I/ MỤC TIÊU :
· Kiến thức :
+ Đặc điểm, mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta.
+ Đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hóa ở nước ta
· Kỹ năng :Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt nam
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
+ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam
+ Tranh ảnh nhà ở một số quần cư ở Việt Nam
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ On định :
2/ Bài cũ :
HS1 : cho biết tình hình gia tăng dân số ở nước ta, nguyên nhân và hậu quả
HS2 : những lợi ích của sự giảm gia tăng tự nhiên. Nêu 3 nhóm tuổi chính.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân số dân cư. Các loại hình quần cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 3 Tuần : 2 PHÂN BỐ DÂN SỐ DÂN CƯ – CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
+ Đặc điểm, mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta.
+ Đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hóa ở nước ta
Kỹ năng :Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt nam
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
+ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam
+ Tranh ảnh nhà ở một số quần cư ở Việt Nam
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Oån định :
2/ Bài cũ :
HS1 : cho biết tình hình gia tăng dân số ở nước ta, nguyên nhân và hậu quả
HS2 : những lợi ích của sự giảm gia tăng tự nhiên. Nêu 3 nhóm tuổi chính.
3/ Bài mới :
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học sinh
Nội Dung Ghi Bảng
Dựa vào bảng số liệu mật độ dân số một số quốc gia và sự hiểu biết của mình, em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta?
Vì sao mật độ dân số nước ta lại tăng nhanh như vậy.
Quan sát hình 3.1 trong SGK, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta và cho biết nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân?
Dựa hình 3.1: Các khu vực điển hình có mật độ dân số >1000 người/km2 và từ 501-1000 người/km2 , từ 101-500 người/ km2 và từ 100người/ km2 trở xuống.
Vì sao mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các miền như vậy?
Tình hình phân bố dân cư giữa đô thị và nông thôn ở nước ta như thế nào?
Tại sao tỉ lệ dân số ở nông thôn cao?
Chuyển ý :Sự phân bố dân cư ở thành thị và nông thôn đã hình thành các loại quần cư nông thôn và thành thị mà ta nghiên cứu ở mục 2 sau đây.
Dựa vào nội dung SGK trang 12, va sự hiểu biết của mình hãy cho biết:
Quần cư nông thôn có đặc điểm gì?
Quần cư nông thôn ở đồng bằng sông Cữu Long, Tây Nguyên và ở ta khác nhau ntn?
Q Cư nông thôn hoạt động sản xuất chủ yếu là gì?
Q cư thành thị phân bố ở dâu? Đặc điểm? Sư khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn?
GV yêu cầu hs đọc bảng 3.1 và tả lời câu hỏi ttang 13 SGK.
+ Tăng rất nhanh
+ Gấp 5,2 lần so với Tgiới (Tgiới 47 người /km2)
+có tỉ lệ gia tăng dân số cao, dân số hàng năm tăng nhanh.
Đồng bằng ven biển và đô thị có giao thông tốt hơn, điều kiện sống, sản xuất nói chung có nhiều thuận lợi và ngược lại
+ Không đều,
+Do nước ta là nước nông nghiệp đa số dân cư làm nghề nông sống chủ yếu ở nông thôn.
1/ Mật độ dân số – Sự phân bố dân cư :
Mật độ dân số:
- Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/km2 (2003)
- Mật độ dân số ngày càng tăng.
Sự phân bố dân cư:
Phân bố không đều :
+Nơi đông: đồng bằng, ven biển, đặc biệt thành phố.
+ Nơi thưa:vùng núi, C.nguyên
+ Chủ yếu ở nông thôn 74%, chỉ có 24% ở thành thị(năm 2003)
2/ Các loại hình quần cư :
a/ Quần cư nông thôn :
+ Nhà cửa, thôn xóm, làng bản trải rộng theo theo không gian
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Đang có nhiều thay đổi cùng quá trình đô thị hoá.
b/ Quầ`n cư thành thị :
+ Chủ yếu ở đồng bằng ven biển.
+ Mật độ dân số, nhà cửa cao.
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
3/ Đô thị hóa :
+ Tỉ lệ thị dân còn thấp, 2003 :25,8%.
+ Quá trình đô thị hóa đang tăng nhanh.
+ Qui mô chủ yếu là vừa và nhỏ, trình độ đô thị hóa còn thấp.
4/ Củng cố :
A/ Phân bố dân cư ở nước ta có sự chênh lệch :
a/ Giữa đồng bằng và miền núi b/ Giữa thành thị và nông thôn
c/ Trong nội bộ từng vùng d/ Cả ba ý trên
B/ Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất :
a/ Trung du và miền núi phía Bắc b/ Bắc Trung bộ
c/ Duyên hải Nam Tung bộ d/ Tây nguyên
5/ Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu hs soạn bài 4 : “Lao động và việc làm- Chất lượng cuộc sống”
+ Nước ta có nguồn lao động như thế nào ? Và sử dụng ra sao ?
+ Chất lượng cuộc sống hiện nay như thế nào ?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_3_bai_3_phan_bo_dan_so_dan_cu_cac.doc