Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được
thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GVNX, chốt câu trả lời đúng:
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- Bản đồ là gì?
- GVNX
=> Chốt: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
- YC HS nhắc lại
+ Y/c HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
+ Y/c HS đọc SGK và trả lời:
Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
- GV NX, kết luận.
10 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2017-2018 - Hà Minh Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐỊA LÍ – TIẾT 1 - TUẦN 1
Tên bài dạy: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- KT: Hiểu được định nghĩa đơn giản về bản đồ:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ
bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- KN: Nêu được một số yếu tố của bản đồ: tên phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học tập. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số loại bản đồ Việt Nam, thế giới, châu lục
- Học sinh: SGK, vở, ĐDHT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
1' 1. Mở đầu:
MT: GT về môn
học
- Gv nêu tác dụng của bản đồ trong việc học
phân môn Lịch sử và Địa lí
- HS lắng nghe
1'
7'
18'
2. Bài mới:
a. GTB:
MT: Nắm được
tên bài, ND&
YC của bài
b. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Bản đồ
là gì?
MT: Hiểu định
nghĩa đơn giản
về bản đồ
* HĐ 2: Một số
yếu tố của bản
đồ
MT: Nắm được
một số yếu tố
của bản đồ
- Nêu MĐ – YC bài học
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được
thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GVNX, chốt câu trả lời đúng:
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái
Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn
của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ
Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề
mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- Bản đồ là gì?
- GVNX
=> Chốt: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định
- YC HS nhắc lại
+ Y/c HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị
trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên
từng hình.
+ Y/c HS đọc SGK và trả lời:
Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như
thế nào?
Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK)
lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
- GV NX, kết luận.
- Là hình vẽ thu nhỏ một
bộ phận hay bề mặt TĐ
- HS nhắc lại
- HS quan sát H.1, H.2 chỉ
vị trí hồ
+ HS trình bày:
Sử dụng ảnh chụp từ
máy bay hay vệ tinh, thu
nhỏ theo tỉ lệ.
Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
- Yêu cầu hs hoàn thiện bảng (trang 13) - SHD
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
- HS đọc sgk và quan sát
bản đồ
- HS quan sát
- HS đọc tên các bản đồ
- HS nêu phạm vi lãnh
thổ được thể hiện trên
bản đồ
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
9'
* HĐ 3: Thực
hành vẽ 1 số
kí hiệu bản đồ
MT: HS biết vẽ
một số kí hiệu
đơn giản của
bản đồ
đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
+ Y/c HS trình bày.
* GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ
thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một
phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì
tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại
=> Chốt: Một số yếu tố HS vừa tìm hiểu là tên
của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản
đồ.
- YC HS làm việc nhóm 2
+ Y/c HS quan sát bảng chú giải ở bản đồ hình
3 (SGK).
+ Y/c HS vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên
giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ
- Hoạt động nhóm 3
+ Cho biết tên khu vực và
những thông tin của khu
vực đó
+ Phía trên: Bắc, phía dưới:
Nam, bên phải: Đông, bên
trái: Tây
+ HS chỉ trên BĐ
+Khu vực đc thể hiện trên
BĐ nhỏ hơn kích thước
thực bao nhiêu lần
+ ứng với 200 m trên t/tế
+ Sông, hồ, mỏ, thủ đô,
TP, biên giới
+ Thể hiện các đtg lịch
sử, địa lí trên bản đồ
- Đại diện các nhóm t/bày
- Các nhóm khác bổ sung
& hoàn thiện
- Lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm 2
+ HS quan sát bảng chú
giải ở hình 3 & một số
bản đồ khác.
+ 2 em thi đố cùng nhau:
1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói
kí hiệu đó thể hiện cái gì
3' 3. Củng cố -
Dặn dò
MT: Củng cố
kiến thức,
chuẩn bị bài
sau
- Thế nào là bản đồ? Kể tên một số yếu tố trên
bản đồ? Bản đồ dùng để làm gì?
* Lưu ý thêm HS: ở một số bài có sử dụg từ “
lược đồ”. So với bản đồ thì tính chính xác của
lược đồ đã giảm đi, các yếu tố nội dung và yếu
tố toán học chưa thật đầy đủ. Vì vậy, không sử
dụng lược đồ để đo, tính khoảng cách mà chỉ
dùng để nhận biết vị trí tương đối của một số
đối tượng lịch sử hoặc địa lý với một vài đặc
điểm của chúng.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
- CBBS: Làm quen với bản đồ (tiết 2)
- 3 HSTL
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
....................................................
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐỊA LÍ – TIẾT 2 - TUẦN 2
Tên bài dạy: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu :
- KT: Học sinh biết chỉ trên bản đồ và lược độ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
- KN: Trình bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. Dựa vào
bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
- TĐ: Tự hào về cảnh đẹp của đất nước. Nghiêm túc, tích cực học tập. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ VN, lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Học sinh: tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
2' 1. Ôn bài cũ:
MT: KT kiến
thức, kĩ năng đã
học
- Giới thiệu qua về một số nội dung sẽ học ở môn Địa
lí
- HS lắng nghe
1'
10’
2. Bài mới:
a. GTB:
b. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hoàng
Liên Sơn - dãy
núi cao và đồ sộ
nhất Việt Nam
MT: Biết được vị
trí, đặc điểm của
dãy HLS
Nêu MĐ - YC
- Yêu cầu hs qsát l/ đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và
kể tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ địa lí VN -> y.c tìm dãy Hoàng Liên
Sơn
-Yêu cầu hs hoàn thành sơ đồ về đặc điểm của dãy
HLS ( vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn,
thung lũng)
- Mời HS trình bày
- GVNX
=> GV chốt: Dãy núi HLS nằm ở phía Bắc và là dãy
núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn
dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Lắng nghe
- HS hoạt động
nhóm 2
- Đại diện 3 nhóm
nêu
- HS lên tìm
- HS dựa vào bản
đồ, lược đồ để làm
- HS lên trình bày
- HS khác NX
12'
10'
* HĐ 2: Đỉnh
Phan-xi-păng –
“nóc nhà” của
Tổ quốc
MT: Biết được vị
trí, đặc điểm của
đỉnh Phan-xi-
păng
* HĐ 3: Khí hậu
của dãy Hoàng
Liên Sơn
MT: Nắm đc đặc
điểm khí hậu của
dãy HLS và Sa
Pa
- Yêu cầu quan sát H.2 (tr 71)
- Hình chụp đỉnh núi nào? Thuộc dãy núi nào?
- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là b/ nhiêu mét ?
- Tại sao đỉnh núi này được gọi là « nóc nhà » của Tổ
quốc ?
- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng.
- GVNX
=> Chốt : Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất
nước ta nên đc coi là nóc nhà của TQ. Đỉnh núi nhọn,
xung quanh mây mù che phủ.
- Những nơi cao của dãy HLS có khí hậu ntn?
- Yêu cầu hs quan sát bản đồ địa lí VN
+ Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao
của Sa Pa.
+ Đọc số liệu về nhiệt độ của Sa Pa.
+ Hãy nêu nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 ; 7
+ Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng, nhận xét gì về khí hậu
Sa Pa trong năm? Vì sao?
=> Gv chốt : Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh
- HS q/s hình sgk
- Phan-xi-păng
thuộc dãy HLS
- 3143 m
- Là nơi cao nhất
nước ta
- HS dựa vào sgk
mô tả
- HS đọc sgk
- HS nêu ý kiến
+ HS chỉ trên BĐ
+ Cao 1570 m
- T.1 : 9
0
C, T.7:
20
0
C
- Quanh năm mát
mẻ
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
đẹp như thác Bạc, Cầu Mây, cổng Trờinên đã trở
thành nơi du lịch , nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía
Bắc.
5' 3. Củng cố - Dặn
dò
MT: Củng cố
kiến thức, chuẩn
bị bài sau
- Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch
- Gv nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS chơi
- Gv nhận xét, tuyên dương HS
- Dặn HS về học thuộc bài, TLCH cuối bài
- CBBS: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
- HS lắng nghe
- HS tiến hành
chơi
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
....................................................
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐỊA LÍ – TIẾT 3 - TUẦN 3
Tên bài dạy: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- KT: Biết và trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- KN: Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn.
- TĐ: Tôn trọng bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc. Nghiêm túc, tích cực học tập. Yêu thích
môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Học sinh: Tranh ảnh, SGK, vở, ĐDHT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
3' 1. ÔN BÀI CŨ:
MT: KT kiến
thức, kĩ năng đã
học
- Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ
quốc
=> Gv nhận xét
- 2 HS lên bảng
33'
2. Bài mới:
a. GTB:
b. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hoàng
Liên Sơn - nơi cư
trú của một số
dân tộc ít người
MT: HS nắm đc
đặc điểm tiêu
biểu về dân cư ở
Hoàng Liên Sơn.
Nêu MĐ – YC
- YC HS dựa vào vốn hiểu biết, TLCH:
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so
với đồng bằng?
- Con hiểu thế nào là d/tộc ít người? Kể tên một
số d/tộc ít người sống ở HLS?
- Yêu cầu hs q/sát bảng số liệu và đọc
- Kể tên một số dân tộc theo thứ tự nơi cư trú từ
thấp -> cao ?
- Phương tiện chính của người dân nơi đây là gì?
Vì sao?
=> Chốt: Dân cư ở HLS rất thưa thớt, chủ yếu là
các dt ít người.Do địa hình hiểm trở chủ yếu là
đường mòn nên phương tiện đi lại chủ yếu là đi
bộ hoặc đi bằng ngựa. (Ghi bảng)
- HS QS, trả lời
- Thưa thớt
- Là dt có số dân ít
hơn so với dt đa số
trên đn ta. 1 số dt ít
người: Dao, Mông,
Thái
- HS nối tiếp đọc
- Thái , Dao, Mông
- Bằng ngựa hoặc đi
bộ do địa hình cao,
hiểm trở
* HĐ 2: Bản
làng với nhà sàn
MT: HS nắm đc
nếp sinh hoạt, ăn
ở của 1 số dân
tộc ít người ở
HLS.
- YC q/ sát tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn
hiểu biết, TLCH:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
+ Vì sao một số dt ít người thường sống trong nhà
sàn?
+ Nhà sàn đc làm bằng vật liệu gì?
+ Ngày nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?
- GVNX
=> Chốt: Các dt ở HLS thường sống tập trung
thành bản, một số dt ở HLS thường sống ở nhà
sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. Nhà sàn đc làm từ
- HS QS tranh, TL
nhóm 4 và TLCH:
+ Ở sườn núi, thung lũng
+ Bản có ít nhà
+ Vì nhà sàn tránh ẩm
thấp và thú dữ
+ Làm bằng tre,nứa
+ Nhiều nơi có nhà sàn
lợp mái ngói
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
3’
* HĐ 3: Chợ
phiên, lễ hội,
trang phục
MT: HS nắm đc
đặc điểm về cuộc
sống của người
dân ở HLS
3. Củng cố -
Dặn dò
MT: C/cố KT,
chuẩn bị BS
các vật liệu tự nhiên: tre, nứa Trong nhà sàn
bếp là nơi quan trọng để đun nấu.(Ghi bảng)
- YC dựa vào mục 3, các hình SGK và tranh ảnh
chợ phiên, lễ hội, trang phục, TL nhóm 4, TLCH:
+Nêu những hđ trong chợ phiên
+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ? Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hóa này?
+Kể tên một số lễ hội các dt ở HLS?
+ Lễ hội đc tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có
những hđ gì?
+NX trang phục truyền thống của các dt trong
H4,5,6?
- GVNX
=> Chốt:Chợ phiên ở 1 số dt ít người ở dãy HLS
là nơi giao lưu, gặp gỡ, buôn bán. Lễ hội thường
đc tổ chức vào mùa xuân với nhiều hđ: múa sạp,
ném còn Trang phục của đồng bào dt ít người
thường có màu sắc sặc sỡ.(Ghi bảng)
- YC HS nêu ND bài học
- Nhận xét giờ học
- CBBS: HĐ sản xuất của người dân ở HLS
- HS hđ nhóm 4
- Đại diện nêu ý kiến
+ Trao đổi, mua bán,
giao lưu, gặp gỡ
+ Hàng thổ cẩm,
măng, mộc nhĩ
+ Hội chơi núi mưa
xuân, hội xuống đồng
+ Thường tổ chức vào
mùa xuân. trong lễ
hội có hđ: ném còn
,ném pao, múa sạp,
thổi khèn
+Mỗi dt có trang phục
khác nhau nhưng đều
có m/sắc sặc sỡ.
- HS nêu
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐỊA LÍ – TIẾT 4 - TUẦN 4
Tên bài dạy: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- KT: Hiểu được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS; làm ruộng
bậc thang, làm nghề thủ công, khai thác khoáng sản. Biết mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và
hoạt động sản xuất của người dân ở HLS.
- KN: Rèn kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê. Nhận biết được khó khăn của giao thông
miền núi.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học tập. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: tranh ảnh ruộng bậc thang, một số hàng thủ công, khai thác k/s, bản đồ.
- Học sinh: SGK, vở, ĐDHT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
3' 1. ÔN BÀI
CŨ:
MT: KT kiến
thức, kĩ năng
đã học
- Yêu cầu hs trình bày những hiểu biết của mình về
một số dân tộc ít người ở dãy HLS ( về dân cư, dân
tộc, nơi ở, sinh hoạt, trang phục, lễ hội)
=> Gv nhận xét
- 2 HS lên bảng
2'
30'
2. Bài mới:
a. GTB:
b. Dạy bài mới:
* HĐ 1:
Trồng trọt trên
đất dốc
MT: HS hiểu
được những
nghề nông chủ
yếu của ng/
dân ở HLS
Dựa vào kiến thức của bài trước, hãy đoán xem các
dân tộc ở HLS làm gì để sinh sống => g/thiệu
- Mời HS đọc SGK mục 1
- Yêu cầu hs dựa vào kênh chữ mục 1, TLCH:
+ Người dân HLS trồng những cây gì? Ở đâu?
- YC tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên BĐ
Địa lí TNVN ?
- YC QS hình 1, TLCH:
+ Ruộng bậc thang thường đc làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
=> Chốt: Vì ở trên núi nên ng dân dãy HLS
thường trồng lúa, ngô, sắn, chè trên nương rẫy,
ruộng bậc thang. Ngoài ra còn trồng cây ăn quả
xứ lạnh, trồng lanh dệt vải.(Ghi bảng)
- Dệt thổ cẩm, trồng lúa,
ngô, khoai, sắn
- HS đọc
+ Trồng lúa ,sắn , ngô,
chè trên nương rẫy,
ruộng bậc thang. ngoài
ra trồng cây ăn quả,
trồng lanh để dệt vải
- HS tìm và chỉ BĐ
- HS QS
- Ở sườn núi
- Vì đất dốc nên làm như
vậy giúp cho việc giữ
đất, chống xói mòn
- Họ trồng lúa nước
* HĐ 2:
Nghề thủ công
truyền thống
MT: HS biết
đc những nghề
thủ công
truyền thống
của ng/dân ở
HLS
- Yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết
thảo luận theo yêu cầu
+ Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ
công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS?
+ NX về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm dùng làm gì?
=> Gv KL, cho hs xem tranh ảnh:
Người dân ở HLS có các ngành nghề thủ công
- HS hoạt động nhóm 2
- dệt ( hàng thổ cẩm),
thêu, đan lát ( gùi ,sọt),
rèn đúc ( cuốc, xẻng,
rìu)
- Màu sắc sặc sỡ
- May thảm, khăn, túi,
mũ, áo, váy....
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
* HĐ 3:
Khai thác
khoáng sản
MT: HS biết đc
một số hđ khai
thác khoáng
sản của ng/ dân
dãy HLS
truyền thống như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn
đúc(Ghi bảng)
- QS H3, đọc mục 3 SGK, TLCH:
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS
- Yêu cầu hs xác định trên bản đồ một số khoáng
sản có ở HLS
- Yêu cầu hs qsát H.3 điền các cụm từ thích hợp
vào sơ đồ, hoàn thiện sơ đồ thể hiện quy trình sản
xuất phân lân rồi trình bày
- GVNX, đưa sơ đồ
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác
khoáng sản hợp lí?
?Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi
còn khai thác gì?
=> Gv kết luận ( đưa sơ đồ)
Khai thác khoáng sản của ng dân ở HLS chủ yếu
là khai thác a-pa-tit, đồng, chì , kẽm nhưng a-pa-tit
là nhiều nhất để sx phân lân. Ngoài ra còn khai
thác gỗ và nhiều lâm sản quý khác.(Ghi bảng)
- a- pa-tit, đồng, kẽm
- 3 ->4 HS lên xác định
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nêu ý kiến
- Vì k/sản dùng cho
nhiều ngành CN, mà trữ
lượng có hạn
- Khai thác gỗ, mây, nứa
và các nông sản quý
khác: mang, mộc nhĩ,
nấm hương, quế, sa
nhân
2' 3. Củng cố -
Dặn dò
MT: C/cố KT,
chuẩn bị BS
- Hãy nêu những hoạt động sản xuất của ng dân ở
HLS?
- Nhận xét tiết học
- CBBS: Trung du Bắc Bộ
- HS TL
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
....................................................
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐỊA LÍ – TIẾT 5 - TUẦN 5
Tên bài dạy: TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
- KT: Biết thế nào là vùng trung du. Biết được một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên
nhiên và hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ.
- KN: Biết và chỉ được vị trí những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam. Nêu
tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học tập. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính VN, bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Học sinh: Một số tranh ảnh vùng trung du, Bắc Bộ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
3' 1. Ôn bài cũ:
MT: KT kiến thức,
kĩ năng đã học
- Hãy nêu đặc điểm về các hoạt động sản xuát
chủ yếu của người dân ở HLS
- Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy?
=> Gv nhận xét
- 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét,
bổ sung
2'
33'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ 1: Vùng đồi
với đỉnh tròn,
sườn thoải
MT:Biết được một
số đặc điểm thiên
nhiên vùng trung
du Bắc Bộ
- Nêu mđ - yc => Gv giới thiệu bài
- Vùng trung du là vùng núi, đồng bằng hay
vùng đồi?
- Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn và cách sắp
xếp đồi ở vùng trung du?
- Hãy so sánh đặc điểm đó với dãy HLS?
-Yêu cầu lên xđ các tỉnh thuộc vùng trung du
=> Trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi
và đồng bằng.Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với
các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như
bát úp.(Ghi bảng)
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh về
vùng trung du
- HS thảo luận nhóm 2
- là vùng đồi
- đỉnh tròn, sườn
thoải, các đồi xếp nối
liền
- HS lên xác định
* HĐ 2: Chè và
cây ăn quả ở
vùng trung du
MT: Nắm được
một số hđ sản xuất
nông nghiệp của
người dân trung
du Bắc Bộ
* HĐ 3: Hoạt
động trồng rừng
và cây CN
MT: Nắm được
tác dụng của việc
trồng rừng ở trung
- Với những đặc điểm về đk tự nhiên như trên,
theo em vùng trung du phù hợp với các loại cây
nào?
- Yêu cầu hs quan sát H1, H2
+ Hãy nêu tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và
vị trí 2 tỉnh trên bản đồ hành chính VN
+ Mỗi loại cây đó thuộc cây ăn quả hay cây
công nghiệp?
- YC quan sát H3:
+Yêu cầu hs thảo luận nêu q/trình chế biến chè
=> Với đ/điểm riêng, trung du thích hợp cho
việc trồng trọt một số loại cây ăn quả và cây
CN. (Ghi bảng)
- Hiện nay ở vùng trung du đang có hoạt động gì
xảy ra?
- Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây
ra hậu quả ntn?
- cọ, chè, vải........
- HS lên chỉ trên bản
đồ
- Chè là cây CN, còn
vải là cây ăn quả
- HS hoạt động nhóm
2
- Đại diện nêu ý kiến
- Khai thác gỗ bừa
bãi, gây lũ lụt, sạt
núi...
- sạt núi, lở đất
- HS quan sát bảng số
liệu, và nhận xét
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Thứ ngày tháng năm
GV: Hà Minh Nguyệt Lớp 4
TG ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
du Bắc Bộ - Em có nhận xét gì về bảng số liệu và nêu ý
nghĩa về bảng số liệu đó
=> Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang
phải từng bước trồng cây xanh.(Ghi bảng)
2' 3. Củng cố - Dặn
dò
MT: CCKT, CBBS
- Nêu ND bài học
-Nhận xét tiết học
-CBBS: Tây Nguyên
-HS nêu
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_4_tiet_1_den_5_nam_hoc_2017_2018_ha_minh.pdf