Giáo án dạy tuần 19 lớp 5

Đạo đức

 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

-Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: SGK

GV: - Tranh minh hoạ bài dạy. Các bài hát nói về quê hương.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 19 lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Đạo đức Em yêu quê hương (tiết 1) I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: - Tranh minh hoạ bài dạy. Các bài hát nói về quê hương. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. 3. Bài mới: a, Đặt câu hỏi cho HS động não: Các em biết gì về quê hương của chúng ta? ( Có núi, có rừng…). Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * HĐ1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em . - Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 43. *HĐ2: Làm bài tập 1 SGK- HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *HĐ3: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? +Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. 1.Tìm hiểu truyện Cây đa làng em . 2. Bài tập1 Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. 3.Liên hệ thực tế 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ… nói về tình yêu quê hương. Tập đọc Người công dân số một I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi trong SGk. H khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Bảng chép câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? - Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. - Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + ) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn 2,3: + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - G chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. 1 Luyện đọc 2. Tìm hiểu bài - Tìm việc làm ở Sài Gòn. +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? … - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba…thì…ờ…anh là người nước nào?… +) Sự trăn trở của anh Thành. 4.Củng cố:- GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau Kể chuyện chiếc đồng hồ I/ Mục tiêu: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài:- Dạy bài mới: * GV kể chuyện: GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. *Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: T1: Được tin T/Ư rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. T2: Giữa lúc đó Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. T3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. T4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía. 4. Củng cố:- GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tuần 19 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Toán Diện tích hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang. - Giáo dục hs yêu thích học toán. II/ Đồdùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như trong sgk. HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ kéo. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK - Xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. - Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? (Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.) - Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? (Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.) Luyện tập: *Bài tập 1: Tính S hình thang - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập: Tính S mỗi hình thang sau:1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét *Bài tập 3 : HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. A B C D H (DC+AB) AH S hình thang ABCD = 2 * Công thức: S là diện tích; a, b là đáy S = *Bài tập 1: Kết quả: 50 cm2 84 m2 * Bài tập 2:Kết quả: 32,5 cm2 20 cm2 * Bài tập 3:Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) 100,1 : 2 =10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học: 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau Tập đọc Người công dân số một (tiếp) I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi trong bài. H khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: HS giỏi đọc. - Chia đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa… - Đoạn 2: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn 2, 3: +Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? +Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? +)Rút ý 2: - Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 4 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. 1. Luyện đọc 2. Tìm hiểu bài - Khác nhau: +Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh … +Anh Thành: không cam chịu, ngược lại +)Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. - Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có…. - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...” - Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân…. +)Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích hình thang. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK - Hs tư duy tích cực. - Giáo dục hs yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: bảng nhóm cho HS làm bài 2 III/Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b, Giảng bài *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho H làm vào nháp. - Mời 3 H lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - G hướng dẫn HS cách làm. + Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. + Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. + Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng - Cho HS làm vào vở nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 Kết quả: 70 cm2 b) m2 *Bài tập 2 Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *Bài tập 3 Đúng Sai 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong 4 đề ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài mới 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài *Bài tập 1 (12): - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (12): - Mời một HS đọc yêu cầu. - G hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Lịch sử chiến thắng lịch sử Điện biên phủ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 3. Bài mới: *HĐ1(làm việc cả lớp) GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. *HĐ 2 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận : - N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953 -1954)? - N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? - N3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? - N 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ? - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *HĐ3 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - N1: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 + Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 + Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. - N2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Diễn biến: - Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. - Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. - Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. *ý nghĩa: Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 4. Củng cố: GVnhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài. Luyện từ và câu câu ghép I/ Mục tiêu: - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. H khá, giỏi làm được các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài *Phần nhận xét: + Bài 1: 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C: +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2) +Yêu cầu 3: HS trao đổi nhóm - Sau từng yêu cầu G mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * Luyện tâp: +Bài tập 1: HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm . - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. +Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. +Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. *Lời giải: a) Yêu cầu 1: 1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng… 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ … 3. Con chó chạy sải thì con khỉ … 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng … b) Yêu cầu 2: - Câu đơn: câu 1 - Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3: Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ,... *Lời giải: Vế 1 Vế 2 Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh,… Trời / rải mây trắng nhạt. biển / mơ màng dịu hơi sương Trời / âm u mây… biển / xám xịt, nặng nề. Trời / ầm ầm … biển / đục ngầu, giận giữ… Biển / nhiều khi … ai / cũng thấy như thế. *Lời giải: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. *VD về lời giải: - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Mặt trời mọc, sương tan dần. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học Dung dịch I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình 76, 77 SGK. - Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài *Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì? + Dung dịch là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV – Tr. 134) *Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. + Làm thí nghiệm. + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.135. * Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng hoà tan vào nhau gọi là dung dịch. * Có thể tách các chất ra khỏi dung dịch bằng cách chưng cất dung dịch. 4. Củng cố: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. G nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông. . - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. - Giáo dục hs yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính diện tích hình thang. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b, Giảng bài *Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông... - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (95): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (95): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét. - GV kết luận hướng giải. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 1:Kết quả: a/ 6 cm2 b/ 2m2 c/ dm2 * Bài tập 2: Diện tích của hình thang ABED là: (1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 1,2 : 2 = 0,78(dm2 ) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 * Bài tập 3: a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây. 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chính tả (nghe – viết) nhà yêu nước nguyễn trung trực I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT trong SGK. II/ Đồ dùng daỵ học: HS: Vở chính tả GV: Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b, Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vở nháp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: ra, giải, già, dành hồng, ngọc, trong, trong, rộng 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I/ Mục tiêu: -Nắm được cách nối trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn BT1, mục III; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: HS: Vở bài tập Tiếng Việt GV: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b, Giảng bài: *Phần nhận xét: +Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: - Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * Luyện tâp: +Bài 1: HS nêu yêu cầu.Cho HS TL nhóm - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. +Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất. *Lời giải: - Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. *Lời giải: - Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2013 Toán hình tròn- đường tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn . - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. HS khá, giỏi làm các bài tập trong SGK. - HS tư duy tích cực. - Giáo dục hs yêu thích h

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 19.doc