I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ phân bố dân cư TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng tộc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: (45ph)
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
3. Bài mới:
Vào bài: (2”)
Loài người xuất hiện trên TĐ cách đây hàng triệu năm. Ngày nay dân cư có sự phân bố như thế nào và gồm những chủng tộc gì? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
200 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Hồ Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 22/ 08/ 10
Ngày giảng: 24/ 08/ 10
PHẦN I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1: Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS cần trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
- Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một địa phương
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
II. Các phương tiện dạy học
Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to)
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: (45ph)
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh: (2ph)
3. Bài mới:
Vào bài: (2ph)
Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì: “Toàn TG mỗi ngày có thêm 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời”.Vậy hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ emvà cứ một ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình, như vậy đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động. (11ph)
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ DS (trang 186)
- GV giới thiệu một vài số liệu nói về DS
-VD: DS nước ta năm 1999 có 76.3tr người; Tháng 12/1997 Hà Nội có 2.490.000 dân
Vậy làm thế nào để biết được dân số, nguồn lao động ở một thành phố, một quốc gia. Đó là một công việc của người điều tra dân số.
Hỏi: Vậy trong các cuộc điều tra dân số, người ta cần điều tra những gì?
- GV giới thiệu sơ lược H1.1 SGK
G: Quan sát H1.1 SGK cho biết:
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp cóbao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
- Hãy so sánh số người trong độ tuổi LĐ ở hai tháp tuổi?
- Nhận xét hình dạng hai tháp H1.1? (thân, đáy hai tháp?)
Hỏi: Căn cứ vào tháp tuổi, cho biết đặc điểm DS?
=> Vậy tháp tuổi cho biết điều gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình dân số thế giới trong thế kỷ XIX và XX. (12ph)
- Cho học sinh đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử.
Hỏi: Quan sát H1.3, H1.4, đọc chỉ dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng DS là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
-G: Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950, 1980, 2000 có ý nghĩa gì?
Hỏi: Quan sát H1.2 SGK cho biết DS TG bắt đầu:
- Tăng nhanh từ năm nào?
- Tăng vọt từ năm nào?
Hỏi: DS TG tăng nhanh do nguyên nhân nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số. (11ph)
Thảo luận nhóm: (4ph)
Quan sát biểu đồ H1.3, H1.4 SGK cho biết:
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950, 1980, 2000?
- So sánh sự gia tăng dân số ở hai nhóm nước này?
=> GV kết luận (Bảng phụ)
- HS đọc.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- HS quan sát H1.1
- Tháp 1 ~: 5,5 triệu trai
5,5 triệu gái
- Tháp 2 ~:4,5 triệu trai
5 triệu gái
- Số người LĐ ở tháp 2 nhiều hơn
+ Tháp1 có hình dạng: đáy rộng, thân hẹp , có số người trong độ tuổi lao động ít hơn. Tháp 2 có hình dạng đáy hẹp, thân rộng.
+ Tháp 1 cho biết dân số trẻ
+ Tháp 2 cho biết dân số già
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương.
- HS đọc.
- Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
- Khoảng cách hẹp thì dân số tăng chậm, khoảng cách rộng thì dân số tăng nhanh
- 1804: đường biểu diễn dốc
- 1900: đường biểu diễn dốc đứng
- Dân số tăng chậm do thiên tai, bệnh dịch, nạn đói, chiến tranh
- Dân số thế giới tăng nhanh do cách mạng khoa học phát triển mạnh, nông nghiệp đổi mới canh tác, lai tạo giống cho năng suất cao, công nghiệp hoá tạo bước nhảy vọt trong kinh tế
- Các nhóm quan sát, thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
1. Dân so, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Trong nhiều thế kỷ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỷ XIX đến nay, DS TG tăng nhanh. Nguyên nhân do những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH và y te.
3. Sự bùng nổ dân số
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
1950
1980
2000
1950
1980
2000
Tỉ lệ sinh
>20%o
<20%o
17
40
>30
25
Tỉ lệ tử
10
<10
12
25
12
<10
Kết luận gia tăng TN
- Ngày càng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang phát triển.
- Không giảm, vẫn ở mức cao
- Cao nhiều so với các nước phát triển
GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các nước đang phát triển còn cao: 25%o, chết giảm. Điều đó đẩy các nước vào tình trạng bùng nổ DS, tập trung ở các nước Á-Phi-Mĩ la tinh
- Bùng nổ DS là gì? (Khi DS tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao (>21%o))
Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự gia tăng DS có đặc điểm gì nổi bật?
Y: Hậu quả do bùng nổ DS gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào?
MT: GD hs bảo vệ môi trường.
Hỏi: VN thuộc nhóm nước có kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh?
Hỏi: Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số?
- HS trả lời.
- Sự gia tăng dân số không đồng đều trên TG
- Nhiều trẻ em gánh nặng về ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm
- VN thuộc nước có kinh tế đang phát triển
- Những chính sách:
+ Thực hiện kế hoạch hoá gia đình
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
- Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục
- Tiến hành cách mạng công nghiệp, nông nghiệp
- Từ những năm 50 của thế kỷ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh, do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hôi.
- Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế- xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số.
4. Củng cố-Bài tập: (5ph)
a. Điền vào chỗ trống những nội dung sao cho phù hợp:
- Trong nhiều thế kỷ, dân số TG----------------- Nguyên nhân là do----------------------------
- Từ năm đầu thế kỷ XIX đến nay, dân số thế giới--------------Nguyên nhân là do-------------
b. Chọn câu trả lời đúng nhất: Bùng nổ DS xảy ra khi:
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1% (Đ)
DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
- HD học sinh làm bài tập 2/6 SGK
5. Dặn dò: (1ph)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 2.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/ 08/ 10
Ngày dạy: 27/ 08/ 10
Tiết 2: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ phân bố dân cư TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng tộc.
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: (45ph)
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
3. Bài mới:
Vào bài: (2”)
Loài người xuất hiện trên TĐ cách đây hàng triệu năm. Ngày nay dân cư có sự phân bố như thế nào và gồm những chủng tộc gì? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư (18”)
- Phân biệt 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư”?
- Yêu cầu HS nắm : MĐ DS
- Ap dụng bài tập 2/9 SGK (Bảng phụ)
- Dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số
1. Sự phân bố dân cư
Tên nước
Diện tích(Km2)
Dân số
(triệu người)
Mật độ
(người/km2)
Việt Nam
330991
78.7
238
Trung Quốc
959700
1273.3
133
Inđênêxia
1919000
206.1
107
Cho hs thảo luận nhóm đôi (3”): Nêu cách tính và tính Mđ Ds của 3 nước trên.
=> GV kết luận
Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1 SGK
- 1 chấm đỏ bao nhiêu người?
- Những khu vực có chấm đỏ dày, thưa nói lên điều gì?
- Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì?
Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1 SGK kể tên khu vực đông dân của thế giới?
- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố ở đâu?
- Khu vực nào thưa dân?
Hỏi: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
GV kết luận:
+ Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn
- Nơi thưa dân: hoang mạc, địa cực, núi hiểm trở, hải đảo xa
Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm các chủng tộc trên thế giới (13” )
Hỏi: Tại sao có thể nói rằng “ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên thế giới”
Hỏi: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
-Y: Có mấy chủng tộc chính trên thế giới?
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc?
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó?
Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung và điền kq vào bảng trên
- Dân số/diện tích = mật độ dân số (người/km2)
- HS dựa vào bản đồ trả lời
- Dân cư phân bố không đều trên thế giới
- Bắc Mĩ, Bắc Á, Bắc Phi
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có KH tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
- Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học, kĩ thuật, tiên tiến
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc.
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
-3 chủng tộc chính.
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước.
-Dân cư phân bố không đều trên thế giới:
+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, giá lạnh, hoang mạcdân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộc
Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
+ Môn-gô-lô-it: da vàng, sống chủ yếu ở Châu Á.
+ Nê-grô-it: da đen, sống chủ yếu ở Châu Phi.
+ Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, sống chủ yếu Châu Au- châu Mĩ.
4. Củng cố -bài tập: (5”)
- Xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
- Căn cứ vào đâu người ta phân chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này cos đặc điểm gì? Sinh sống chủ yếu ở đâu?
5. Dặn dò: (1”)
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới: “Quần cư- Đô thị hóa”.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
Ngy soạn: 01/ 09/ 10
Ngy dạy: 03/ 09/ 10
Tiết 3: Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS so sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các siêu đô thị trên thế giới và sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị.
3. Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thị.
II. Các phương tiện dạy học:
- Lược đồ phân bố dân cư và đo thị thế giới.
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: (45” )
1. Ổn định: (1”)
2. Kiểm tra bài cũ: (5”)
- Xác định khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “Lược đồ dân cư thế giới”
Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
3. Bài mới:
Vào bài: (2”)
Để giúp các em nắm đặc điểm quần cư và các loại quần cư ở nước ta, quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra như thế nào, cơ cng cc em tìm hiểu bi học hơm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị (16”)
- Giáo viên yêu cau học sinh đọc thuật ngữ: Quần cư
G: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi?
Thảo luận nhóm: (4”)
Quan sát hai ảnh H3.1, H3.2 SGK và dựa vào sự hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn về cách tổ chức, sinh sống, mật độ dsố, hoạt động kinh tế
=> GV kết luận nội dung.
Y: Hãy liên hệ nơi em đang cư trú thuộc loại quần cư nào?
- Với thực tế địa phương mình em hãy cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc?
Hoạt động 2: Phân tích quá trình đô thị hóa và các siêu đô thị. (15”)
Hỏi: Đô thị xuất hiện sớm nhất từ lúc nào? Ở đâu?
- Xuất hiện do nhu cầu gì của loài người?
Y: Đô thị phát triển nhất vào khi nào?
Hỏi: Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị?
* Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị”
Hỏi: Xem H3.3 SGK cho biết:
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới vào năm 2000?
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát của dân cư trong các đô thị và siêu đô thị gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho xã hội?
MT: GD HS bảo vệ môi trường.
- HS nắm thuật ngữ.
- Sự phân bố, mật độ, lối sống
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung:
* Quần cư nông thôn
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế: nông-lâm -ngư nghiệp
* Quần cư đô thị
- Nhà cửa xây thành phố, phường. Dân cư tập trung đông
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
- Thuộc quần cư nông thôn
- Quần cư đô thị.
- Thời kì cổ đại ở TQ, An Độ, La Mã
- Trao đổi hàng hoá, có sự phân công lao động giữa công nghiệp và thủ công nghiệp
- Đô thị phát triển mạnh nhất ở TK XIX, lúc công nghiệp phát triển
- Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp
- 23 siêu đô thị
- Châu Á:12 siêu đô thị
- Đang phát triển
- Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tư an ninh
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
*Quần cư nông thôn
- Mật độ dân số thấp.
- Làng mạc thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước.
- Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
* Quần cư thành thị
- Có mật độ dân số cao.
- Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ.
=> Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có những điểm khác biệt.
2. Đô thị hoá. Siêu đô thị
- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng. Hiện nay số người sống trong đô thị chiếm khoảng 50% dân số thế giới.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị.
- Một số siêu đô thị lớn: Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Xơ un; Mat-xcơ-va, Pa ri; La-gốt, Niu I-ooc
4. Củng cố và bài tập: (5”)
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính?
- Hướng dẫn làm bài tập 2/12 SGK
5. Dặn do: (1”)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/ 09/ 10
Ngày dạy: 07/ 09/ 10
Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố học sinh:
- Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á
2. Kĩ năng:
- Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết một cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhân dạng tháp tuổi, vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà.
II. Các phương tiện dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: ( 45” )
1. Ổn định : (1”)
2. Kiểm tra bài cũ: (4”)
- Nêu sự khác nhau cư bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
- Kiểm tra bài tập 2/12.
3. Bài mới:
Vào bài: (1”)
Củng cố kiến thức về mật độ dân số, về tháp tuổi, sự phân bố dân cư.
Hướng dẫn thực hành:
Bài tập 1: (9”)
* Phân tích
a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số.
b. Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì? Đọc tên nơi có mật độ dân số cao?
c. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Đọc tên? Mật độ dân số là bao nhiêu?
d. Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ?
* Kết luận
- Mật độ dân số Thái Bình (2000) thuộc loại cao của nước ta so với mật độ dân số cả nước là 238 người/Km2 (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao gấp 8 lần.
Bài tập 2 : (15”)
1) Giáo viên hướng dẫn:
+ So sánh 2 nhóm tuổi: Tuổi dưới lao động(0 -14), tuổi lao động (15 - 59).
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi
3) Tiến hành
a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí Minh (1989-1999)
+ Đáy tháp: nhóm dưới lao động
+ Thân tháp: nhóm tuổi lao động
+ Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi?
- Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp
- Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn
Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ)
- Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già)
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh có gì thay đổi? (già đi)
b) Hỏi: Quan sát H4.2, H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu?
Bài tập 3: (10”)
Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ? ( HS nhắc)
-Y: H4.4 SGK có tên là gì?
- Chú dẫn có mấy kí hiệu. Ý nghĩa từng kí hiệu? Giá trị của các chấm trên lược đồ?
Hỏi:
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000 người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á, Tây Nam Á)
- Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thị tập trung phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, AĐD, trung và hạ lưu các sông lớn)
- Tên các siêu đô thị thuộc nước nào?
- GV gọi hs xácđịnh trên lược đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới các siêu đô thị.
4. GV đánh giá kết quả bài thực hành: (4”)
- Lưu ý hs kĩ năng đọc, liên hệ phân tích lược đồ.
- Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích cực có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
5. Dặn dò: (1”)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 3
Ngày soạn: 07/ 09/ 10
Ngày dạy: 10/ 09/ 10
PHẦN II CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5: Bài 5: ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh, ảnh
II. Các phương tiện dạy học
- Bảng phụ, bản đồ các môi trường địa lí.
III. Hoạt động dạy học: (45”)
1. Ổn định: (1”)
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Vào bài: (2”)
Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định và tìm hiểu đặc điểm của đới nóng (15”)
GV giới thiệu:
- Tương ứng với năm vành đai nhiệt trên Trái Đất có năm đới khí hậu theo vĩ độ thể hiện trên H5.1
Hỏi: Quan sát H5.1 SGK kết hợp bản đồ các môi trường địa lí, hãy xác định ranh giới các môi trường địa lí ?
- Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến”?
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên T đất?
G: Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng đến giới sinh vật và phân bố dân cư của khu vực này?
Giáo viên kết luận:
- Vị trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ cao quanh năm, gió Tín phong thổi thường xuyên
- 70% thực vật của trái đất sống trong rừng rậm của đới
- Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền, lâu đời, tập trung đông dân
Y: Dựa vào H5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất
Chuyển ý: Ta tìm hiểu một kiểu môi trường nằm hai bên đường XĐ trong đới nóng đó là môi trường xích đạo ẩm
Hoạt động 2:Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm. (21”)
Giáo viên gọi học sinh xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên H5.1 SGK và trên bản đồ?
Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường XĐ ẩm?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Singapo, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm.
Hoạt động nhóm: ( 5” )
- Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm
+ Biên độ nhiết giữa mùa hạ – mùa đông
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì?
+ Nhiệt độ trung bình năm? Kết luận chung về nhiệt độ?
- Nhận xét diễn biến lượng mưa
+ Tháng nào không có mưa
+ Đặc điểm lượng mưa các tháng
+ Lượng mưa trung bình năm? Kết luận chung về lượng mưa
=> Giáo viên chuẩn xác kiến thức: Nóng, ẩm quanh năm, mưa nhiều
Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào
Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng? Giới hạn các tầng rừng? Đặc điểm thực vật ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?
=> kết luận: Đặc điểm của môi trường xích đạo:
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ >25oC, mưa: 1500-2500mm, độ ẩm không khí trên 80%)
+ Rừng rậm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm nhiều tầng, tập trung 70% số loài chim thú thế giới)
- HS xác định trên bản đồ.
- Vì đới nóng nằm giữa hai chí tuyến
- Đới nóng chiếm diện tích lớn trên trái đất
- Giới động – thực vật rất phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới
- HS nêu 4 kiểu môi trường
- HS xác định.
- Singapo (10 B)
Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung:
+ Biên độ nhiệt trong năm thấp: 30C
+ 250C – 28 0C
+ Lượng mưa trung bình tháng từ 170mm – 250mm
+ 1500mm – 2500mm
- Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, cao từ 40 – 50m
- Động – thực vật phong phú, đa dạng, sống trên khắp các tầng rừng rậm
I. Đới nóng
- Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- Giới động – thực vật rất phong phú.
- Là khu vực đông dân của thế giới
II. Môi trường xích đạo ẩm
- Nằm chủ yếu trong khoảng từ 5oB-5oN
1. Khí hậu.
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
- Độ ẩm cao > 80% - Nhiệt độ cao: 26-280C
- Biên độ nhiệt thấp:3c.
- Mưa nhiều quanh năm,lượng mưa TB: 1500 -2500mm.
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng xanh quanh năm phát triển.
- Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ho_thi_quyen.doc