Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 10 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tiết 10. BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích biểu đồ khí hậu

- Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu

- Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 10 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26-10-2008 Tiết 10. BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu - Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu - Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ khí hậu Việt Nam; - Bản đồ hình thể Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ; - Atlat Địa lí Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày các ảnh hưởng của thiên tai của Biển đối với sự phát triển KT-XH của nước ta ? 3. Bài mới: Khởi động: GV nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta. TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐl: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. - Giao nhiệm vụ. - HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu tính chất mưa, ảm của khí hậu nước ta. - Hỏi, kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ lượng mưa trung bình năm. - HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ1: Cặp Nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta theo dàn ý: - Tổng bức xạ........ - cân bằng bức xạ.......... - Nhiệt độ trung bình năm ............ - Tổng số giờ nắng ........... - Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao:............ HĐ2: Cả lớp Nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ3: Tìm hiểu tính chất giĩ mùa của khí hậu nước ta. - Giao nhiệm vụ. - Chuẩn kiến thức. HĐ3: Nhĩm Hoàn thành phiếu học tập sau: Gió mùa Nguồn gốc Thời gian hoạt động Phạm vi hoạt động Hướng gió Kiểu thời tiết đặc trưng Mùa đông Mùa hạ + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c. Gió mùa (Thông tin phản hồi ở phần phụ lục.) IV. ĐÁNH GIÁ Câu 1: HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống. Câu 2: Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung, đúng hay sai, vì sao? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau. VI. PHỤ LỤC: Thông tin phản hồi phiếu học tập Gió mùa Nguồn gốc Thời gian hoạt động Phạm vi hoạt động Hướng gió Kiểu thời tiết đặc trưng Mùa đông Aùp cao Xibia Tháng 11-4 Miền Bắc Đông Bắc +Tháng11,12,1: lạnh, khô. + Tháng 2;3 lạnh, ẩm. Mùa hạ Aùp cao Aán Độ Dương Tháng 5-7 Cả nước Tây nam + Nóng ẩm ở Nam bộ và Tây nguyên. + Nóng khô ở Bắc Trung Bộ. Aáp cao cận Chí tuyến Nam Tháng 6- 10 Cả nước Tây nam. Riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam. Nóng và mưa nhiều ở cả nước. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • docGA Dia 12 Tiet 10 4 cot.doc