Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Cồn Tiên

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần:

1. Kiến thức: biết được sự phân chia các nước trên thế giới. Nhận biết sự tương phản về trình độ KT-XH của các nhóm nước, phân tích được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,và tác động của nó đến sự phát triển mọi mặt của nền kt-xh của thế giới

2. Kĩ năng: nhận xét bảng số liệu

3.thái độ: xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

II. Đồ dùng dạy học:

Các bảng số liệu (phóng to theo SGK)

III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại

 

doc77 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Cồn Tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 1 Bài 1: Sự TƯƠNG PHảN về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: biết được sự phân chia các nước trên thế giới. Nhận biết sự tương phản về trình độ KT-XH của các nhóm nước, phân tích được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,và tác động của nó đến sự phát triển mọi mặt của nền kt-xh của thế giới 2. Kĩ năng: nhận xét bảng số liệu 3.thái độ: xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại II. Đồ dùng dạy học: Các bảng số liệu (phóng to theo SGK) III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại IV. Tiến trìnhlên lớp: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a. đặt vấn đề: ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương tự nhiênvà địa lí kinh tế xã hội đại cương. năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại b. triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cá nhân/ cặp B1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước, sau đó nêu đặc điểm nhóm nước phát triển và đang phát triển? Phân bố? B2: đại diện học sinh trình bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức Gv giảng thêm về các nước NIC Hoạt động 2: nhóm Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4-6 học sinh Nhóm 1: làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước Nhóm 2: làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước Nhóm 3: làm việc với bảng 1.3, và bảng thông tin ở ô chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI của hai nhóm nước B1: Các nhóm thảo luận B2: học sinh trình bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức Hoạt động 3: cả lớp Giáo viên giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng và khoa học công nghệ hiện đại. giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. đồng thời làm rõ vai trò của bốn công nghệ trụ cột + hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại với cuộc cách mạng kĩ thuật trước đây? + nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra + kể tên một số nghành dịch vụ cần nhiều tri thức? + em biết gì về nền kinh tế tri thức I. sự phân chia thành các nhóm nước: _ > 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, được chia làm hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển + các nước phát triển: có GDP lớn, FDI nhiều, HDI cao + các nước đang phát triển thì ngược lại II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước: _ GDP/người: các nước phát triển cao gấp nhiều lần so các nước đang phát triển _ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: + các nước phát triển: khu vực I chiếm tỉ trọng rất thấp, khu vực III chiếm tỉ trọng rất cao + các nước đang phát triển thì ngược lại _ chỉ số HDI : các nước phát triển củng cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển II. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: _ xuất hiện vào cuối thế kỉ XX _ bùng nổ công nghệ cao _ bốn công nghệ trụ cột: sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin _ xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụà chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh à nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao 4. Củng cố: 1. các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào: a. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên b. sự khác nhau về tổng số dân của một nước c. sự khác nhau về trình độ kinh tế-xã hội d. sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người 2. kinh tế tri thức là loại kinh tế dựa trên: a. chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao b. vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào c. máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn d. trình độ kĩ thuật và công nghệ cao 5. Dặn dò: làm bài tập 2 và 3 trong SGK * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 2 Bài 2: xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: _ trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá và hệ quả của nó _ trình bày được các biểu hiện của khu vực hoá và hệ quả của nó _ hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kiinh tế khu vực 2. Kĩ năng: _ phân tích bảng số liệu 3.Thái độ: _ xác định trách nhiệm của bản thân trong việc dóng góp vao việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương II. Đồ dùng dạy học: _ bản đồ các nước trên thế giới III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại IV. Tiến trìnhlên lớp: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiệ đại đến nền kinh tế-xã hội hiện đại Bài mới: a. đặt vấn đề: toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới b. triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp Học sinh đọc sách trả lời các câu hỏi sau: _ nêu các biểu hiện rỏ nét của toàn cầu hoá kinh tế? _ ví dụ chứng minh? Liên hệ việt nam _ đối với các nước đang phát triển toàn cầu hoá là cơ hội hay thách thức? _ nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế? Gv: chuẩn kiến thức Hoạt động 2: cả lớp/ nhóm/Cá nhân B1: yêu cầu học sinh đọc SGK tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực B2: chia lớp làm hai nhóm tìm hiểu các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Hoạt động 3: cả lớp Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia? Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào? Liên hệ với việt nam trong mối quan hệ với các nước ASEAN hiện nay I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế * khái niệm: (SGK) 1.biểu hiện: _ thương mại thế giới phát triển mạnh _ đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh _ thị trường tài chính quốc tế mở rộng _ các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2. hệ quả: _ thúc sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. _ đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. _ làm gia tăng nhanh chóng khoang cách giàu nghèo II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế: 1. các tổ chức liên kết kinh tế khu vực a. nguyên nhân: do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới, các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau b. đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: (SGK) 2. Hệ quả: _ tích cực: + thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ + thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nướcà tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn à thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá _ tiêu cực: đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia 4. Củng cố: toàn cầu hoá: a. là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt b. là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học. c. tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế xã hội của các nước đang phát triển d. là quá trình liên kết các quốc gia trên thế về kinh tế, văn hoá,khoa học 5. Dặn dò: xác định ranh giới các khu vực liên kết kinh tế trên bản đồ * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP:3 Bài 3: một số vấn đề mang tính toàn cầu I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: _ biết và giải thích được đặc điểm của dân số thế giới, các nhóm nước và hệ quả của nó _ trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường 2. Kĩ năng: _ phân tích bảng số liệu 3.Thái độ: _ nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại II. Đồ dùng dạy học: _ tranh ảnh minh hoạ III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Tiến trìnhlên lớp: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế? Hệ quả? Bài mới: a. đặt vấn đề: cùng với việc bảo vệ hoà bình, nhân loại hiện nay đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường....... gây ra những hậu quả nghiêm trọng b. triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: nhóm Chia lớp thành 2 nhóm B1: nhóm 1 tham khảo thông tin mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng Nhóm 2: tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả lời câu hỏi kèm theo bảng B2: đại diện nhóm trình bày, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 2: nhóm B1:Chia lớp làm thanh 4 hóm, mỗi nhóm nghiên cứu SGK hoàn thành nội dung sau: + hiện trạng + nguyên nhân + hậu quả + giải pháp nhóm 1: biến đổi khí hậu toàn cầu nhóm 2: suy giảm tầng ôzôn nhóm 3: ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương nhóm 4: suy giảm đa dạng sinh học B2: đại diện nhóm trình bày, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 3: cả lớp B1: GV thuyết trình B2: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối sách I. Dân số: 1. bùng nổ dân số: _ dân số thế giới tăng nhanh, 6477 triệu người năm 2005 _ sự bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển (80% số dân, 95% số dân tăng hằng năm của thế giới) _ tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển _ chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các nhóm nước ngày càng lớn _ dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại _ dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống 2. già hoá dân số: a. biểu hiện _ tỉ lệ> 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ > 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng. _ nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già _ nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ b. hậu quả: _ thiếu lao động _ chi phí phúc lợi cho người già lớn II. Môi trường:(SGK) 1. biến đổi khí hậu toàn cầuvà suy giảm tầng ôzôn 2. ô nhiễm nước ngọt, biển và đại dương 3. suy giảm đa dạnh sinh học III. Một số vấn đề khác: _ nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới _ các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế giới 4. Củng cố: 1. dân số thế giới hiện nay a. đang tăng c. đang giảm b. không tăng không giảm d. đang dần ổn định 2. trái đất nóng dần lên là do: a. mưa a xít ở nhiều nơi trên thế giới b. tầng ôzôn bị thủng c. lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển d. băng tan ở hai cực 5. Dặn dò: làm bài tập 2 và 3 trong SGK * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 4 Bài 4: thực hành: tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với với các nước đang phát triển I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: biết được cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hoá 2. Kĩ năng: rèn luyện được các kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu 3.Thái độ: nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà việt nam phải đối mặt II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu tham khảo, băng hình III. Phương pháp: Giảng dạy bài thực hành IV. Tiến trìnhlên lớp: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút ( đề phô tô) Bài mới: a. đặt vấn đề: cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của việt nam. Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn việt nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá sau này để xây dựng đất nước b. triển khai bài: hoạt động nhóm: b1: _ gv nêu lên mục đích yêu cầu của bài thực hành _ gv giới thiệu khái quát: mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về 1 cơ hội và thách thức của toàn cầu đối với các nước đang phát triển b2: _học sinh đọc ô kiến thức trongSGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học để rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới _ các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến. _ sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức: ví dụ: + kết luận 1 (sau ô 1) + kết luận 2 (sau ô 2) _ kết luận chung về cơ hội đối với các nước đang phát triển... b3: _ đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý _ gv chuẩn kiến thức 4. Củng cố: 1. câu nào dưới đây không chính xác: a. toàn cầu hoá đem lại nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển b. toàn cầu hoá tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển c. toàn cầu hoá chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển d. trong bối cảnh toàn cầu hoá, khoa học và công nghệ đã có tác dộng sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế thế giới 2. động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ 21 là: a. những thành tựu về khoa học-kĩ thuật b. những thành tựu về di truyền học c. những thành tựu về khoa học-công nghệ d. những thành tựu vượt bậc về y học 3. phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu hiện ở: a. việc kí kết hoàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế b. việc dần thay thế sự phát triển các nghành truyền thống bằng các nghành công nghệ cao c. việc kí kết hoàng loạt các thoả thuận quốc tế về môi trường d. việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao 4. toàn cầu hoá gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì: a. tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn b. hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ c. các ngành điện tử-tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển. d. công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội 5. Dặn dò: _ về nhà mỗi HS hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150-200 từ, vứi tiêu đề: “ một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới” * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 5 Bài 5: một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 1: một số vấn đề của châu phi I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: _ biết được châu phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng _ hiểu được những khó khăn của đời sống xã hội châu phi, giải thích nguyên nhân 2. Kĩ năng: _ rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và thông tin 3.Thái độ: _ có thái độ cảm thông, chia sẻ với người dân châu phi II. Đồ dùng dạy học: III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại IV. Tiến trìnhlên lớp: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: gọi một số học sinh chấm bài thực hành Bài mới: a. đặt vấn đề: hơn 4 thế kỉ bị thực dân châu âu thống trị, châu phi bị cướp bóc cả về con người và tài nguyên thiên nhiên. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân đã kìm hãm các nước châu phi trong nghèo nàn, lạc hậu b. triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: nhóm GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp cho HS toạ độ địa lí châu phi Bước 1: dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ, tranh ảnh GV cung cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau: đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu phi? Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hãy: - nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng sản ở châu phi? - hậu quả việc khai thác tài nguyên rừng ở châu phi/ - biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức các nguồn tài nguyên trên? bước 2: - đại diện nhóm trình bày,GV chuẩn kiến thức - GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở bình thuận của việt nam - khoáng sản vàng của châu phi nhiều nhất thế giới hoạt động 2: cặp đôi bước 1: -HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ sung sau bài học trong SGK - so sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng dân số của châu Phi với thế giới và các châu lục khác? - dựa vào hình ảnh về cuộc sống của người dân châu phi và kênh chữ, bảng thông tin trong SGK hãy: nhận xét chung về tình hình xã hội châu phi. Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: cả lớp Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong SGK hãy: - nhận xét về tình hình phát triển kinh tế châu phi? Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức I. Một số vấn đề về tự nhiên: _ khí hậu đặc trưng: khô nóng _ cảnh quan chính: hoang mạc, xa van _ tài nguyên: bị khai thác mạnh + khoáng sản: cạn kiệt + rừng ven hoang mạc bị khai thác mạnhà xa mạc hoá biện pháp khắc phục: _ khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên _ tăng cường thuỷ lợi hoá. II. Một số vấn đề về dân cư-xã hội: 1. dân cư: _ dân số tăng nhanh _ tỷ lệ sinh cao _ tuổi thọ trung bình thấp _ trình độ dân trí thấp 2. xã hội: _ xung đột sắc tộc _ tình trạng đói nghèo nặng nề _ bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét..... _ chỉ số HDI thấp nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ việt nam: hỗ trợ về giảng dạy, tư vấn kĩ thuật III. Một số vấn đề về kinh tế: _ kinh tế kém phát triển + tỉ lệ tăng trưởng GDP + tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu thấp + GDP/ người thấp + cơ sỡ hạ tầng kém _ nguyên nhân: + từng bị thực dân thống trị tàn bạo + xung đột sắc tộc + khả năng quản lí kém 4. Củng cố: 1. giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng xa mạc hoá ở châu phi? a. trồng rừng b. khai thác hợp lí tài nguyên rừng c. đẩy mạnh thuỷ lợi hoá 2. câu nào sau đây không chính xác? a. tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua b. hậu quả thống trị của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới các quốc gia c. một vài nước châu phi có nền kinh tế châu phi chậm phát triển d. nhà nước của nhiều quốc gia châu phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí 5. Dặn dò: * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 6 Bài 5: một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp theo) tiết 2: một số vấn đề của mĩ la tinh I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - nhận thức được mĩ la tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - biết được và giải thích được tình trạng nền kinh tế mĩ la tinh thiếu ổn định và những biện pháp để giải quyết những khó khăn 2. Kĩ năng: - rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin 3.Thái độ: - ủng hộ các biện pháp của các nước mĩ la tinh II. Đồ dùng dạy học: - bản đồ tự nhiên các nước mĩ la tinh III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại IV. Tiến trìnhlên lớp: 1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này? 3. Bài mới: a. đặt vấn đề: mặc dù đã tuyên bố độc lập từ trên 200 năm nay, song nền kinh tế của hầu hết các nước mĩ la tinh vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài; đời sống của người dân lao động ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớn. b. triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp Bước 1: - dựa vào hình 5.3 SGK, hệ toạ độ, hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: - đặc điểm khí hậu và cảnh quan của mĩ la tinh? Gợi ý: + kể tên các đới khí hậu của mĩ la tinh + kể tên các đới cảnh quan của mĩ la tinh - nhận xét sự phân bố khoáng sản của mĩ la tinh? Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 2: cặp đôi Bước 1: hs dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP 4 nước? Gợi ý: + tính giá trị GDP của 10% dân số nghèo nhất + tính giá trị GDP của 10% dân số giàu nhất + so sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 nhóm dân của mỗi nước + nhận xét chung về mức độ chênh lệch - dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, giải thích vì sao có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm? Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 3: nhóm Bước 1: hs các nhóm dựa vào hình 5.4 trong SGK, giải thích ý nghã của biểu đồ và rút ra kết luận cần thiết? Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 4: cặp đôi Bước 1: dựa vào bảng 5.4 trong SGK, nhận xét về tình trạng nợ nước ngoài của mĩ la tinh? Gợi ý: + tính tổng số nợ nước ngoài so với tổng GDP của mỗi nước + nhận xét tình trạng nợ của mỗi nước bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức hoạt động 5: cả lớp bước 1: dựa vào kênh chữ trong SGK và hiểu biết của bản thân tìm hiểu nguyên nhân và các giải pháp của mĩ la tinh bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội: 1. tự nhiên: - giàu tài nguyên khoáng sản: kim loại màu, kim loại quí, nhiên liệu - đất đai, khí hậu thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới 2. dân cư-xã hội: - cải cách ruộng đất không triệt để - mức sống chênh lếch quá lớn - đô thị hoá tự phát II. Một số vấn đề về kinh tế: kinh tế tăng trưởng không đều tình hình chính trị thiếu ổn định đầu tư nước ngoài giảm mạnh nợ nước ngoài cao phụ thuộc vào tư bản nước ngoài *nguyên nhân: - duy trì chế độ phong kiến lâu dài - các thế lực thiên chúa giáo cản trở - đường lối phát triển kinh tế đúng đắn *giải pháp: - củng cố bộ máy nhà nước - phát triển giáo dục - quốc hữu hoá một số ngành kinh tế - tiến hành công nghiệp hoá - tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài 4. Củng cố: 1. số dân sống dưới mức nghèo khổ của châu mĩ la tinh còn khá đông chủ yếu do: a. cuộc cải cách ruộng đất không triệt để b. người dân không cần cù c. điều kiện tự nhiên không khó khăn d. hiện tượng đô thị hoá tự phát 2. câu nào dưới đây không chính xác? a. khu vực mĩ la tinh được gọi là “sân sau” của hoa kì b. tình hình kinh tế các nước mĩ la tinh đang được cải thiện c. lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước d. xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004 3. tỉ lệ dân thành thị các nước mĩ la tinh cao vì có nền kinh tế phát triển: a. đúng b. sai 5. Dặn dò: học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2007 Tiết PP: 7 Bài 5: một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp theo) tiết 3: một số vấn đề của khu vực tây nam á và khu vực trung á I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - mô tả được đặc trưng về vị trí địa lí, đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực tây nam á và khu vực trung á - trình bày được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo 2. Kĩ năng: - đọc được bản đồ, lược đồ tây nam á, trung á - phân tích được bảng số liệu thống kê 3.Thái độ: - nhìn nhận đúng đắn các vấn đề đang diễn ra trên thế giới hiện nay II. Đồ dùng dạy học: III. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại IV. Tiến trìnhlên lớp: 1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước mĩ la tinh phát triển không ổn định 3. Bài mới: a. đặt vấn đề: b. triển khai bài: trong loạt bài về một số vấn đề của châu lục, chúng ta đã biết tới các vấn đề của châu Phi, châu mĩ la tinh, hôm nay chúng ta sẽ cùng xem xét các vấn đề của một khu vực trong nhiều năm nay thường xuyên xuất hiện trên các bản tin thời sự quốc tế, đó là các khu vực tây nam á và trung á Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: nhóm Bước 1: gv chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ: - nhóm 1: quan sát H. 5.4 và bản đồ tự nhiên châu á treo tường, hãy điền các thông tin vào phiếu học tập số 1 (khu vực tây nam á) - nhóm 2: quan sát H. 5.6 và bản đồ tự nhiên châu á treo tường, hãy điền các thông tin vào phiếu học tập số 1 (khu vực trung á) bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức hoạt động 2: cá nhân/cặp bước 1: gv yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân, bảng 5.7 trao đổi các bạn cùng cặp để trả lời các câu hỏi sau: - khu vực nào khu vực nào khai thác lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất? - khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất? - khu vực nào có khả năng vừa thoả mãn nhu cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao? Bước 2: hs trình bày kết quả, gv chuẩn kiến thức Hoạt động 3: cá nhân/lớp Bước 1: gv đặt câu hỏi: - cả hai khu vực tây nam á và trung á vừa qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng chú ý? - những sự kiện nào của khu vực tây nam á được cho là diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt? - em giải thích như thế nào về nguyên nhân của cá sự kiện đã xảy ra cả hai khu vực? - theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát triển kt-xh của mỗi quốc gia và trong khu vực? - em có đề xuất gì trong việc xây dựng các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và chấm dứt nạn khủng bố? Bước 2: hs trình bày, gv chuẩn kiến thức I. Đặc điểm của khu vực tây nam á và khu vực trung á 1. khu vực tây nam á 2. khu vực trung á 3. hai khu vực có cùng điểm chung là: - cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lược - cùng có dầu mỏ và các tài nguyên khác - tỉ lệ dân cư theo đạ hồi cao II. Một số vấn đề của khu vực tây nam á và khu vực trung á: 1. vai trò cung cấp dầu mỏ - giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới 2. xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố a. hiện tượng: - luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các ton giáo, giữa các giáo phái trong hồi giáo, nạn khủng bố - hình thành các phong trào li khai, tệ khủng bố ở nhiều quốc gia b. nguyên nhân: - do tranh chấp quyền lợi: đất đai, tài nguyên,

File đính kèm:

  • docGiao an lop 11.doc