I/ Mục đích yêu cầu
-Học sinh nắm được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất .
-hiểu sơ bộ quá trình sản xuất các ngành nghề trong ngành điện , các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị tài liệu
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
C/ Bài mới :
1/ Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất :
H : Điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống và trong sản xuất?
-Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác như cơ năng , nhiệt năng , hóa năng
-Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao .
- Quá trình sản xuất truyền tải , phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều khiển từ xa .
H: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng như thế nào ?
- Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện tử , điện lạnh như tủ lạnh , máy giặt . Các thiết bị nghe nhìn như ti vi mứi hoạt động được .
- -Nhờ điện năng có thể nâng cao hiệu xuất lao động , cải thiện đời sống , góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học phát triển .
37 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy nghề THCS - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 1+2+3 : Bài mở đầu
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I/ Mục đích yêu cầu
-Học sinh nắm được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất .
-hiểu sơ bộ quá trình sản xuất các ngành nghề trong ngành điện , các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị tài liệu
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
C/ Bài mới :
1/ Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất :
H : Điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống và trong sản xuất?
-Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác như cơ năng , nhiệt năng , hóa năng
-Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao .
- Quá trình sản xuất truyền tải , phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều khiển từ xa .
H: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng như thế nào ?
Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện tử , điện lạnh như tủ lạnh , máy giặt . Các thiết bị nghe nhìn như ti vi mứi hoạt động được .
-Nhờ điện năng có thể nâng cao hiệu xuất lao động , cải thiện đời sống , góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học phát triển .
2/ Quá trình sản xuất điện năng :
H; Điện năng được sản xuất như thế nào ?
Điện năng được sản xuất bằng các nhà máy phát điện . Trong quá trình sản xuất điện máy phát thực hiện quá trình biến đổi các dạng năng lượng khác như cơ năng ,nhiệt năng , hóa năng thành điện năng .
Điện năng được sản xuất bằng các nhà máy thủy điện ,nhiệt điện , điện hạt nhân
3/ Các nghề trong ngành điện :
Giáo viên giới thiệu một số ngành nghề trong ngành điện được chia thành một số ngành sau:
Sản xuất truyền tải và phân phối .
H: chỉ rõ công việc của ngành này ?
Đó là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp thuộc tổng công ty điện Việt Nam và các sở điện thuộc các tỉnh làm các công việc vận hành , truyền tải và cung cấp điện đến từng hộ tiêu thụ điện .
-Chế tạo vật tư thiết bị điện :
H: Đó là nhữnh công việc cụ thể nào ?
Đây là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất , chế tạo các loại máy điện , khí cụ điện , thiết bị đo lường , bảo vệ , điều khiển ,dây dẫn , dây cáp ,sứ cách điện
Đo lường , điều khiển , tự động hóa quá trình sản xuất .
Là những hoạt động rất phong phú tạo nên các hệ thống máy sản xuất dây truyền tự động nhằm tự động hóa quá trình sản xuất
4/ Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng :
H: Nghề điện dân dụng hoạt động ở đâu ?
_ Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện phục vụ cho đời sống , sinh hoạt sản xuất của các hộ tiêu thụ điện .
5/ Đối tượng của nghề điện dân dụng :
Giáo viên giới thiệu :
đối tượng của nghề điện dân dụng gồm :
Nguồn điện xoay chiều và một chiều điện áp thấp dưới 380V
Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ điện
Các thiết bị điện gia dụng như máy bơm ,quạt ,máy giặt
Các khí cụ điện đo lường ,điều khiển ,bảo vệ .
6/ Mục đích lao động của nghề điện dân dụng :
H: Mục đích lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
Lắp đặt mạng điện sinh hoạt .
Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất .
Báo dưỡng , vận hành , sửa chữa khắc phục sự cố .
7/ Công cụ lao động .
H: Em hãy nêu tên các công cụ lao động ?
Dụng cụ đo và kiểm tra
Dụng cụ an toàn lao động
Các sơ đồ bản vẽ bố trí kết cấu của thiết bị .
8/ Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng .
Việc lắp đặt đường dây , sửa chữa ,hiệu chỉnh các thiết bị phải tiến hành ngoài trời , trên cao rất nguy hiểm .
Công tác hiệu chỉnh ,bảo dưỡng các thiết bị được tiến hành trong nhà .
9/ Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng .
Học sinh nêu yêu cầu :
Có trí thức .
Có sức khỏe
Có kỹ năng
10/ Triển vọng của nghề điện dân dụng .
H: Em hãy nêu hướng phát triển của nghề điện dân dụng ?
Học sinh tự nêu
D/ Củng cố :
H: Nghề điện dân dụng giữ vai trò gì ?
Nêu sự phát triển nghề điện dân dụng ở địa phương em ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc bài nắm chắc kiến thức đã học.
..
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương I : An toàn điện
Tiết 4+5+6 An toàn điện
I/ Mục đích yêu cầu
-Học sinh nắm vững về các qui tắc an toàn điện .
- Sử dụng được một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn , biết cách sơ cứu người bị tai nạn điện .
- Rèn tính cẩn thận , nhanh nhẹn , nghiêm túc .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị bảng ghi mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người .
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ cgức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
1) Nêu vai trò của nghề điện trong đời sống và sản xuất ?
2) Nêu các lĩnh vực hoạt động , mục đích lao động của nghề điện dân dụng ?
C/ Bài mới :
I/ Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người và điện áp an toàn :
Giáo viên nêu vai trò của công tác an toàn điện ;
1/ Điện giật tác động tới con người như thế nào ?
H: Người bị điện giật sẽ như thế nào?
Dòng điện qua cơ thể người sẽ như thế nào ?
Dòng điện qua người tác động tới hệ thần kinh và hệ cơ bắp .
Dòng điên tác động vào hệ thần kinh trung ương gây rối loạn hoạt động hệ hô hấp , hệ tuần hoàn làm cho nạn nhân bị ngạt . Vì vậy nạn nhân có thể cứu được nếu kịp thời làm hô hấp nhân tạo .
2/ Tác hại của hồ quang điện :
H: Hồ quang điện là gì?
Hồ quang điện là sự phóng tia lửa điện khi có sự cố về điện .
H: Hồ quang điện gây ra những tai nạn như thế nào ?
Khi có sự cố về điện thì hồ quang điên có thể gây ra bỏng cháy gây thương tích ngoài da có khi phá hoại cả phần mềm gân và xương .
3/ Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện :
Phụ thuộc các yếu tố sau :
a) Cường độ dòng điện qua cơ thể :
Dòng diện (mA)
ắ
0,6-1,5
2-3
5-10
12-15
20-25
50-80
91-100
Tác hại đối với con người
Xoay chiều (50-60 Hz)
Bắt đầu có cảm giác ngón tay run nhẹ ,
Ngón tay bị giật mạnh
Bàn tay bị giật mạnh
Khó rút tay ra khỏi điện cực xương bàn tay , cánh tay cảm thấy đau nhiều .Trạng thái này có thể cgiụ được từ 5-10 giây
Tay tê liệt ngay không thể rút khỏi điện cực rất đau khó thở trạng thái này chịu được 5giây trở lại
Tê liệt tâm thất bắt đầu rung các tâm thất
Tê liệt hô hấp khi kéo dài 3 giây và hơn nữa thì tâm thất rung mạnh và tê liật tim
Một chiều
.
Không có cảm giác gì
Không có cảm giác gì
Ngứa cảm thấy nóng
Nóng tăng lên
Càng nóng hơn bắp tay hơi bị co giật
Cảm thấy rất nóng bắp thịt tay co giật khó thở tê liệt hô hấp
Tê liật hô hấp
H: Vậy đối với cơ thể người thì dòng điện nào là an toàn?
I= 0,6- 1,5 mA
b/ Đường đi của dòng điện qua cơ thể .
H: Dòng điện đi như thế nào qua cơ thể người là nguy hiểm nhất ?
Dòng điện đi trực tiếp qua não , qua tinm là nguy hiểm nhất .
c/ Thời gian dòng điện qua cơ thể người :
thời gian càng dài mức độ nguy hiểm càng cao .
4/ Điện áp an toàn
Giáo viên giới thiệu về điện trở thân người :
Điện trở thân người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sức khỏe mức độ mồ hôi môi trường làm việc ...
ở điều kiện bình thường lớp da sạch và khô thì điện áp dưới 40V là an toàn .
Nơi nóng nhiều , nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12V
Giáo viên giới thiệu về bút thử điện .
II / Nguyên nhân của các tai nạn điện
1/ Chạm vào vật mang điện .
Chạm vào vật mang điện thường xảy ra khi nào ?
Trường hợp này xảy ra khi sửa chữa đường dây hoặc thiết bị đang nối mạch không cắt điện hoặc do chỗ làm việc chật hẹp .
Còn trường hợp nào xảy ra nữa ?
Khi sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại bị hư hỏng bộ phận cách điện .
2 / Tai nạn do phóng điện
Vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp tai nạn thường xảy ra do phóng điện qua không khí gây cháy cơ thể hoặc bị giật ngã .
3 / Do điện áp bước
Là điện áp giữa 2 chân người khi đứng gần điểm có điện thế cao như cọc tiếp đất làm việc của biến áp , cọc chống sét , dây cao áp rơi xuống đất vì vậy khi dây điện cao áp đứt cấm người , gia xúc trong phạm vi bãn kính 20 cm
III / An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt
1) Chống chạm vào các bộ phận mang điện
a) Cách điện tốt giữa phần mang điện và phần mang điện .
b) Che chắn những bộ phận gây nguy hiểm như cầu dao , mối nối dây , cầu chì .
c) Thực hiện an toàn cho người khi gần đường dây cao áp .
2) Sử dụng các dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn
- Sử dụng các vật lót cách điện .
- Sử dụng các thiết bị lao động đúng tiêu chuẩn
- Mỗi gia đình nên có 1 bút thử điện .
3) Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ :
Giáo viên vẽ hình 1.3 / 12 hướng dẫn học sinh cách nối
b) Nối trung tính
Chỉ dùng cho mạng điện có dây trung tính nguồn nối trực tiếp
D / Củng cố
- Điện giật nguy hiểm như thế nào với cơ thể người ?
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nêu một số biện pháp an toàn trong sinh hoạt hàng ngày ?
E / Dặn dò
- Học bài trả lời các câu hỏi phần củng cố
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 7+ 8 + 9 : Một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh cần nắm được 2 biện pháp cơ bản khi xử lý tai nạn điện đó là giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện và làm hô hấp nhân tạo
- Rèn tính dũng cảm , thông minh , nhanh nhẹn
II / Chuẩn bị
- Giáo viên tranh vẽ : h1.7 ; 1.8 ; 1.9 ; 1.10 ; 1.11.
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Dòng điện qua cơ thể người như thế nào là nguy hiểm nhất ?
- Điện áp nào , là an toàn ?
- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện ?
C / Bài mới
I / Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
1 / Đối với điện áp cao
- Nhất thiết phải thông báo khẩn chương cho trạm điện cắt điện trước ( giờ ) rồi mới tới gần nạn nhân tiến hành sơ cứu
2 / Đối với điện hạ áp
a) Tình huống nạn nhân đứng dưới đất tay chạm vào vật mang điện
+ Phải làm việc gì trước ?
- Nhanh chóng cắt điện
+ Bằng những cách nào ?
- Rút phích ; cắt cầu dao ; cầu chì ; công tắc hoặc dùng dao có chuối bằng gỗ khô chặt đứt dây điện
- Dùng vật lót cách điện nắm lấy áo nạn nhân kéo ra
b) Người bị nạn dang ở trên cao để chữa điện
- Phải có biện pháp đỡ nạn nhân rồi mới cắt điện
c) Dây điện bị đứt chạm vào người nạn nhân
- Đứng trên ván gỗ khô dùng sào che khô để gạt dây điện ra khỏi nạn nhân.
- Đứng trên ván gỗ khô dùng lót cách điện tốt kéo nạn nhân ra khỏi dòng điện .
- Đoản mạch đường dây
Giáo viên nên chú ý :
- Với điện áp cao phải chờ cắt điện
- Bình tĩnh không chạm vào nạn nhân hoặc ngã vào nạn nhân
- Không nắm vào nạn nhân bằng tay không .
II / Sơ cứu nạn nhân
- Điều quyết định thành công là phải nhanh chóng và đúng phương pháp
1 / Nạn nhân vẫn tỉnh
- Không cần cấp cứu chỉ theo dõi sợ nạn nhân bị sốc hay loạn nhịp tim
2 / Nạn nhân bị ngạt
- Cần làm hô hấp nhân tạo ngay
a) Làm thông đường thở
Giáo viên dùng hình vẽ 1.7 hướng dẫn như sgk
b) Hô hấp nhân tạo
- Phương pháp 1 : áp dụng cho 1 người cứu giáo viên treo tranh vẽ hình 1.8 hướng dẫn cách làm
- Đẩy hơi ra làm đều đặn theo nhịp thở
- Hít khí vào
- Phương pháp 2
Giáo viên dùng hình vẽ 1.9 ; 1.10 để hướng dẫn
- Phương pháp 3 : Hà hơi thổi ngạt
- Thổi vào mũi : đây là phương pháp sơ cứu có hiệu quả cao nhất cần chú ý khi thổi phải bịt kín miệng nạn nhân
- Thổi vào mồm : Cần chú ý khi thổi hơi phải bịt kín mũi .
- Kết hợp xoa bóp tim ngoài lồng ngực giáo viên hướng dẫn cách xoa bóp
D / Củng cố
- Nêu các cách giải thóat nạn nhân ra khỏi dòng điện ?
- Nêu các phương pháp làm hô hấp nhân tạo ?
E / Dặn dò
- Học bài chuẩn bị giờ sau thực hành
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 10 + 11 + 12 : Thực hành : Cứu người bị tai nạn điện
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh biết cách giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện trong một số tình huống điển hình
- Biết cách làm hô hấp nhân tạo
II / Chuẩn bị
- Tranh vẽ các hình 7,9,8,10,11,12
- Một số dụng cụ cứu người : sào , ván gỗ , dẻ khô .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tình huống giải thoát nạn nhân ?
- Trình bày phương pháp hô hấp nhân tạo thứ 3 ?
C / Bài thực hành
1 / Giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện
- Giáo viên nêu tình huống
+ Nạn nhân chạm vào quạt điện bị hở học sinh các nhóm thảo luận và đưa ra phương án xử lý .
+ Nạn nhân bị điện áp bước ( bị bước vào vùng dây điện trần đứt rơi xuống )
Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra phương án trả lời .
+ Nạn nhân trèo cột điện để xửa dây điện
+ Nạn nhân bị dây điện đứt rơi vào người .
2 / Tiến hành sơ cứu nạn nhân
- Giáo viên các tình huống cần cấp cứu
+ Nạn nhân bị ngạt
- Các nhóm tiến hành làm hô hấp nhân tạo bằng cả 3 phương pháp .
- Quá trình các nhóm làm thực hành GV theo dõi bổ xung
3 / Tổng kết bài thực hành
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm
D / Củng cố
- Cách hô hấp nhân tạo nào có hiệu quả cao nhất ?
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài học
..
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương II : Mạng điện sinh hoạt
Tiết 13+ 14+ 15 : Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ra tai nạn trong quá trình lắp đặt sửa chữa mạng điện từ đó biết cách giữ an toàn trong lao động
- Học sinh nắm được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt , nắm được sơ bộ về cầu trúc một số mạng điện đơn giản .
II / Chuẩn bị
- Sơ đồ hình 3.1 ; 3.2
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số biện pháp an toàn điện ?
C / Bài mới
I / An toàn lao động khi lắp đặt điện
- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa cơ thể gây ra các tai nạn như thế nào ?
1/ Do điện giật
- Để tránh tai nạn điện giật khi làm việc cần chú ý những vấn đề gì ?
- Cắt cầu dao điện trước khi lắp đặt và sửa chữa
- Nếu trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải xử dụng các thiết bị và dụng cụ bảo vệ như :
+ Vật lót cách điện : ( thảm , găng tay , ủng )
+ Các dụng cụ lao động co chuôi cầm cách điện đúng tiêu chuẩn .
+ Dùng bủt thử điện để kiểm tra .
- Trong phòng thực hành cần tuân thủ chặt chẽ các qui tắc an toàn lao động .
2/ Do nguyên nhân khác
- Giáo viên nêu một số nguyên nhân khác và cách an toàn khi lao động .
II / Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
- Nêu cấu trúc của mạng điện gia đình em ?
- Đây là mạng điện 1 pha nhận điện từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp cho các thiết bị đồ dùng điện trong nhà
- Trị số điện áp thường là 127 V – 220 V . Cuối nguồn điện áp có thể giảm thì dùng máy biến áp để điều chỉnh
- Mạng điện sinh hoạt có đặc điểm gì ?
+ Mạch chính giữ vai trò là mạch cung cấp mạch nhánh giữ vai trò gì ?
+ Mạch nhánh rẽ từ đường dây chính được mắc song song và là mạch phân phối điện tới các đồ dùng điện .
- Điện áp định mức của các đồ dùng điện như thế nào ?
+ Điện áp định mức của các đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp cung cấp
+ Ngoài ra mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường , điều khiển và bảo vệ , các vật cách điện .
- Giáo viên giới thiệu 3.1 ; 3.7 để học sinh nắm được sơ đồ mạng điện sinh hoạt .
- Chú ý : Với từng mạng điện cụ thể thì có thiết kế khác nhanh
D / Củng cố
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt của nhà em ?
E / Dặn dò
- Học bài nắm chắc đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 16+ 17+ 18 : Thực hành : Mắc nối tiếp và phân nhánh dây
I / Mục đích yêu cầu
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện .
- Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm : Dây bọc cách điện lõi 1 sợi – 2 m
Dây bọc cách điện lõi nhiều sợi
Giấy ráp
Một dao , 1 kìm , 1 kéo , 1 kìm nhọn
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của một số dây dẫn điện ?
- Nêu đặc điểm của dây cáp điện ?
C / Bài thực hành
I / Yêu cầu mối nối
- Dẫn điện tốt
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện tốt
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật
+ Các loại mối nối
- Mối nối thảng ( mắc nối tiếp )
- Mối nối phân nhánh ( nối rẽ )
- Mối nối dùng phụ kiện ( hợp nối dây bu lông )
II / Thực hành nối dây dẫn
1) Nối dây lỗi 1 sợi
a) Nối nối tiếp .
Giáo viên làm mẫu . Học sinh tiến hành làm theo đúng các bước .
- Bóc vỏ cách điện .
- Chú ý : Không được cắt vào lõi , độ dài cần bóc khoảng ( 15 – 20 lần ) đường kính dây .
+ Bóc cắt lệch
+ Bóc phân đoạn
- Cao sạch lõi
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Xiết chặt
- Kiểm tra sản phẩm
b) Nối phân nhánh
- Giáo viên làm mẫu
- Lớp làm theo mẫu .
Các bước thực hiện tương tự nối nối tiếp đặt dây chính và dây nhánh ^ dùng tay cuốn dây chính lên dây chính .
2) Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
a) Nối nối tiếp
- Giáo viên làm mẫu : Tương tự nối dây 1 lõi nhưng chú ý bóc tách vỏ cách điện không để đứt dây và cách đan các sợi dây của lõi
- Học sinh tiến hành làm : giáo viên theo dõi bổ xung
b) Nối phân nhánh
- Làm tương tự như nối 1 lõi chú ý cách đan sợi dây của lõi .
c) Kiểm tra đánh giá sản phẩm .
III / Tổng kết đánh giá buổi thực hành
- Giáo viên thu sản phẩm về chấm đánh giá kết quả .
- Nhận xét buổi thực hành .
..
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 19+ 20+ 21: Thực hành : Nối dây dẫn ở hộp nối dây
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm vững phương nối dây dẫn bằng vít và nối hàn cách điện mối nối .
- Biết nối được 1 số mối nối ở hợp nối dây
- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen .
- Rèn kĩ năng cẩn thận trong thực hành .
II / Chuẩn bị
- 4 sợi dây 30 cm , 4 sợi dây lõi nhiều sợi
- 1 phích cắm , 1 ổ cắm , 1 công tắc .
- 1 tờ giấy ráp
- dao , kéo , kìm , tua vít , mỏ hàn .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C/ Bài thực hành
I / Nối dây , dẫn ở hộp nối dây .
1) Bóc vỏ cách điện
- Dài bằng chu vi khuyên + 20 mm với khuyên kín 3- 5 mm với khuyên hở .
2) Làm sạch lõi
3) Làm đầu nối
- Làm khuyên kín
- Làm khuyên hở
- Làm đầu nối thẳng
4) Nối dây
- Nối bằng vít
- Nối bằng hộp nối
Giáo viên làm mẫu nối cho các nhóm tiến hành làm
II / Hàn và cách điện mối nối
1) Hàn mối nối
Giáo viên giới thiệu cách hàn và vật liệu dùng để hàn
2) Cách điện mối nối
- Giáo viên hướng dẫn cách cuốn băng dính cách điện
- Cách điện bằng ống ghen phải lồng ống ghen vào trước khi nối
III / Tổng kết đánh giá buổi thực hành
- Thu sản phẩm đánh giá kết quả
- Nhận xét buổi thực hành
..
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 22+ 23+ 24 : Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện – Thực hành sử dụng một số dụng cụ lắp đặt
I / Mục đích yêu cầu
- Sử dụng dụng cụ đo va vạch đấu trong công việc
- Nhận dạng các loại dụng cụ
- Sử dụng được khoan tay và khoan điện cầm tay
- Rèn thao tác thực hành .
II / Chuẩn bị
- Thước , pan me , búa nhổ đinh , cưa sắt , tua vít , 1 số loại kìm , khoan , mỏ hàn , bút chì .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
I / Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
- Giáo viên giới thiệu từng loại dụng cụ cách sử dụng và tác dụng của chúng
+ Thước : đo chiều dài
+ Pan me : đo đường kinh dây điện
+ Búa nhổ đinh : đóng và nhổ đinh
+ Cưa sắt .
+ Tua vít : sùng để tháo , lắp ốc vít .
+ Đục : cắt kim loại , đục đường đặt dây
+ Kìm
+ Khoan
+ Mỏ hàn
II / Thực hành
1) Dùng thước cặp và pan me để đo một số tiết diện dây dẫn .
a) Thước cặp : Giáo viên đo mẫu chocác nhóm đo dùng một loại dây so sánh kết quả .
b) Pan me : Cũng cho học sinh đo theo nhóm và so sánh kết quả .
2) Vạch dấu
- Giáo viên vẽ sơ đồ lắp dựng 1 bảng điện ( 1 ổ , 1 công tắc , 1 cầu chì )
- Hướng dẫn học sinh cách vạch dấu các vị trí , các thiết bị , đánh dấu các lố khoan xuyên và không xuyên .
3) Khoan các lỗ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mũi khoan và tiến hành khoan
4) Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra
D / Tổng kết
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 25+ 26+ 27 : Thực hành : Sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt mạch điện
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện dân dụng .
- Sử dụng được khoan tay và khoan điện cầm tay trong lắp đặt điện
- Rèn kĩ năng sử dụng khoan tay và khoan điện
- Học sinh thấy được các dụng cụ đo được ứng dụng trong đời sống hàng ngày
II / Chuẩn bị
- Dây dẫn , bảng gỗ , thước , bút chì , máy khoan cầm tay
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
1) Dùng thước cặp và pan me để đo đường kính của dây dẫn so sánh độ chính xác giữa 2 cách đo .
- Đo đường kính và chiều sâu lỗ
a) Thước cặp :
- Dùng thước cặp để làm gì ?
- Đo kích thước bao ngoài một vật , hình cầu , hình trụ , kích thước các ổ đường kính các lỗ , chiều rộng rãnh , chiều sâu lỗ
- Cách sử dụng
+ Đặt thước vuông góc vật cần đo
+ Chỉnh thước : Má trong đo kích thước bao ngoài má ngoài đo lỗ tiếp xúc với vật đo .
b) Pan me
- Dùng để làm gì ?
+ Đo chính xác đường kính dây điện .
2) Vạch dấu
- Chọn vạch chuẩn
- Cho học sinh vẽ sơ đồ bảng điện
- Xác định vị trí : 1; 2; 3; 4
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng 1 cạnh bảng làm chuẩn xác định các vị trí
3) Khoan các lỗ
- Khoan lỗ không xuyên bằng F 2mm
- Khoan lỗ xuyênbằng mũi F 5mm .
- Cách khoan
4) Kiểm tra
- Kiểm tra toàn bộ theo bản vẽ các vị trí và chất lượng lỗ khoan nêu sai yêu cầu . Học sinh điều chỉnh và khoan lại
D / Củng cố
- Vẽ sơ đồ điện biểu thị mạch 1 pha 2 dây và 3 pha 4 dây .
E / Dặn dò
- Học thuộc kí hiệu trong sơ đồ điện .
..
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 28 – 30 : Một số khí cụ và thiết bị của mạng điện sinh hoạt
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm được các loại khí cụ ( cầu dao , áp tô mát , cầu chì , công tắc ổ điện , phích điện )
- Phân biệt được các loại khí cụ
- Rèn ý thức , tự giác trong học tập
- Hiểu được ứng dụng trong thực tế .
II / Chuẩn bị
- Các loại khí cụ điện
III Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C / Bài mới
1) Cầu dao .
- Cầu dao dùng để làm gì ? Có mấy lọai ?
+ Dùng để đóng cắt mạch điện
+ Phân loại
Cầu dao : + 1 cực ; 3 cực
+ 2 cực ; 4 cực
- Cầu dao lắp ở mạch chính
2) áp tô mát
- Là khí cụ dùng để đóng cắt mạch điện tự động bảo vệ quả tải , ngắn mạch , sụt áp .
- Phân loại :
- Có mấy lọai áp tô mát
+ áp tô mát dòng cực đại
+ áp tô mát điện áp thấp
- Nguyên lí làm việc : sgk
3) Cầu chì
- Cầu chì dùng để làm gì ?
- Dùng đẻ bảo vệ thiết bị điện và lưới điện
- Có mấy loại
- Phân loại : Cầu chì hộp , cầu chì ống , cầu chì nắp vặn , cầu chì nút
4) Công tắc điện
- Dùng để đóng cắt mạch điện công suất nhỏ
- Công tắc được mắc như thế nào với phụtải .
- Phân loại : Có nhiều loại ; công tắc đơn , đôi , 1 cực , 2 cực .
5) ổ điện và phích điện
a) ổ điện
- Dùng ổ điện để làm gì ?
+ Là chỗ lấy điện đưa đến các phụ tải
- Phân loại :
- Kể tên một số loại ổ điện ?
+ ổ đơn
+ ổ đôi
+ ổ lỗ tròn
+ ổ lỗ vuông
- Trong mạng điện dùng nhiều cấp điện áp khác nhau thì dùng nhiều ổ khác nhau
b) Phích điện
- Là dụng cụ dùng để lấy điện từ ổ điện
- Có nhiều loại .
D / Củng cố
- Kể tên các khí cụ điện nhà em có .
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 / 53
.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 31 – 33 : Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng điện sinh họat
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm được cách lắp đặt nối dùng ống luồn dây và kiểu nối trên pu li sứ và sứ kép . Lắp đặt ngầm .
- Học sinh biết phân biệt 3 loại lắp đặt trên
- Phát huy tính tích cực của học sinh học tập
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
- Nêu ưu điểm của áp tô mát so với cầu dao ?
C / Bài mới
I / Lắp đặt kiểu nối dùng ống luồn dây .
- Đảm bảo kĩ thuật
- Đường ống đặt song song , tường , trần , cột nhà
- Các phụ kiện đi với ống : ống nối chữ T ; L
- Các bước lắp đặt
+ Vạch dấu
+ Lắp đặt : bắt vít vào tường để cố định các ống dây dẫn có bọc cách điện dây luồn vào ống nhờ 1 dụng cụ kéo dây .
II / Lắp đặt mạng điện kiểu nối trên pu li sứ và sứ kẹp
1) Đi dây trên pu li sứ
- Dây được đi từ bảng điện cố định trên pu li
+ Buộc đơn
+ Buộc kép
2) Đi dây trên kẹp sứ
- Có 2 loại rãnh , 3 rãnh
3) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên pu li và kẹp sứ .
- Đường dây phải song song với kiến trúc
- Khi dây đổi hướng hoặc giao nhau phải tăng thêm pu li hoặc ống sứ
- Đường xuyên qua tường hoặc trần nhà phải luồn qua ống sứ
- Tại các điểm rẽ nhánh lắp thêm pu li
III / Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
- Lắp đặt kiểu ngầm có tác dụng như thế nào ?
+ An toàn , đẹp cho kiến trúc .
-Yêu cầu lắp đặt
+ Số dây và tiết diện dây phải tính trước kích thước và số dây .
+ Trong lòng ống dây phải sạch , ống phải nhẵn .
+ Không luồn chung với dây dẫn điện xoay chiều .
+ Đảm bảo tất cả các ống dây dẫn phải nối đất mới an toàn
+ Các đầu dây ra phải tính trước để đề phòng khi cần sử dụng thêm
D / Củng cố
- Trong các kiểu lắp đặt trên kiểu nào có nhiều ưu điểm hơn
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài học
.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 34 – 36 : Thực hành : Lắp bảng điện
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt 1 bảng điện gồm 1 cầu chì , 1 ổ cắm và 1 công tắc .
- Hiểu được các bước tiến hành lắp đặt
- Làm việc chính xác , khoa học , an toàn
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm : 1 bảng điện , 1 ổ điện , 1 cầu chì , 1 công tắc , 1 đui đè
File đính kèm:
- giao_an_day_nghe_thcs_chuong_trinh_ca_nam.doc