T23)Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiềng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu được từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - Có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập, cuộc sống. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. KT bài cũ :Tính từ là gì ? Nêu ví dụ ? Nêu các tính từ trong bài tập 1 - GV nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ ý chí , nghị lực b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng : chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí. - Cho hs làm bài theo nhóm - thi điền nhanh, điền đúng . - Gọi HS nhận xét – chữa bài. Bài 2 :Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực ? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH : - GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của câu a(Kiên trì), c(Kiên cố) , d(chí tình, chí nghĩa). Bài 3 :Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào chỗ trống ? - Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài. GV phát phiếu riêng cho một vài em. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4 :M ỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 3 câu tục ngữ , suy nghĩ lời khuyên như trong mỗi câu. - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu. - Yêu cầu HS phát biểu 3. Củng cố dặn dò -Nêu lại một số từ chỉ ý chí, nghị lực ? Trong cuộc sống muốn thành đạt ta cần phải làm gì ? - Nhận xét tiết học . chuẩn bị bài sau Tính từ . -2 HS thực hiện yêu cầu . - HS nhắc lại tên bài -1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 nhóm HS thay nhau lên bảng điền Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp -Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời + dòng b. - HS nêu yêu cầu của bài tập và đoạn văn - Cả lớp suy nghĩ làm bài. Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí , quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS nêu yêu cầu BT và đọc các câu tục ngữ . - HS trả lời a. Khuyên : Đừng sợ, vất vả, gian nan, vất vả, Gian nan , vất vả là thử thách con nguời giúp con nguời vững vàng, cứng cỏi hơn . b.Bột loãng hoặc vữa xây nên nhà , từ tay không mà dựng nên cơ đồ mới tài giỏi . c. phải vất vã lao động mới gặt hái thàng công ( T12 ) Chính tả( Ngh-v ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bà CT; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài . -Làm đúng BT(2)a. -Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : GV đọc cho HS viết : con lươn, lường trước, bươn trải, thịnh vượng - GV nhận xét. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: (Ngh-v) Người chiến sĩ giàu nghị lực * Hướng dẫn HS nghe , viết - GV đọc bài - Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ. - Lê Duy Ứng là người chiến sĩ như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả . HS tìm những từ dễ viết sai, cách trình bày bài. - Cho HS viết bảng con , bảng lớp - GV đọc bài lần 2 , lưu ý HS trươc khi viết - GV đọc cho HS viết - GV chấm chữa 7 , 10 bài . - GV nêu nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu các tổ thi tiếp sức mỗi HS chỉ điền 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò -HS đọc diễn cảm BT 2a . Khi phát âm những chữ có âm đầu là tr hay ch ta cần phát âm chính xác . - Chữa các lỗi viết sai , chuẩn bị bài sau . (Ngh- v) Người tìm đường lên các vì sao - Nhận xét tiết học . -4HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nhắc lại tên bài - HS chú ý nghe - 1HS đọc. Cả lớp theo dõi. (Là người chiến sĩ giàu nghị lực ) - quệt , hoạ sĩ , trân trọng - HS viết bài . - Từng cặp HS đổi vở soát bài . -1 HS đọc - Lớp đọc thầm. - HS điền tiếp sức a. Trung Quốc, chín , trái, chắn chê, cháu, chắt, truyền, chẳng, Troi, trái. (T57) Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tình giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - BT cần làm :BT1, BT3, BT4. - Biết vận dụng trong cuộc sống . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài * Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất 159 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 159 x 54 +159 x 46 - GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới - Giới thiệu : Nhân một số với một hiệu a. So sánh giá trị hai biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức - Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. b. Quy tắc một số nhân với một hiệu - GV chỉ vào biểu thức và nêu 3 là một số (7-5) là một hiệu . Vậy biểu thức 3 x (7-5) có dạng tích của 1 số 3 nhân với hiệu (7-5) - Gọi HS đọc biểu thức phía bên phải dấu = 3 x 7 – 3 x 5 - GV nêu: Tích 3 x 7 là tích số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) nhân với số bị trừ của hiệu (7-5) . Tích thứ hai 3 x 5 củng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) nhân với số trừ của hiệu (7-5) Như vậy biểu thức 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) với số bị trừ của hiệu (7-5) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7-5) -Vậy khi thực hiện phép nhân một số với một hiệu chúng ta làm như thế nào ? - Gọi số đó là a hiệu là (b–c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b-c) - Biểu thức a x (b-c) có dạng là một số nhân với một hiệu khi thực hiện tính giá trị biểu thức này ta còn có cách nào ? Hãy viết lại biếu thức đó - Vậy ta có: a x (b-c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu quy tắc c. Luyện tập thực hành . Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc các cột trong bảng - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét cho điểm Bài 3:Gọi HS đọc đề bài . Bài toán cho biết gì và hỏi gì? . Yêu cầu HS giải - Nhận xét, cho điểm Bài 4 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Yêu cầu 2HS lên bảng tính - Giá trị 2 biểu thức này như thế nào với nhau ? -Vậy khi nhân một hiệu với một số ta có thể làm như thế nào ? 3. Củng cố , dặn dò: -Vậy khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm như thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Luyện tập. -2HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp - HS nhắc lại tên bài 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7– 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 - Giá trị 2 biểu thức bằng nhau … Lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ hai kết quả với nhau a x (b-c) a x ( b-c) = a x b – a x c - HS nêu yêu cầu BT - HS điền vào vở, bảng lớp a b c a x (b-c) a x b – a x c 3 7 3 3x(7-3)=12 3x7-3x3=12 6 9 5 6x(9-5)=24 6x9-6x5=24 8 5 2 8x(5-2)=24 8x5-8x2=24 - HS đọc dề toán -1 HS lên bảng tóm tắt giải Bài giải Số giá trứng còn lại sau khi bán là 40 – 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là 175 x 30 = 5200 (quả) Đáp số : 5200 quả trứng - HS nêu yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm, lớp làm vở (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Bằng nhau - … Lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau (T14) Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU -HS biết cách khâu viền đường gấp được mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn ; -Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ: -Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”(tt) *HĐ 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải -Gv nêu lại các bước thực hiện: +Gấp mép vải. +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . -Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs. -Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn. *HĐ 2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét những sản phẩm của hs. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.Thêu móc xích - HS nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - HS nhắc lại tên bài - HS theo dõi -HS thực hành. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 (T24)Tập đọc VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê-ô-nác-đô Đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). +Hiểu ý nghĩa truyện : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô Đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời các CH trong SGK) - Giáo dục ý chí bền bĩ , chịu khó học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Chân dung Lê – ô – nác – đô đa Vin - xi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và TLCH - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Vẽ trứng b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . - Một hs đọc bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . - Gọi HS đọc chú giải - Cho hs đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc c

File đính kèm:

  • docT12.doc