I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Qua bài học, HS phải:
1.Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ (lược đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, cảng biển lớn.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :
1. Giáo viên: Bản đồ GTVT Việt Nam .
2. Học sinh: Tập Atlat địa lí Việt nam, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1 , 9A2 , 9A3 , 9A4 , 9A5 , 9A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ gồm những ngành nào ? Lấy ví dụ ở địa phương em?
- Cho VD chứng minh nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn ? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn:29 /09/2013
Tiết 14 Ngày dạy: 4/10/2013
Bài 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Qua bài học, HS phải:
1.Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ (lược đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, cảng biển lớn.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :
1. Giáo viên: Bản đồ GTVT Việt Nam .
2. Học sinh: Tập Atlat địa lí Việt nam, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1, 9A2, 9A3, 9A4, 9A5, 9A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ gồm những ngành nào ? Lấy ví dụ ở địa phương em?
- Cho VD chứng minh nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn ? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng ?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ý nghĩa của ngành GTVT ( cá nhân)
*Bước 1:
- Ý nghĩa của giao thông vận tải là gì?
*Bước 2:
- HS trả lời,GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự phát triển của các ngành GTVT nước ta ( cá nhân )
*Bước 1:
- Quan sát hình 14.1 : cho biết GTVT nước ta gồm những ngành nào ?
- Trong các loại hình GTVT , thì loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ? Tại sao?
- Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ?
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
* Bước 2:
-GV gọi học sinh xác định 1 số tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và t.p Hồ Chí Minh.
- GV : phân tích nhược điểm của đường bộ .
*Bước 3:
- Đường sắt có tổng chiều dài là bao nhiêu? Kể tên các tuyến đường sắt chính ?
- Phân tích những ưu điểm , nhược điểm của đường sắt ?
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
*Bước 4:
- Đường sông chủ yếu phân bố ở đâu ? Vận tải đường sông ở ĐBSCL có vai trò như thế nào?
- Gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 5:
- Đường biển gồm những ngành nào ? Cho biết những cảng biển lớn của nước ta ? Xác định trên bản đồ ?
* Bước 6:
Gv giới thiệu về ngành hàng không.
- xác định các sân bay quốc tế và sân bay nội địa trên lược đồ?
*Bước 7:
- Đường ống dùng vận chuyển hàng hóa gì ? Tình hình phát triển ra sao ?
- GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự phát triển của ngành Bưu chính viễn thông (nhóm )
*Bước 1:
Gv chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu về bưu chính viễn thông.
Nhóm 1: tìm hiểu sự phát triển bưu chính.
Nhóm 2: tìm hiểu sự phát triển viễn thông.
*Bước 2:
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ngành bưu chính, viễn thông:
- Nhắc lại vai trò của ngành BCVT đối với sản xuất và đời sống ?
- BCVT gồm những ngành nào ? Ở địa phương em có những dịch vụ BCVT nào ?
- HS trao đổi, thảo luận theo từng nhóm nhỏ sau đó tổng hợp ý kiến, đại diện nhóm trình bày.
- GV chuẩn xác kiến thức.
I. Giao thông vận tải :
1.Ý nghĩa :
- Tạo ra mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước, đem lại cơ hội phát triển kinh tế cho nhiều vùng .
2.GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình :
- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
- Các loại hình giao thông vận tải:
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng : quốc lộ 1A,đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5,...
+ Đường sắt: tổng chiều dài 2632km, quan trọng nhất là đường sắt thống nhất Bắc - Nam.
+ Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng biển lớn nhất cả nước: Hải Phòng, Đà nẵng, Sài Gòn.
+ Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, ba đầu mối chính trong nước và quốc tế: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
( Tân Sơn Nhất)
+Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
II . Bưu chính viễn thông:
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ , không ngừng được mở rộng và nâng cấp , nhiều dịch vụ mới chất lượng cao ra đời : chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, ...
- Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại : Việt Nam có 6 trạm thông tin vệ tinh,3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet năm 1997,...
4. Đánh giá :
- GV hệ thống nội dung chính của bài học.
- Xác định trên lược đồ : một số tuyến đường bộ và đường sắt chính của nước ta .
5.Hoạt động nối tiếp :
- GV dặn dò HS học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : bài 15 : thương mại và du lịch
- Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh đẹp của nước ta
IV. PHỤ LỤC:
THÔNG TIN VỀ QUỐC LỘ 1A
Quốc lộ 1A: Trải dọc theo chiều dài đất nước từ Việt Trung thuộc Lạng Sơn (Hữu Nghị Quan) cho đến Năm Căn thuộc tỉnh Cà Mau,chiều dài hơn 2300 km. Đây là tuyến đường dài nhất, quan trọng nhất, có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng ra cả các nước trong khu vực.
Quốc lộ 1A đi qua 35 tỉnh và thành phố:
Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (km 0)
Lạng Sơn (km 16)
Bắc Giang (km 119)
Bắc Ninh (km 139)
Hà Nội (km 170)
Phủ Lý (km 229, tỉnh Hà Nam)
Ninh Bình (km 263)
Thanh Hóa (km 323)
Vinh (km 461, tỉnh Nghệ An)
Hà Tĩnh (km 510)
Đồng Hới (km 658, tỉnh Quảng Bình)
Đông Hà (km 750, tỉnh Quảng Trị)
Huế (km 824, tỉnh Thừa Thiên-Huế)
Đà Nẵng (km 929)
Tam Kỳ (km 991, tỉnh Quảng Nam)
Quảng Ngãi (km 1054)
Quy Nhơn (km 1232, tỉnh Bình Định)
Tuy Hòa (km 1329, tỉnh Phú Yên)
Nha Trang (km 1450, tỉnh Khánh Hoà)
Phan Rang-Tháp Chàm (km 1528, tỉnh Ninh Thuận)
Phan Thiết (km 1701, tỉnh Bình Thuận)
Xuân Lộc (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Long Khánh (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Thống Nhất (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Trảng Bom (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Biên Hòa (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Bình Dương (km 1879)
TP Hồ Chí Minh (km 1889)
Tân An (km 1936, tỉnh Long An)
Mỹ Tho (km 1959, tỉnh Tiền Giang)
Vĩnh Long (km 2024)
Thành phố Cần Thơ (km 2058)
Hậu Giang
Sóc Trăng (km 2119, tỉnh Sóc Trăng)
Bạc Liêu (km 2176)
Cà Mau (km 2236)
V.RÚT KINH NGHIỆM:
..
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_14_giao_thong_van_tai_va_buu_chinh.doc