Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 35: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

Đ 1:

- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.

?. Sự phát triển của ngành CN vùng ĐNB được chia làm mấy giai đoạn.

?. Cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất CN ở ĐNB trước khi giải phóng có đặc điểm gì.

- Chuẩn kiến thức.

- Liên hệ kiến thức lịch sử về giai đoạn này.

?. Sau năm 1975 cơ cấu sản xuất CN như thế nào.

HĐ2: Treo bản đồ kinh tế ĐNB.

- Hướng dẫn HS khai thác bản

đồ.

?. Những ngành CN quan trọng nào được phát triển mạnh.

- Chuẩn kiến thức.

HĐ3: Yêu cầu HS đọc bảng 32.1

?. Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộso với cả nước?

- Quan sát bản đồ.

?. Kể tên các trung tâm CN ở ĐNB và các ngành CN quan trọng?

?. Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

- Chuẩn kiến thức.

HĐ4: Quan sát hình 32.1.

?. Nêu những khó khăn mà ngành CN Đông Nam Bộ gặp phải?

?. Em hãy đề xuất một vài biện pháp để khắc phục những khó khăn của ngành CN vùng ĐNB.

- Chuẩn kiến thức

HĐ5:Thảo luận nhóm.

- Chia học sinh thành 3 nhóm.

- Hướng dẫn học sinh thảo luận.

 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

 

docx6 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 35: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 18-Tiết 35: Vùng đông nam bộ(tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước đồng thời đồng thời cũng hiểu được những hạn chế của vùng từ đó suy luận biện pháp khắc phục. - Nắm được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. 2. Kĩ năng. - Khai thác được bảng số liệu lược đồ, bản đồ kênh chữ trong SGK để nhận xét những vấn đề quan trọng. - Xác lập các mối quan hệ giữa thiên nhiên con người và họat động sản xuất. 3. Thái độ - Có ý thức học hỏi để áp dụng phát triển kinh tế. 4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực: (1) Năng lực chung: Hợp tỏc; Tự quản lớ; Giao tiếp; Đọc hiểu văn bản; Giải quyết vấn đề; Thu thập và xử lớ thụng tin. (2) Năng lực chuyờn biệt: Tư duy tổng hợp theo lónh thổ; Sử dụng bản đồ; Sử dụng tranh ảnh, videoclip II. Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ. 2. Học sinh : - át lát địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Bài mới: A. MỞ ĐẦU (5 phỳt) 1. Mục tiờu: 2. Phương thức hoạt động: - Phương phỏp, kĩ thuật dạy học: Trũ chơi - Hỡnh thức tổ chức dạy học: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng * Tổ chức trũ chơi: rung chuụng vàng Đặt vấn đề: - ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng kinh tế trong cả nước. Là trung tâm kinh tế, thương mại lớn nhất nước ta. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm của ngành Công nghiệp và Nông nghiệp của vùng. HS lờn điều hành trũ chơi Hai đội chơi tham gia A. MỞ ĐẦU B. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) Hoạt đông của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng IV. Tình hình phát triển kinh tế. HĐ 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. ?. Sự phát triển của ngành CN vùng ĐNB được chia làm mấy giai đoạn. ?. Cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất CN ở ĐNB trước khi giải phóng có đặc điểm gì. - Chuẩn kiến thức. - Liên hệ kiến thức lịch sử về giai đoạn này. ?. Sau năm 1975 cơ cấu sản xuất CN như thế nào. HĐ2: Treo bản đồ kinh tế ĐNB. - Hướng dẫn HS khai thác bản đồ. ?. Những ngành CN quan trọng nào được phát triển mạnh. - Chuẩn kiến thức. HĐ3 : Yêu cầu HS đọc bảng 32.1 ?. Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ? - Quan sát bản đồ. ?. Kể tên các trung tâm CN ở ĐNB và các ngành CN quan trọng ? ?. Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ ? - Chuẩn kiến thức. HĐ4 : Quan sát hình 32.1. ?. Nêu những khó khăn mà ngành CN Đông Nam Bộ gặp phải ? ?. Em hãy đề xuất một vài biện pháp để khắc phục những khó khăn của ngành CN vùng ĐNB. - Chuẩn kiến thức HĐ5:Thảo luận nhóm. - Chia học sinh thành 3 nhóm. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. ?1. Đọc bảng 32.2 SGK hãy : - Nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm và hàng năm ở Đông Nam Bộ ? Nêu vấn đề : ?2. Vì sau cây CN được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. - Vì sao cao su lại được trồng nhiều nhất ở vùng này ? ?. Hãy xác định vùng trồng cây CN, vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi lợn, gia cầm ? - Cho biết tình hình phát triển của ngành chăn nuôi. - Chuẩn kiến thức. HĐ6 : Yêu cầu học sinh đọc bảng thuật ngữ SGK (156) - Khu chế xuất. - Khu công nghệ cao. ?.Nêu các biện pháp để phát triển nông nghiệp và các biện pháp để bảo vệ MT ? - GV chuẩn kiến thức. HĐ7: Cho học sinh quán sát H32.3 ?. Xác định vị trí Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. ?. Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đến sự phát triển nông nghiệp của vùng. - Chuẩn kiến thức. - Mở rộng thêm các đặc điểm của 2 hồ này. - Đọc nội dung mục 1. - Chia làm 2 giai đoạn. - Trước 1975. CN phụ thuộc, cơ cấu đơn giản..... - Cơ cấu cân đối, đa dạng. Quan sát bản đồ. - Khai thác dầu khí, điện tử , công nghệ cao.... - Tỉ trọng cao : 59,3 % - Quan sát bản đồ - Lên bảng xác định. - Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tầu. - Phân bố ở phía Nam. - Quan sát H 32.1 - Cơ sở hạ tầng yếu. môi trường bị ô nhiễm. - Xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng, bảo vệ môi trường..... - HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung. - Là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm quan trọng của cả nước. - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi. - Xác định trên bản đồ. - Phát triển theo hướng cộng nghiệp - Đọc bảng thuật ngữ. - Đẩy mạnh thâm canh. - Nâng cao chất lượng giống cây trồng vật nuôi....... Quan sát. - Xác định trên bản đồ. - Cung cầp nước tưới..... 1. Công nghiệp a, Đặc điểm. - Cơ cấu cân đối, đa dạng, tiến bộ. - Gồm nhiều ngành quan trọng như : Khai thác dầu khí, cơ khí hoá chất, điện tử, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. - Có vai trò quan trọng chiếm hơn một nửa cơ cấu kinh tế của vùng.( 59.3 % - 2002) - CN tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh( 50 % ) Biên Hoà, Vũng Tầu. Phân bố: chủ yếu ở phía Nam. b, Khó khăn. - Chất lượng môi trường giảm. - Cơ cấu hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. - Trình độ lao động còn thấp. - Công nghệ chậm đổi mới. c, Biện pháp. - Quy hoạch lại đô thị - Xây dựng lại cơ sở hạ tầng - Thu hút vốn đầu tư. - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên - Bảo vệ môi trường 2.Nông nghiệp - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây CN quan trọng của cả nước, - Cây CN lâu năm và hàng năm phát triển mạnh, đặc biệt là cây cao su, cà phê, bồ tiêu, điều, thuốc lá, đậu tương và cây ăn quả. - Chăn nuôi gia súc gia cầm theo phương pháp công nghiệp. - Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản càng đem lại nguồn lợi lớn của vùng. * Xu hướng phát triển nông nghiệp. - Xây dựng cơ sở sản xuất công nghệ cao. - Đâu tư, nghiên cứu nâng cao chất lượng giống cây trồng vật nuôi. - Bảo vệ môi trường. - Trồng và bảo vệ rừng. xây dựng các hồ chứa nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phỳt) 1. Mục tiờu: Củng cố lại kiến thức đó học, rốn luyện kĩ năng hệ thống hoỏ lại bài học. 2. Hỡnh thức tổ chức dạy học: cỏ nhõn Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức ?. Tình hình sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ có thay đổi như thế nào sau khi nước ta được thống nhất. ?. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước. Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phỳt) Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Dựa vào bảng số liệu 32.3 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh.( áp dụng nội dung đổi mới) Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 3 Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà. (2 phỳt) a) Bài cũ - Học và làm bài tập SGK. - Làm bài tập 3 (SGK 120). b) Bài mới - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 33. Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp ) + Dịch vụ của ĐNB có đặc điểm gì ? + Các trung tâm kinh tế ? + ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ? *Tự rút kinh nghiệm: ***************************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_35_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.docx