LỊCH SỬ
TIẾT 4 : XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
I/ Mục tiêu
- HS biết cuối thế kỉ XI đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK. Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 5 tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử
Tiết 4 : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIx - Đầu thế kỉ XX
I/ Mục tiêu
- HS biết cuối thế kỉ XI đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK. Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài. Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
HĐ1: Kinh tế nước ta cuối thế kỉ XI X_- đầu thế kỉ XX
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
+ Sau khi Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ?( Ngành khai thác khoáng sản, Giao thông vận tải,dệt ,.....).
+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?( Chủ xưởng ,nhà buôn..).
HĐ2: Hoàn cảnh xã hội và đời sống của nhân dân.
+ Trước đây,Xã hội VNchủ yếu có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX,xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao?
*Trước đây XHVNchủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiệnnhững giai cấp, tầng lớp mới, thành thị phát triển, có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống của nhân dân càng kiệt quệ, khổ sở.
- GV nêu y/c. HS quan sát hình 1,2,3 SGK, làm việc theo cặp TLCH. Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét. GV chốt ý đúng.
GV chia lớp thành các nhóm 4, giao việc.
Các nhóm thảo luận , báo cáo kết quả. Lớp nhận xét bổ sung. GV chuẩn xác KT.
3: Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007.
TậP ĐọC
Tiết 7 :Những con sếu bằng giấy
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng đủ cả bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm ,buồn;nhấn giọng ở từ ngữ mưu tả….
- HS hiểu nội dung bài :tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , khát vọng sống , hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS đoàn kết, yêu chuộng hoà bình.
II .Đồ dùng day học :
-Bảng phụ viết đoạn 3.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1Kiểm tra bài cũ:- 1 nhóm HS đọcphân vai bài: “ Lòng dân”.
- GV – HS nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
a .Giới thiệu bài :
.HĐ1 :Luyện đọc đúng
-Đọc cả bài.
-Đọc 4 đoạn:
- đoạn 1:. “.Nhật Bản” .
-đoạn 2: .. “Phóng xạ nguyên tử. – đoạn 3:… “644 con”
- đoạn 4: còn lại
Luyện đọc từ khó :Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki….
* Chú ý cách đọc đoạn 4
HĐ2:Tìm hiểu bài:
Giảng từ :bom nguyên tử,phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
-Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản và hậu quả do hai quả bom gây ra.
- Khát vọng sống của Xa- da-cô Xa-xa-ki.
- Ước vọng hoà bình của học sinh thành phố Hi-rô- si- ma.
+…gấp ,gửi sếu cho Xa-da-cô
+…quyên góp tiền xây dựng tượng đài, với nguyện vọng mong muốn thế giới mãi mãi hoà bình.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
-Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
- Luyện đọc đoạn 3
-Thi đọc đoạn
HĐ4 :củng cố ,dặn dò.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
GV cho HS quan sát tranh – giới thiệu bài đọc.
1HSK đọc cả bài, lớp đọc thầm, tập chia đoạn .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn ,GV sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm , giúp HS hiểu một số từ
HS đọc nối đoạn theo cặp, 1em đọc bài
G/viên đọc mẫu cả bài
HS đọc thầm đoạn1 -2, độc lập suy nghĩ TLCH1. 2- 3 em nêu ý kiến, lớp nhận xét. GV tiểu kết
HS đọc thầm đoạn 3, TLCH2, một số em nêu ý kiến ( HS KG nêu rõ lí do Vì sao Xa -ra- cô lại tin như thế.) Lớp nhận xét .Gv tiểu kết .
HS đọc thầm đoạn 4, trao đổi theo cặp TLCH3-4. Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét. GV tiểu kết.
HS đọc toàn bài thảo luận nêu nội dung bài,HSKG nêu ý kiến .GVtổng kết ý.
4 HS đọc nối đoạn nêu cách đọc đoạn ,GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
HS luyện đọc theo cặp ,thi đọc diễn cảm ( HSYcó thể đọc 1đoạn mình thích ) lớp nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay .GV đánh giá.
-HS nêu ý chính của bài
-Liên hệ thực tế
GV nhận xét giờ học .
chính tả
Tiết 4: Anh bộ đội Cụ Hồ Gốc Bỉ.
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Anh bộ đội Cụ Hồ Gốc Bỉ”.
-Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- HS có thói quen viết đúng chính tả. Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II .Đồ dùng dạy học :
-VBTTV, Bảng phụ chép sẵn mô hình bài 2.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng viết vần của các tiếng vào mô hình cấu tạo vần-nói rõ vị trí đặt dấu thanh.
Dạy bài mới :
HĐ1 : Hướng dẫn viết chính tả
-ND: Phrăng Đơ Bô-en,1 người lính Bỉ,ông nhận rõ t/c phi nghĩa của cuộc chiến tranh nên chạy sang hàng ngũ quân đội ta.
- Luyện viết chữ khó:
VD: Phrăng Đơ Bô-en, Bỉ, Phan Lăng,chính nghĩa..
-Chấm, chữa bài
HĐ4 : Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 2- 3:
- CC mô hình cấu tạo vần.
- Các tiếng có âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
HĐ5 : Củng cố ,dặn dò
-Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài
- 1 HSKG đọc bài
-GV nêu y/c. HS đọc thầm toàn bài nêu nội dung chính của bài tìm các dấu hiệu chính tả dễ lẫn, 2- 3 em nêu ý kiến,luyện viết ở nháp (HSYviết bảng ).GV chỉnh sửa
GV đọc mẫu ,nhắc nhở cách trình bày ,tư thế ngồi viết .
GV đọc –HS nghe –viết
1HSK đọc bài ,lớp đổi vở soát lỗi .
GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp
-Rút kinh nghiệm
HS đọc bài , xác định y/c. Độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp, HSK nêu cách ghi dấu thanh. Lớp nhận xét.
GV chuẩn xác KT.
HS nhắc lại nội dung bài
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 7: Từ tráI nghĩa
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của nó.
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
- HS sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II .Đồ dùng dạy học:
-VBTTV, bảng phụ viết nội dung BT1,2,3. Từ điển TV
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc ở tiết trước,NX,cho điểm
2.Dạy bài mới
HĐ1: Nhận xét:
* Tìm hiểu nghĩa của từ : “chính nghĩa, phi nghĩa”
+phi nghĩa:trái với đạo lí.
+chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng cao cả.
Chúng có nghĩa trái ngược nhau
* Tập nhận biết từ trái nghĩa
sống-chết
vinh –nhục
*Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa
Khi đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự việc,sự vật,hoạt động ,trạng thái,… đối lập nhau
HĐ2: Ghi nhớ:
Ghi nhớ SGK trang 39.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:Tìm từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ , tục ngữ.
+đục –trong +rách-lành
+đen-sáng +dở-hay
Bài 2:Điền từ trái nghĩa, hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Phải hiểu nghĩa từ in đậm , tìm từ trái nghĩa với từ đó, rồi điền vào chỗ trống
Bài3:Tìm từ trái nghĩa với từ đã cho
Hiểu nghĩa từ cho trước, tìm từ trái nghĩa với từ đó.
Bài 4:
Có thể đặt 2 câu,mỗi câu chứa 1 từ,cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
VD: +Ông em thương yêu tất cả các cháu.Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
+Đoàn kết là sống,chia rẽ là chết.
HĐ4 :củng cố ,dặn dò
-NX tiết học.
*HS đọc nội dung 1, xác định y/c. thảo luận. So sánh về nghĩa của 2từ in đậm, đại diện báo cáo. GV chuẩn xác KT.
*HS đọc lệnh 2, độc lập tìm cặp từ tráI nghĩa(HSKG tìm thêm các cặp từ khác), một số em nêu ý kiến. GV kết luận.
* HS đọc lệnh 3, xác định y/c, thảo luận nhóm 4. Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét. GV kết luận.
- GVnêu câu hỏi để HS nêu ghi nhớ bài
Nhiều HS nhắc lại phần ghi nhớ
GV nêu y/c. HS làm việc cá nhân (HSY tìm1-2từ,HSKG tìm 3-4từ ) nêu miệng kết quả.GV kết luận
-HS đọc, xác định y/c,trao đổi nhóm đôi làm vở BTTV, 2em làm bảng. . Lớp nhận xét, BS. GV chuẩn xác KT.
.-HSđọc,xác định y/c. HS thảo luận nhóm 6 tìm từ. Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét.
GV chốt từ đúng.
HS đọc bài,xác định y/c. Độc lập làm vở, 2em làm bảng (HSY đặt 2-3câu, HSKG đặt 4-5câu). Lớp nhận xét. GV chữa bài, cc cách đặt câu.
HS nhắc lại nội dung bài.
Kể CHUYệN
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I.Mục tiêu:
-Sau khi nghe GV kể,HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện với điệu bộ,nét mặt,cử chỉ một cách tự nhiên.
-Hiểu:Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ .
III .Các hoạt động dạy học chu yếu .
1.Kiểm tra bài cũ :
HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương,đất nước của một người mà em biết.
2.Dạy bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài :
GVgiới thiệu truyện phimTiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai….
GVhướng dẫn HS quan sát tranh SGK
HĐ2:
- GV kể chuyện lần 1,kết hợp ghi bảng ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ(16-3-1968),tên những người Mỹ trong truyện
- GV kể lần 2
HĐ3: HS tập kể chuyện
-Tổ chức hoạt động nhóm đôi
(mỗi nhóm kể 3 bức ảnh)
- Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp
- Gọi đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện
HĐ4: HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Truyện giúp bạn hiểu điều gì?
-Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
-Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
HĐ5: Liên hệ thực tế ,củng cố ,dặn dò
-Ngày nay chúng ta đang được sống trong hoà bình nhưng vẫn còn biết bao ND trên thế giới phải sống trong chiến tranh.vậy chúng ta phải làm gì?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
-Đọc trước bài tuần sau
HS lắng nghe,đọc phần lời ghi dưới mỗi bức tranh.
HS lắng nghe và nhìn tranh minh hoạ
16-3-1968
Mai-cơ --cựu chiến binh
Tôm-xơn—chỉ huy đội bay
Côn-bơn—xạ thủ súng máy
An-đrê-ốt-ta—cơ trưởng(người lái chính trên máy bay)
Hơ-bớt—anh lính da đen
Rô-nan—một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm
Tập kể toàn bộ câu chuyện
Nhóm khác NX
…hiểu thêm về chiến tranh….
..đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa…
ý 2 mục I
VD:+tham gia vẽ tranh vì hoà bình
+ủng hộ sách bút ….
……….
TậP ĐọC
Tiết8 : Bài ca về trái đất
I . Mục Tiêu :
-Đọc đúng đủ cả bài, đọc diễn cảm bài thơ.
-Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.-Thuộc lòng bài thơ.
II .Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về trái đất
-Bảng phụ chép sẵn khổ 1,2
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi đọc bài Những con sếu bằng giấy và TLCH
2. Dạy bài mới
a .Giới thiệu bài :
HĐ1 :Luyện đọc đúng.
-Đọc cả bài.
-Đọc từng khổ thơ.
Luyện đọc từ khó : chim gù, trái đất quay, ta là nụ, năm châu…
* Chú ý cách ngắt nhịp thơ(khổ thơ thứ 1)
HĐ2:Tìm hiểu bài:
*Giảng từ: hải âu, năm châu,
+Trái đất giống quả bóng xanh...,có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng.. .
+..mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng.Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng,đều đáng quí, đáng yêu.
*Giảng từ: khói hình nấm, bom H, bom A, hành tinh
- Chúng ta phảI cùng nhau chống chiến tranh, xây dựng 1thế giới hoà bình, mang lại sự bình yên…
* Nội dung: ( mục 1)
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.-
- Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ: này, bay, thương mến, cùng bay nào, của chúng ta…
-Luyện đọc khổ thơ 1.
-Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
HĐ4 :củng cố ,dặn dò
1HSK đọc cả bài, lớp đọc thầm theo ,tập chia đoạn .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm , giúp HS hiểu một số từ
HS đọc nối từng khổ thơ trong nhóm đôi. 3em nối tiếp đọc cả bài. Lớp nhận xét. G/viên đọc mẫu cả bài.
*HS đọc thầm khổ thơ1,TLCH1, HSTB nêu ý kiến, lớp nhận xét.
GV tiểu kết.
HS trao đổi nhóm 2,TLCH2.Đại diện nêukiến. GVchốt ý đúng.
*HS đọc thầm khổ thơ3,TLCH3, (HSKG cho biết ý nghĩa của 2 câu cuối bài), lớp nhận xét.
GV tiểu kết
HS đọc toàn bài thảo luận nêu nội dung bài,HSKG nêu ý kiến .GVtổng kết ý.
3HS đọc nối từng khổ thơ nêu cách đọc, GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp ,thi đọc diễn cảm 1khổ thơ mình thích.( KK HSKG đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ ) lớp nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay .GV đánh giá
-HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học .
tập làm văn
Tiết 7: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
-Biết chuyển 1 phần của dàn ýthành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
- HS yêu mến trường lớp.
II .Đồ dùng dạy học:
-VBTTV
-Những ghi chép khi quan sát.
II .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ :
HS trình bày kết quả quan sát(cảnh trường học )đã chuẩn bị ở nhà.
2.Dạy bài mới
HĐ1: Lập dàn ý bài văn tả cảnh trường:
Mở bài: giới thiệu bao quát
………………………….
Thân bài: tả từng phần của trường:
+từ xa nhìn lại
+sân trường
+lớp học
+phòng truyền thống
+vườn trường
+hoạt động của thầy và trò…
Kết luận: Nêu cảm nghĩ về ngôi trường
HĐ2:Viết đoạn văn tả cảnh trường.
- Nên chọn đoạn thân bài để viết, chọn những phần của trường mà em có ấn tượng nhất để tả.
- CC cách viết đoạn văn.
3. Củng cố ,dặn dò
-NX tiết học.
-Chuẩn bị cho bài KT viết
-HS đọc, xác định yêu cầu bài 1.
- GVnêu CH giúp HS xác định việc phải làm. 3-4 em lần lượt nêu ý kiến.
HS đọc kĩ lưu ý trong SGK, độc lập viết dàn ý( GV giúp đỡ HSYhoàn chỉnh dàn ý), 1HSK làm bảng. Lớp nhận xét. GVchốt dàn ý đầy đủ.
HS đọc bài, xác định y/c. 3-4HS phát biểu xem mình chọn viết phần nào. GV gợi ý HS chọn phần để viết. HS độc lập làm vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn chỉnh đoạn văn) 2em làm bảng. Lớp NX, bổ sung.
GVchỉnh sửa đánh giá. Khen ngợi những bài viết tự nhiên , chân thực,có ý riêng, ý mới.
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 8 : Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
-Vận dụng những kiến thức đã học , làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.
- HS sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II .Đồ dùng dạy học :
-VBTTV. Từ điểnTV. Giấy khổ to, bút dạ.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ :
HS đọc thuộc lòng 1 số thành ngữ , tục ngữ trong bài học trước.
-GV- HS nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
ít – nhiều chìm - nổi
nắng – mưa trẻ - già
Bài 2: tìm từ trái nghĩa với từ in đậm.
_ Phải hiểu nghĩa của từ in đậm
*Từ cần điền:lớn, già, dưới, sống
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
* Trước hết phải hiểu nghĩa của các từ: lớn, khéo, sớm, chết, đục.
* CC cách tìm từ trái nghĩa.
Bài 4:Tìm từ trái nghĩa tả:
- tả hình dáng:
- tả hành động:
- tả trạng thái:
- tảphẩm chất:
* Trước hết phải hiểu nghĩa các từ(hình dáng, hoạt động…)
Bài 5:Đặt câu với từ trái nghĩa.
* CC về câu.
3: Củng cố ,dặn dò
-NX tiết học.
GV nêu mục đích, y/c tiết học.
- HS đọc,xác định yêu cầu.
HSKG làm mẫu phần a
- HS thảo luận nhóm tìm từ. Đại diện nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét, BS. GVchốt lời giải đúng, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ đó.
2-3HS đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ
HS đọc bài, xác định y/c, trao đổi theo cặp. Đại diện nêu từ cần điền ở từng câu
( HSKG giải thích nghĩa câu cuối).
GV chữa bài, chốt các từ đúng.
* HS đọc bài, xác định y/c. trao đổi nêu cách làm. Độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xét. GVchữa bài trên bảng, chốt cách làm đúng.
GV nêu y/c. HS thảo luận nhóm7( tìm từ ghi ở giấy khổ to, GV giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Khuyến khích HS tìm nhiều từ). Đại diện báo cáo. Lớp NX,sửa sai.
GV chữa bài, chốt cách làm.
HS đọc bài, xác định y/c. Độc lập làm vở. 2em làm bảng lớp.( GV giúp đỡ HSY, khuyến khích HS đặt câu đúng,từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc).
GV chữa bài chuẩn xác KT.
Tập làm văn
Tiết 8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS biết viết 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
- HS chọn một trong ba đề văn viết một bài đúng thể loại.
II .Đồ dùng dạy học :
-Giấy KT
II .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
. HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Thực hành viết
Đề bài:
Em hãy chọn 1 trong các đề sau :
1.Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên ,trên đường phố, trên cánh đồng,nương rẫy ).
2.Tả một cơn mưa.
3.Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ , phòng ở của gia đình em).
GV giới thiệu tiết KT
GV chép bảngcả ba đề bài, y/c HS nhắc lại đề. HS lựa chọn đề bài, 3-4 em nêu ý kiến.
GV nhắc nhở HS lựa chọn dề cho phù hợp.
HS độc lập viết bài. GV bao quát lớp. HS soát lại bài.
GV thu bài chấm.
HĐ3 :củng cố ,dặn dò
Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 ( Luyện tập làm báo cáo thống kê ),nhớ lại những điểm số của em trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
Toán
Tiết16 :Ôn tập và bổ sung về giải toán
I .Mục tiêu :
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán
- GD ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ.
Bài toán 1 :
* Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cungc gấp lên bấy nhiêu lần
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Bài toán 2 : Có thể giải bằng hai cách:
*C1: Rút về đơn vị ( Tìm số km ôtô đI được trong 1 giờ, tìm 4 giờ).
* C2: Dùng tỉ số (Tính xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần, quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : 5m: 80000 đồng
7m : . . . đồng?
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị
.Bài 2 :
3 ngày : 1200 cây.
12 ngày : . . . cây?
* có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị
Bài 3 :
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số .
* Liên hệ việc giáo dục dân số.
GV nêu y/c. HS đọc đề bài , độc lập tính ở nháp, nêu miệng kết quả. nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được. GV kết luận.
GVnêu bài toán. HS nhắc lại bài toán, trao đổi tìm cách giải. 1- 2 em trình bày( HSKG giải bằng cách khác). Lớp nhận xét. GVkhẳng định cách giải đúng.
.
- HS nêu yêu cầu , tự làm
- 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
GV chốt cách giải đúng.
HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm vào vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành bài, HSKG có thể làm theo 2 cách), 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xet. GV chữa bài, chốt cách giải.
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt từng phần. Độc lập làm vở, 2em làm bảng lớp. GV chấm, chữa bài. Chốt cách giải.
HĐ 4 : Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Toán
Tiết 17 : Luyện tập
I .Mục tiêu :
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 : 12 quyển : 24000 đồng.
30 quyển : . . . đồng?
* CC hai cách giải : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1
.* Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
Bài 3, Bài 4.
- Nếu mức trả công không thay đổi thì khi gấp hoặc giảm ngày làm việc bao nhiêu lần, số tiền nhận được cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
*CC cách giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị.
GV nêu y/c, nhiệm vụ giờ học.
HS đọc bài, xác định y/c, tự phân tích và tóm tắt. Độc lập làm vở, 2em làm bảnglớp. GV chữa bài, chốt cách giải đúng.
- HS tự làm bài vào vở 1HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn, báo cáo. GVchốt cách làm đúng.
- HS đọc bài, độc lập tóm tắt làm bài vào vở. 2em làm bảng. GV chấm chữa bài.
HĐ 3 : Củng cố – dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học
Toán
Tiết 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tiếp )
I .Mục tiêu :
- HS làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ. ( nghịch)
Bài toán 1 :
* Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được cũng giảm đi bấy nhiêu lần.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Bài toán 2 : Có thể giải bằng hai cách:
*C1: Rút về đơn vị ( Tìm số người làm trong 1ngày, tính số người cần để làm trong 4ngày)
* C2: Dùng tỉ số (Tính xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần, số người sẽ giảm đi bấy nhiêu lần)
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : 7 ngày : 10 người.
5 ngày : . . . người?
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị
.Bài 2 :
120 người : 20 ngày.
150 người : . . . ngày?
* CC giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
Bài 3 : 3 máy : 4 giờ.
6 máy : . . . giờ?
* Có thể giải bài toán bằng hai cách
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số nhanh và gọn hơn.
GV nêu y/c. HS đọc đề bài , độc lập tính ở nháp, nêu miệng kết quả. nhận xét về mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gao có được. GV kết luận.
GVnêu bài toán. HS nhắc lại bài toán, trao đổi tìm cách giải. 1- 2 em trình bày( HSKG giải bằng cách khác). Lớp nhận xét. GVkhẳng định cách giải đúng.
- HS nêu yêu cầu, tự làm 1em lên bảng chữa bài( HSKG cho biết: vì sao để tính số người làm xong công viểctong 1ngàyta lấy 10 x 7)
GV chốt cách giải đúng.
HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm vào vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xet. GV chữa bài, chốt cách giải.
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt. Độc lập làm vở, 2em làm bảng lớp. ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành bài, HSKG có thể làm theo 2 cách và so sánh 2 cách làm đó)
GV chữa bài. Chốt cách giải.
HĐ 4 : Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Toán
Tiết 19 : Luyện tập
I .Mục tiêu :
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- GD ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 :
- Cùng số tiền, khi giá tiền của 1 quyển vở giảm đimột số lần thì số quỷển vở mua được tăng lên bấy nhiêu lần.
* Giải bằng hai cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số.
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1
GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán : trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con,sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình .
Bài 3 : HS nêu đề bài .
GV chấm điểm .
Bài 4 : HS tương tự bài 3
GV nêu nhiệm vụ, mục tiêu tiết học.
- HS đọc bài, xác định y/c. HS tự tóm tắt. làm bài vào vở theo 1 cách( hskg có thể làm cả hai cách). 1 em lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn. GV chốt bài giải đúng.
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là:800000x3=2400000(đồng)
Với gia đình có 4 người thì tổng thu nhập là:2400000:4=600000(đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi:800000-600000=200000(đồng).
- HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn.
- HS làm vào vở :Giải bằng cách tìm tỉ số(tìm số người khi bổ sung thêm,30 gấp 10 llà 3 lần,35x3)
- 1HS lên chữa .
HĐ 3 : Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Toán
Tiết 20 : Luyện tập chung
I .Mục tiêu :
- Giúp học sinh luyện tập,củng cố giải bài toán về: “Tìm 2 số biết tổng(hiệu)và tỉ số của 2 số đó”,và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỷ ta làm như thế nào ?
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Củng cố bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu )và tỉ số của hai số đó.
Bài 1:
* CC cách giải toán “tổng - tỉ”. Bài 2 :
-Tính chiều dài , chiều rộng HCN , sau đó tính chu vi.
*CC cách giải toán “hiệu - tỉ.Cách tính chu vi hình chữ nhật.
HĐ2: Củng cố giải toán về hệ tỉ lệ.
Bài 3 :
100 km : 12 l
50 km : … l?
* Giải bằng phương pháp tìm tỉ số.
Bài 4
C1 : Phương pháp rút về đơn vị
C 2: Tìm tỉ số( 12: 18 ), rồi lấy 30 nhân với tỉ số tìm được.
*HS đọc đề, phân tích tóm tắt bài toán, độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
GV chữa bài chốt cách giải đúng.
* Thực hiện tương tự bài 1.
HS đọc đề, tóm tắt trao đổi về quan hệ giữa quãng đường với số lít xăng tiêu thụ, chọn cách giải. Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
HS độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp. GV chữa bài chốt cách giải đúng.
* HS đọc bài, phân tích đề, tóm tắt, nhận xét về số bàn ghế đóng được ở mỗi ngày và số ngày hoàn thành, trao đổi nhóm đôi nêu cách giải. HS độc lập làm vở ( GV giúp đỡ HSY hoàn thành BT, HSKG có thể làm theo hai cách ). 1emlàm bảng lớp. Lớp nhận xét. GV chốt cách giải đúng.
HĐ 3 : Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
- Nhận xét giờ học.
Kh
File đính kèm:
- tuan4.doc