I.Mục Tiêu :
· Kiến thức :
+ Tiềm năng biển của hai vùng KT BTB và NTB rất to lớn, là cơ sở để xây dựng cơ cấu kinh tế biển đa dạng gồm : hải cảng, nuôi trồng đắnh bắt và chế biến thủy sản, du lịch và dịch vụ biển
+ Giải thích được vì sao NTB có sản lượng thủy sản lớn hơn BTB
· Kỹ năng : phân tích bảng số liệu so sánh
II.Phương Tiện:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Số liệu khai thác xuất khẩu thủy sản.
Tranh ảnh các cảng biển Việt Nam.
III.Hoạt Động:
1. Bài cũ :
Trình bày tình hình phát triển ngành nông ngư nghiệp của duyên hải NTB
Hãy kể tên các tỉnh trong vùng KT trọng điểm miền Trung ?Tác động như thế nào đến sự phát triển KT của vùng ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 29: Kinh tế biển nam Trung Bộ và bắc Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15,Ngày11.12.07
KINH TẾ BIỂN NAM TRUNG BỘ VÀ BẮC TRUNG BỘ
Tiết : 29 Thực Hành
I.Mục Tiêu :
Kiến thức :
+ Tiềm năng biển của hai vùng KT BTB và NTB rất to lớn, là cơ sở để xây dựng cơ cấu kinh tế biển đa dạng gồm : hải cảng, nuôi trồng đắnh bắt và chế biến thủy sản, du lịch và dịch vụ biển
+ Giải thích được vì sao NTB có sản lượng thủy sản lớn hơn BTB
Kỹ năng : phân tích bảng số liệu so sánh
II.Phương Tiện:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Số liệu khai thác xuất khẩu thủy sản.
Tranh ảnh các cảng biển Việt Nam.
III.Hoạt Động:
1. Bài cũ :
Trình bày tình hình phát triển ngành nông ngư nghiệp của duyên hải NTB
Hãy kể tên các tỉnh trong vùng KT trọng điểm miền Trung ?Tác động như thế nào đến sự phát triển KT của vùng ?
2. Bài mới :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
+ GV treo BĐ VN
+ Xác định giới hạn của hai vùng BTB và NTB
+ Hai vùng này thống nhất với nhau ở những đặc điểm gì ?
+ Gọi HS đọc BT 1
+ Chia 4 nhóm thảo luận : xác định trên BĐ
+N1 : Các cảng biển
+ N2 : Các cơ sở sản xuất muối
+ N3 : Các bãi biển đẹp
+ N4 : Các bãi cá, tôm
+ Nhận xét tiềm năng biển của hai vùng trên ?
+ Nhận xét cơ cấu KT biển của BTB và NTB.
+ Gọi HS đọc BT2
+ GV treo bảng phụ 25.1
+ Tính tổng sản lượng thủy sản của hai vùng BTB và NTB
+ So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng.
+ Vì sao NTB có sản lượng thủy sản nhiều hơn ?
+ GV liên hệ thực tế về sản lượng thủy sản tại sao ngày càng giảm ?
+ HS xác định trên BĐ
+ Địa hình và tài nguyên biển
+ HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm trả lời
+ Các nhóm góp ý
+ GV chốt KT
+ NTB >BTB
+ Vì môi trường biển bị ô nhiễm
Bài tập 1 :
+ Duyên hải miền Trung có tiềm năng KT biển rất lớn
Bài tập 2 :
Sản lượng thủy sản của NTB > BTB, vì :
+ Có nguồn hải sản phong phú hơn, có hai ngư trường trọng điểm
+ Người dân có truyền thống kinh nghiệm lâu đời
+ Cơ sở VCKT được trang bị hiện đại, CN chế biến thưcï phẩm phát triển mạnh
3. Củng cố :
+ Đã củng cố trong bài học
4.Dặn dò :
Soạn bài “ Vùng Tây Nguyên”
+ Vị trí địa lý và giới hạn
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Đặc điểm dân cư xã hội
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_29_kinh_te_bien_nam_trung_bo_va_ba.doc