(T35) Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I, của lớp 4
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2159 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 18
Từ ngày 22/12/2008 đến ngày 26/12/2008
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
22/12
01
02
03
04
05
18
35
35
86
18
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Ôn tập CKI
Không khí cần cho sự cháy
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành kỹ năng HKI
Ba
23
01
02
03
04
05
18
35
18
87
18
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
KT định kỳ CKI
Ôn tập CKI
KT định kỳ CKI
Dấu hiệu chia hết cho 3
KT định kỳ CKI
Tư
24
01
02
03
04
05
36
18
88
18
35
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc
Thể dục
Ôn tập CKI
Ôn tập CKI
Luyện tập
Tập biểu diển
Đi nhanh chuyển sang chạy- trò chơi “ chạy theo hình…”
Năm
25
01
02
03
04
05
35
89
18
18
36
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục
Ôn tập CKI
Luyện tập chung
Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật, lọ hoa và quả
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Sơ kết KHI
Sáu
26
01
02
03
04
05
36
90
36
36
18
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Không khí cần cho sự sống
KT định kỳ CKI
KT định kỳ CKI
Ôn tập CKI
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008 .
(T35) Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I, của lớp 4
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập CKI
a)Kiểm tra TĐ và HTL
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài và TLCH theo chỉ định của GV.
b) Bài tập 2 (lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” và Tiếng sáo diều”.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- HS hát.
- HS đọc bài
- Lớp đọc thầm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên nghiệp lớn .
Bạch Thái Bưởi
Vẽ Trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê- ô – nác – đô đa Vin - xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê NguyênLong
PhạmNgọcToàn
Xi – ôn – côp xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được lên các vì sao .
Xi – ôn – côp - xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung(phần 1- 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
Chú Đất Nung
Trong quán ăn : “Ba cá bống”
A- lếch – xây Tôn – x tôi
Bu – ra – ti – nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu – ra – ti – nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 – 2)
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chũa nhỏ
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tên các bài TĐ-HTL vừa ôn , tên tác giả
- Nhận xét tiết học
(T35) Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I . MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết :
- Làm thí nghiệm chứng minh
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông
- Nói về vai trò của khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh , quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 70, 71 SGK
-2 lọ thủy tinh, 2 cây nến; 1 lọ thủy tinh không có đáy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Không khí cần cho sự cháy
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
- GV thực hành thí nghiệm đề nghị HS chú ý theo dõi
- Gọi HS nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả thí nghiệm
- GV giúp HS rút ra kết luận và nêu vai trò của khí ni – tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và không qúa mạnh.
- GV kết luận : Cũng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác : Không khí có ô – xi nên cần có ô – xi nên cần có không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc muc thực hành thí nghiệm / 70,71 SGK
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
- GV giúp HS rút ra kết luận và nêu vai trò của khí ni tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh
- Kết luận : Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông
3. Củng cố dặn dò :
- Loại khí nào duy trì cho sự cháy ? Để cho sự cháy diẽn ra một cách liên tuc ta làm như thế nào ? Các em vận dụng vào việc gì trong cuộc sống .
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Không khí cần cho sự sống .
- HS hát
- HS theo dõi
- Nhân xét, nêu ý kiến
- HS làm thí nghiệm như mục 1/70 , 2/70 và thảo luận nhóm giải thích nguyên nhân cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được bê lên để không kín
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình .
(T86) Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU : Gíup HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
- Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
b. GV tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột
- GV hướng dẫn sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
- GV gợi ý HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái và rút ra nhận xét.
- Cho HS nhận xét về quan hệ các chữ số.
- Cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ in đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
- GV nêu tiếp : Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Cho HS nêu căn cứ để nhận biết số chia hết cho, cho 5, căn cứ để nhận biết số chia hết cho 9.
c. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :Tiến hành tương tự
Bài 3 : HS xác định yêu cầu
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- GV viết lên bảng 31 Cần viết một chữ số thích hợp nào để 31
Chia hết cho 9.
- Cho HS tự làm các phần còn lại
3. Củng cố , dặn dò:
- Những số chia hết cho 9 là những số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS nêu
18 : 2 = 9 11 : 9 = 1 (dư 2)
27 : 9 = 3 30 : 9 = 3 (dư 3)
36 : 9 = 4 47 : 9 = 5 (dư 2)
45 : 9 = 5 152 : 9 = 16(dư 8)
126 : 9 = 14 182 : 9 = 20 (dư 2)
243 : 9 = 27 451 : 9 = 50 (dư 1)
- HS phát biểu ý kiến
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Tổng các chữ số là 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Muốn biết một số chia hết cho 2 , cho 5 không ta căn cứ vào số tận cùng bên phải, muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
1 - 99, 108, 5643, 29 385
2 - 96, 7853, 5554, 1997
3 - 234, 243, 432.
- Điền chữ số 5, kết quả 315.
- Kết quả : 135, 225.
(T18)Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức đã học .
- Rèn kỹ năng thực hiện các hành vi đã học.
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. CÁC HĐ DẠY HỌC :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ :
- Lao động đem lại điều gì cho con người ? Vì sao cần phải yêu lao động ? Các em đã thể hiện việc yêu lao động ở trường như thế nào ?
2. Bài mới :
- Giới thiệu : Thực hành kỹ năng CKI
GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS xử lý .
+ Thời giờ là thứ như thế nào ? Cần sử dụng thời giờ như thế nào ?
+ Tiết kiệm thời giờ là như thế nào ?
+ Ong bà , cha mẹ là người đã có công như thế nào ?Con cháu phải có bổn phận như thế nào ?
+Để biết ơn thầy giáo, cô giáo các em cần phải biết làm gì ?
+ Lao động là gì ? Mọi người cần phải làm gì đối với lao động , bản thân các em cần phải làm gì đối với lao động ?
- Các em đã thực hiên những hành vi nêu trên như thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên các hành vi đạo đức vừa ôn ?
- Các em cần phải thực hiện tốt những điều đó để trở thành một học sinh chăm ngoan .
- Chuẩn bị bài sau Kính trọng , biết ơn người lao động .
- HS trả lời
+ Thời giờ là thứ quý nhất , ần phải sử dụng tiết kiệm .
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý , có hiệu quả .
+ Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người . Con cháu phải có bổ phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .
+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo, chăm ngoan họ tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
+ Lao động là vinh quang , mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội . Trẻ em cũng cần tham gia công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với bản thân .
- HS liên hệ bản thân và trả lời .
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
(T18)Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Câu 1 : Nối tên các sự kiện ( cột A ) sao cho đúng tên các nhân vật lịch sử (cột B).
Cột A
Cột B
a) Chiến thắng Bạch Đằng (938)
b) Dẹp loạn 12 Sứ quân
c) Dời đo ra Thăng Long
d) Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt
e) Đánh thắng quân xâm lược Mông –Nguyên
g) Đặc kinh đô ở Phong Châu ( Phú Thọ )
1) Trần Quốc Toản
2) Hùng Vương
3) Lý Thái Tổ
4) Lý Thường Kiệt
5) Ngô Quyền
6) Đinh Bộ Lĩnh
Câu 2 : Khoanh vào chữ A, B, C, D trước ý trả lời đúng .
Chúng ta đã được học mấy giai đoạn lịch sử ? Nêu tên?
A . 2 giai đoạn : …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
B . 3 giai đoạn : …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
C . 4 giai đoạn : …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
D . 5 giai đoạn :…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
Câu 3 : Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô về thành Đại
La ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
(T35) Luyên từ và câu
ÔN TẬP CKI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua các bài thực hành chọn thành ngữ, tục nhữ hợp với tình huống đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu viết tên bài tập đọc, HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra TĐ và HTL
- HS bộc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi
b). Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu của bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu của bài
- Nhắc các em xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- GV phát riêng cho một số phiếu. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu tên các bài tậo đọc, HTL vừa ôn ?
- Nhận xét tiết học
- Về đọc lại những bài TĐ- HTL , tiết sau ôn tập (TT)
- HS đọc bài
- HS làm vào VBT
VD : Nguyễn Hiền rất có chí
- HS viết vào VBT
a.Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
- Nhà có nền thì vững
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này bày keo khác
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai đã quyết thì hành
- Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
(T 18 ) Chính tả
ÔN TẬP CUỐI KI (T3)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện kĩ năng mở bài và kết bài trong văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới :
- Giới thiệu bài :Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
- Cho HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi
b) Bài tập 2Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng ghi nhớ về hai cách mở bài trên bảng
- Gọi HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu tên các bài TĐ HTL vừa ôn ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau : Ôn tập (TT)
- HS thực hiện yêu cầu .
- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều
- HS làm vào VBT.
- HS đọc
(T87)Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- Biết vận dụng trong cuộc sống .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho VD ?
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 3
b. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, tương tự các tiết trước.
- Yêu cầu HS chú ý số ở bên phải trước để nêu đặc điểm của số này.
- Cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số. Từ đó nêu đặc điểm về các chữ số của cột này.
- Cho vài HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 3 của bài học. Sau đó cho cả lớp đọc lại nhiều lần.
- Tiếp tục cho HS xét các số ghi ở cột bên phải. Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải.
C. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm. Sau đó cả lớp tự làm vào vở.
Bài 2: Cho HS tự làm bài. Sau đó chữa bài.
Bài 3: Gọi Hs nêu yêu cầu cảu bài
- Cho Hs tự làm bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Những số chia hết cho 3 là những số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đều có các chữ số chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92 313
- 502, 6823, 5553, 641311
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra chéo lẫn nhau, vài HS nêu kết quả.
- HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
561 hoặc 564
795 hoặc 798
2235 hoặc 2535
(T 18)Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KI
Câu 1: Khoanh vào chữ cái ( A, B, C ) Trước câu trả lời đúng .
a) Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là :
A . Nghề thủ công
B . Nghè nông
C . Nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản .
b) Trung du Bắc Bộ là một vùng :
A . Có thế mạnh đánh cá
B . Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả
C . Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước
c) Người dân sống ở vùng đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là :
A . Người Thái
B . Người Mông
C . Người Kinh
Câu 2 : Kể các công việc phải làm trong sản xuất lúa, gạo ?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Câu 3 : Đà Lạt có những điều kiên thuận lợi nào để trở thành một thành phố
du lịch, nghĩ mát ?
…………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Câu 4 : Những điều kiên thuận lời nào để Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa
lớn thứ hai của cả nước ?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
(T36) Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI KỲ I(T4)
I. MỤC TIÊU
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
a)Kiểm tra tập đọc và HTL
- HS bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi.
b) Bài tập 2 ( Nghe – viết) : Đôi que diêm
- GV đọc toàn bài thơ
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ chú ý những từ dể viết sai
- Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc soát bài
- Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- Nêu tên các bài hát đã học , chuẩn bị bài sau Ôn tập (TT)
- Nhận xét tiết học.
- HS hát .
-HS thực hiện yêu cầu .
- HS theo dõi trong SGK
- HS viết bài
- HS soát bài
(T18) Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI KI (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
- HS tiếp tục bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi
b). Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV phát phiếu riêng cho một số HS.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
2. Củng cố , dặn dò :
- Nêu tên các từ loại ở BT 2 ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau :Ôn tập(TT)
HS thực hiện yêu cầu .
- HS làm vào VBT
a. Danh từ, động từ, tính từ trong đọan văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
(T88) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hét cho 2, 3, 5, 9.
- Biết vận dụng vào thực tế
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho2, 3, 5, 9.
- GV nhân xét .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1: HS xác định yêu cầu BT
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 2:HS xác định yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bảng lớp .
Bài 3:HS xác định yêu cầu ,làm bài vào vở , bảng lớp .
Bài 4: Yêu cầu Hs nêu lại đề toán, Sau đó suy nghĩ nêu lại cách làm.
3. Củng cố – dặn dò
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung .
-3HS lên nêu
- HS làm bài nêu
a. Các số chia hết cho 3 là : 4568; 2229; 3576 ; 66816
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 ; 3576.
- HS tự bài vào vở, chữa bài.
a. 945
b. 225; 255; 285.
c. 762; 768.
- HS làm bài, chữa bài.
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
a. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.
b. 120 ; 210 ; 201 ; 102.
(T18 ) Am nhạc
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU :
- Tập biểu diển các bài hát đã học
- Hát kết hợp minh hoạ một số động tác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài mới :
- Giới thiệu : Tập biểu diễn các bài hát đã học
-GV mời từng nhóm biểu diễn 5 bài hát đã học.
+ Cho cá nhân biễu diễn bài hát mà mình yêu thích .
-GV nhận xét, khen ngợi.
-GV cho từng nhóm tập đọc nhạc.
-GV khuyến khích HS khá, giỏi trong học tập.
2. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên 5 bài hát vừa ôn ? Tên tác giả của 5 bài hát đó. Chuẩn bị bài sau .
- HS biểu diễn
- HS đọc nhạt .
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
(T35) Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI KI TIẾT 6
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kêt bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài mới :
- Giơí thiệu : Ôn tập CKI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
b) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
* Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành một dàn ý.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề.
- Gọi học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Yêu cầu HS chọn một đồ dùng để quan sát
- Gọi HS Phát biểu ý kiến
* Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
4 . Củng cố –dặn dò:
- Kết bài theo kiểu mở rộng là kiểu kết bài như thế nào ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Thi KTCKI
- HS hát .
- HS đọc bài .
- Lớp đọc thầm BT
- Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp.
- Một số HS trình bày dàn ý của mình.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài.
(T 89 ) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nêu VD chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :Luyện tập chung
Bài 1:HS xác định yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
- Nhận xét .
Bài 2 : HS xác định yêu cầu
- Cho HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
- Tương tự với phần a, b.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở và bảng lớp .
- Nhận xét , cho điểm .
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề toán và phân tích đề bài
4. Củng cố dặn dò
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện theo yêu cầu.
1.
a. Các số chia hết cho2 là: 4568 ;
2 050 ; 35 766.
b. Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35 766.
2.
a. Kết quả: 64 620 ; 5270.
b. Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 57 234 ; 64 260.
C. Các số chia hết cho cả 2, 3 ,5 , 9 là : 64 260.
3.
528 ; 558 ; 588.
603 ; 693.
240
354
- HS đọc phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thưa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hình không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; …lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2008
(T36)Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I .MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người động vật và thực vật đều cần khôngn khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô – xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này đối với đời sống.
- Biết vận dụng trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 72, 73.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định lớp :
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Không khí cần cho sự sông.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác mình khi nín thở.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và ứng dụng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và TLCH / 72, 73.
. Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết
. Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật, thực vật?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi.
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6/73
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH :
. Tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu hơn dưới nước?
. Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan?
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 /73
.Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người thực vật, động vật?
. Thành phần nào trong không khí quan trọng đối với sự thở?
. Trong trường hợp nào, người ta phải thở bằng ô – xi ?
Kết luận : Người ,, động vật , thực vật muôn sống được cần có ô – xi để thở.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nêu vai trò của khí ô xy ? Để cho bầu không khí được trong lành các em cần làm gì ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
- HS hát
- HS thực hành như/ 72.
- Luồng không khí ấm chạm vào tay em khi thở ra
- 2 HS mô tả
- Bình ô – xi người thở lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước
- Các nhóm trình bày kết qảu qaun sát
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.
(T90) Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)
(T 36) Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KI
T36) Luyện từ và câu
KIỂM TRA
File đính kèm:
- T18.doc