Tên bài dạy: Hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 91 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như : Tâm, bán kính, đường kính.
- Biết sử dụng com - pa để vẽ đường tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Toán 5 tuần 19, 20 và 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:14-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 17-1-2005
Tên bài dạy: Hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 91 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như : Tâm, bán kính, đường kính.
- Biết sử dụng com - pa để vẽ đường tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
I- Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở học kì II.
II- Bài mới.
1. Giới thiệu cách vẽ đường tròn.
+ Muốn vẽ đường tròn, ta mở compa, đặt mũi kim vào điểm O định trước, cho đầu chì sát mặt giấy rồi quay đúng một vòng.
. O....
2. Giới thiệu các yếu tố của đường tròn.
+ Tâm: Điểm đặt mũi kim O là tâm của hình tròn.
+ Bán kính: đoạn thẳng nối tâm O với một điểm bất kì trên đường tròn là bán kính của hình tròn. ( VD: OA; OB; OC)
Một đường tròn có nhiều bán kính.
Tất cả các bán kính đều bằng nhau. OA = OB =OC
+ Đường kính: đoạn thẳng MN nối hai điểm M,N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
Một hình tròn có nhiều đường kính
- GV vẽ đường tròn rồi giới thiệu cách vẽ.
- HS vẽ đường tròn ra giấy
- HS nối tâm O với một điểm A trên đường tròn.
- Một đường tròn có bao nhiêu bán kính?
- Độ dài các bán kính có bằng nhau không?
- HS vẽ đoạn thẳng MN nối hai điểm M,N của đường tròn và đi qua tâm O.
- Vậy một hình tròn có bao nhiêu đường kính?
20’
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp đôi bán kính.
3. Thực hành.
Bài 1. Muốn vẽ hình tròn có bán kính cho trước, mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng cách bằng bán kính đã cho.
a. 2 cm b.1,5 cm
Bài 2. Muốn vẽ hình tròn có đường kính cho trước, ta phải tính bán kính của đường tròn bằng cách lấy đường kính chia cho 2 rồi vẽ đường tròn theo bán kính đó.
bán kính: 6 : 2 = 3 cm
bán kính: 4,2 : 2 = 2,1 cm
Bài 3.
Hình mẫu gồm một hình tròn to có bán kính 4 ô và hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 2 ô.
Bài 4.
Hình mẫu gồm một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm
- Độ dài của đường kính bằng mấy lần độ dài của bán kính? Vì sao?
- HS lên bảng chỉ lại tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
HS làm bài trong VBT.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ hình tròn có bán kính cho trước, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài của bán kính.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ hình tròn có đường kính cho trước, ta làm ntn?(Tính bán kính)
- Muốn tính bán kính của hình tròn, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài của đường kính.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình mẫu gồm những hình gì?
- HS vẽ theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình mẫu gồm những hình gì?
5’
và nửa đường tròn bán kính 2cm có đường kính trùng với chiều rộng của HCN.
4. Củng cố – Dặn dò.
BVN: 1;2;3 – tr. 3;4 (SGK)
- HS vẽ theo mẫu.
- HS nêu cách vẽ hình tròn.
- Chỉ tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Chu vi hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 92 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I- Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài 1;2;3 – tr. 3;4
II – Bài mới.
1. Hình thành công thức tính chu vi hình tròn.
+ Giới thiệu chu vi hình tròn: Chu vi hình tròn là đường bao xung quanh hình tròn.
+ Công thức tính chu vi hình tròn:
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d X 3,14 C là chu vi
d là đường kính
hoặc
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r X 2 X 3,14 C là chu vi
r là bán kính
2. Ví dụ.
VD 1. Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm.
Chu vi hình tròn là:
4 X 3,14 = 12,56 cm
VD 2. Tính chu vi hình tròn có bán kính 5 cm.
Chu vi hình tròn là:
5 X 2 X 3,14 = 31,4 cm
3. Thực hành.
- HS đổi vở và kiểm tra bài của bạn.
HS hoạt động theo nhóm.
- Mỗi tổ vẽ lên bìa cứng một hình tròn có bán kính khác nhau: 2cm; 3cm; 4cm; 5cm rồi cắt rời hình tròn đó ra.( mỗi tổ chia làm 2 nhóm.)
- GV vẽ một hình tròn lên bảng.
- HS lên chỉ chu vi hình tròn.
- Các nhóm dùng cách hình tròn vừa cắt trên thước để đo độ dài đường bao quanh hình tròn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về mối quan hệ giữa chu vi và đường kính. Từ đó rút ra công thức tính chu vi hình tròn.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
- GV nêu VD.
- HS làm vào vở nháp.
HS làm bài trong VBT.
5’
Bài 1.
Hình tròn (1) (2) (3)
Đường kính 1,2cm 1,6dm
Chu vi 3,768cm 5,024dm
Bài 2.
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 5m 2,7dm
Chu vi 31,4m 16,956dm
Bài 3.
Chu vi bánh xe đó là:
1,2 X 3,14 = 3,768 (m)
Đáp số: 3,768 m
Bài 4.
Chu vi vườn hoa đó là:
6,5 X 2 X 3,14 = 40,82 (m)
Đáp số: 40,82 m
4. Củng cố – dặn dò.
BVN: 1;3;4 tr. 5 – SGK.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
- HS làm bài – chữa bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- HS làm bài – chữa bài
- HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Luyện tập
Lớp: 5B
Tiết 93 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
I – Kiểm tra bài cũ.
Chữa BVN: 1;3;4 – tr.5
Bài 1:Đ/S:18,84cm;7,85dm;2,512m
Bài 3: Chu vi cái bàn là:
X 2 X 3,14 = 4,71(m)
Đ/S: 4,71m
Bài 4: Chu vi của bánh xe đó là:
1,9 X 3,14 = 5,966m
Đ/S: 5,966m
II – Bài mới.
1. Thực hành.
Bài 1.
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm 10,5m
Chu vi 113,04cm 253,712dm 65,94m
Bài 2.a-Vì C = d X 3,14
Nên d = C : 3,14
Đường kính của hình tròn đó là:
3,14 : 3,14 = 1(m)
b – Vì C = r X 2 X 3,14
Nên r = C : 2 :3,14
Bán kính của hình tròn đó là:
188,4 : 2 : 3,14 = 30 (cm)
Bài 3.
Chu vi của bánh xe đó là:
0,8 X 3,14 = 2,512 (m)
b. Đ/S: 25,12m ; 251,2m; 2512m
- Bài 1; bài 3: HS đọc chữa.
- Bài 4: 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV cho điểm.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính, ta làm ntn?
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính đường kính hình tròn khi biết chu vi, ta làm ntn?
- Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi, ta làm ntn?
- HS làm bài – 2 HS lên bảng.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Câu a HS tự làm.
- Câu b, GV có thể gợi ý: quãng đường bánh xe lăn một vòng bằng bao nhiêu? ( bằng chu vi của hình tròn.)
-HS làm bài – chữa bài.
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
Bài 4.
Chu vi hình (1) là:
11,75 X 4 = 47cm
Chu vi hình (2) là:
( 14,5 + 9 ) X 2 = 47cm
Chu vi hình (3) là:
10 X 3,14 : 2 = 15,7cm
Vậy hình (1) và hình (2) có chu vi bằng nhau.
2. Củng cố – dặn dò.
BVN: 2;3;4 – tr.5
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tìm các hình có chu vi bằng nhau, ta phải làm gì?( Tính chu vi của từng hình.)
- HS làm bài – chữa bài.
- HS nhắc lại cách tính đườngkính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Diện tích hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 94 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I – Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài 2;3;4 – tr.5
Bài 2. Đ/S: 8cm; 5m
Bài 3. Đ/S: 3dm; 6cm
Bài 4. Đ/S: a.2,041m
b.20,41m; 204,1m; 2041m
II – Bài mới.
1. Giới thiệu cách tính diện tích hình tròn.
Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
S = r X r X 3,14
S là diện tích hình tròn,
r là bán kính hình tròn.
2. Thực hành.
Bài1.
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 2,3cm 0,2dm m
Diện tích 16,6106cm2 0,1256dm2 0,785m2
Bài2.
Hình tròn (1) (2) (3)
Đường kính 8,2cm 18,6dm m
Diện tích 52,7834cm2 271,5786dm2 m2
- HS nhắc lại cách tính đườngkính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó?
- Bài 2;3 , HS đọc chữa.
- Bài 4, HS lên bảng chữa bài.
- GV vẽ một hình tròn lên bảng và giới thiệu phần diện tích của hinh tròn.
- GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích hình tròn, trước tiên ta cần tìm gì?( bán kính).
- HS làm bài – chữa bài.
5’
Bài3. Diện tích sàn diễn đó là:
6,5 X 6,5 X 3,14 = 132,665(m2)
Đ/S: 132,665m2
Bài4. Bán kính hình tròn là:
3,14 : 2 : 3,14 = 0,5 (dm)
Diện tích hình tròn đó là:
0,5 X 0,5 X 3,14 = 0,785 (dm2)
Đ/S: 0,785 dm2
3. Củng cố – dặn dò.
BVN: 2;3;4 – tr.6
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích hình tròn, ta cần biết gì?( bán kính hình tròn)
- Muốn tính bán kính hình tròn, ta tính ntn?
- HS làm bài – chữa bài.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Luyện tập
Lớp: 5B
Tiết 95 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi , diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của 1 số hình “ tổ hợp”.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
I – Kiểm tra bài cũ.
Chữa BVN.
Bài1.Đ/S: 113,04cm2 40,6944dm2
55,3896cm2 0,5024m2
Bài2. Đ/S: 706,5cm2
Bài3. Đ/S: 11304cm2
II – Bài mới.
Thực hành.
Bài 1.
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 20cm 3,5dm 0,25m
Chu vi 125,6cm 21,98dm 1,57m
Diện tích 1256cm2 38,465dm2 0,19625m2
Bài2.
Hình tròn (1) (2) (3)
Chu vi 31,4cm 5,024dm 4,082m
Diện tích 78,5cm2 2,0096dm2 1,32665m2
Bài3. Diện tích phần gạch chéo bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình tròn.
Vậy đáp án C là đúng.
Bài4. Diện tích phần không gạch chéo bằng tổng diện tích của 2 hình tròn trừ đi diện tích phần gạch chéo.
Diện tích hình tròn nhỏ là:
8 X 8 X 3,14 = 200,96 (cm2)
- Bài1. HS đọc chữa.
- Bài3;4 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét – chữa bài.
- GV cho điểm.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích hình tròn, ta cần biết gì? ( bán kính hình tròn)
- Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi, ta tính ntn?
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích phần gạch chéo, ta làm ntn?
- HS làm bài và khoanh vào đáp án đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích phần không gạch chéo, ta làm ntn?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
5’
Diện tích hình tròn to là:
10 X 10 X 3,14 = 314 (cm2)
Diện 2 tích hình tròn là:
200,96 + 314 = 514,96 (cm2)
Diện tích phần không gạch chéo là: 514,96 – 20 = 494,96 (cm2)
Đ/S: 494,96 (cm2)
2. Củng cố - dặn dò.
BVN: 2;4 – tr. 7
HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:14-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 17-1-2005
Luyện tập chung
Tiết 96 – Tuần 20.
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính tính chu vi , diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của 1 số hình “ tổ hợp”.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
30’
I – Kiểm tra bài cũ.
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d X 3,14 C là chu vi
d là đường kính
hoặc
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r X 2 X 3,14 C là chu vi
r là bán kính
* Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
S = r X r X 3,14
S là diện tích hình tròn,
r là bán kính hình tròn.
II – Bài mới. ( Luyện tập )
Bài 1.
Độ dài đoạn dây thép chính là 2 lần chu vi hình tròn có đường kính 9 cm.
Độ dài của sợi dây thép đó là:
2 x 9 x 3,14 = 56, 52 ( cm )
Đáp số: 56,52 cm
Bài 2.
Cần biết bán kính hình tròn lớn
Bán kính hình tròn lớn là:
40,82 : 3,14 : 2 = 6,5 ( m )
Hiệu 2 bán kính là :
6,5 - 5 = 1,5 ( m)
Đáp số : 1,5 m
Bài 3.
Diện tích hình tam giác là:
6 x 6 : 2 = 18 ( cm 2)
Diện tích nửa hình tròn là:
(6: 2)x(6:2)x3,14:2 = 14,13 (cm 2 )
Diện tích hình đó là:
18 + 14,13 = 32,13 ( cm 2)
Vậy khoanh tròn vào chữ D.
Bài 4
Diện tích hình vuông.
Diện tích hình tròn có đường kính 20 cm
20 x 20 - 10 x 10 x 3,14 = 86 cm 2
Vậy khoanh tròn vào chữ D.
- Chấm 4,5 vở BTVN
- Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- 1 HS lên chỉ chu vi của hình.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Muốn tính bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn nhỏ bao nhiêu m ta cần biết gì?
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích hình đó , ta cần biết gì? ( Diện tích tam giác, diện tích nửa hình tròn )
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính diện tích phần gạch chéo , ta cần biết gì?
- HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét – chữa bài.
5’
III. Củng cố - dặn dò.
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
(Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.)
* Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
BVN: 3, 4 – tr. 8
HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:14-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 18-1-2005
Đọc biểu đồ hình quạt
Tiết 97 – Tuần 20.
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh :
+ Làm quen với biểu đồ hình quạt.
+ Bước đầu biết cách “ đọc” , phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II- Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, thước kẻ.
Tranh phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGKtrang 8.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I – Kiểm tra bài cũ.
* Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
(Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.)
* Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
II – Bài mới
* Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
+ Dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+ Ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
* Hướng dẫn cách đọc biểu đồ hình quạt:
- Kết quả học tập của học sinh lớp 5A. Được chia thành 4 loại : Giỏi , khá, trung bình, yếu.
- Giỏi: 16%
- Khá: 47%
- Trung bình: 33%
- Yếu: 4%.
III – Luyện tập
Bài 1.
a)40 : 100 x 50 = 20 ( em )
b) 40 : 100 x 25 = 10 ( em )
c) 40 : 100 x 20 = 8 ( em )
d) 40 : 100 x 5 = 2 ( em )
Bài 2.
a) 60 : 100 x 45 = 27 ( em )
b) 60 : 100 x 15 = 9 ( em )
c) 60 : 100 x 25 = 15 ( em )
60 : 100 x 15 = 9 ( em )
15 - 9 = 6 ( em )
Bài 3.
a) 40 : 100 x 47,5 = 19 ( h.sinh)
b)40 : 100 x 15 = 6 ( h.sinh)
c) 40 : 100 x 25 = 10 ( h.sinh)
40 : 100 x 12,5 = 5 ( h.sinh)
10 : 5 = 2 ( lần)
- Chữa bài 3,4 trang 8-chấm vở 4 HS
- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn.
- GV treo tranh vẽ phóng to biểu đồ hình quạt trang 8 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt rồi trả lời các câu hỏi:
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Vì sao lại gọi tên biểu đồ như vậy? Biểu đồ được chia thành bao nhiêu phần?
+ Trên mỗi phần của hình tròn có ghi gì?
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Kết quả học tập của học sinh được chia thành mấy loại?
- Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
- GV hướng dẫn tương tự ở ví dụ 2
- HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài .
- 1 HS chữa miệng
- Nhận xét bài làm trên bảng – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS tự làm bài .
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm trên bảng – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS tự làm bài .
- Đổi vở kiểm tra kết quả.
5’
IV. Củng cố - dặn dò.
Về nhà : 2 trang 9
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:14-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 19-1-2005
Thực hành cách tính diện tích ruộng đất
Tiết 98 – Tuần 20.
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính diện tích các hình đa giác không đều.
II- Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I – Kiểm tra bài cũ.
II – Bài mới
Ta chưa học cách tính diện tích hình này nhưng ta đã học cách tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật nên ta có thể chia hình đó thành các hình nhỏ hơn để tính diện tích.
Cách 1 : Chia hình thành 1 hình vuông , 1 hình chữ nhật.
Cách 2 : Chia hình thành 1 hình vuông , 2 hình chữ nhật.
Cách 3 : Chia hình thành 2 hình chữ nhật.
Diện tích đều bằng : 400 m 2
+ Chia hình đó thành các hình có thể tính được diện tích ( các phần nhỏ)
+ Tính diện tích các phần nhỏ.
+ Cộng các diện tích nhỏ đó lại với nhau.
III – Luyện tập
Bài 1.
a) Cách làm: Chia hình
b) Tính:
Diện tích thửa ruộng đó là:
40 x 30 + 40 x 60 = 360 ( m 2 )
Đáp số: 360 m 2
Bài 2.
a) Cách làm: Chia hình
b) Tính:
Diện tích khu đất đó là:
50 x 20 + 40 x 10 = 1400 ( m 2 )
Đáp số: 1400 m 2
Bài 3.
Diện tích khu đất đó là:
C1:Diện tích khu đất có các cạnh là 23 m , 25 m trừ đi diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ có cạnh 5 m , 10m.
23 x 25 - 2 x 5 x 10 = 475 ( cm 2)
C2: .........
C3: .......
- Chữa bài 2 trang 9-chấm vở 4 HS
- 1 HS đọc ví dụ 1 tr 9 SGK.
- Nêu cách tính diện tích hình này.
- HS làm bài theo bàn.
- HS nêu cách làm của nhóm mình.
- So sánh đáp số.
- Nêu cách tính diện tích các hình đa giác không đều.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài .
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm trên
File đính kèm:
- toan 19,20,22.doc