Tiết 35: BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt đông Nội thương của nước ta.
- Nắm vững được tình hình, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu và thị trường chủ yếu của VN.
- Biết được các loại TN chính của nước ta ( Trong đó có TN Du lịch)
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm Du lịch quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được trên BĐ các thị trường xuất, nhập khẩu của VN, các loại TN Du lịch và các trung tâm Du lịch có ý nghĩa Quốc gia và vùng của nước ta.
- Xác định trên bản đồ các loại tài nguyên du lịch, trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ và xây dựng biểu đò liên quan tới sự phát triển thương mại và du lịch của nước ta.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 35: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/02/2010 Ngày dạy: 25/02/2010
Dạy lớp: 12A2, 12C4, 12C5
Tiết 35: BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt đông Nội thương của nước ta.
- Nắm vững được tình hình, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu và thị trường chủ yếu của VN.
- Biết được các loại TN chính của nước ta ( Trong đó có TN Du lịch)
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm Du lịch quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được trên BĐ các thị trường xuất, nhập khẩu của VN, các loại TN Du lịch và các trung tâm Du lịch có ý nghĩa Quốc gia và vùng của nước ta.
- Xác định trên bản đồ các loại tài nguyên du lịch, trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ và xây dựng biểu đò liên quan tới sự phát triển thương mại và du lịch của nước ta.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và giáo dục du lịch trong công đồng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ du lịch Việt Nam , Atlat địa lí Việt Nam
- Trang ảnh về một số hoạt động thương mại, địa điểm du lịch của nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp;
2. Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu 1: Nêu vai trò của GTVT và TTLL trong sự phát triển KT – XH nước ta.
Câu 2: Dựa vào Atlát Địa lí VN xác định các tuyến đường bộ: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 14, 19, 21; các cảng Hải Phòng, Đà Nẳng, Tp HCM.
3. Dạy bài mới.
* Khởi động: Em đã hiểu biết gì về hoạt động của các ngành này ? Vai trò của nó đối với sự phát triển KT-XH ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài này.
Thời lượng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
12 – 14
Phút
8 – 10
Phút
8 – 10
Phút
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: Dựa vào nội dung SGK hãy nêu :
- Tình hình phát triển của Nội thương ở nước ta.
- Dựa vào Hình 31.1 nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ theo thành phần KT của nước ta.
- Những vùng có hoạt động nội thương phát triển.
- Dựa vào hình 31.2 nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị X-N khẩu của nước ta.
- Dựa vào hình 31.3 nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu của nước ta.
- Khai thác Atlát tr 19.
- Bước 2: HS trả lời.
- Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Song song ngành thương mại, ngành du lịch cũng thu lại nhiều ngoại tệ. Để tìm hiểu ngành này chúng ta vào mục 2.
* Hoạt động 2: Cặp đôi
- Bước 1: HS dựa vào SGK, Atlát VN, hình 31.4, 31.5, vốn hiểu biết, trả lời:
- Thế nào là tài nguyên du lich?
- Địa hình nước ta có những tiềm năng gì cho phát triển du lịch?
- Kể tên và năm đựơc công nhận các thắng cảnh là di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta?
- Khí hậu nước ta có đặc điểm gì thuận lợi cho du lịch?
- Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nước?
Gv phân tích tài nguyên sinh vật, đặc biệt là 28 VQG vì trong SGK chỉ nêu 27 VQG, đến nay nước ta đã có 28 VQG (VQG thứ 28 mới thành lập ở Lâm Đồng).
- Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Hà Tĩnh?
- Kể tên và xác đinh trên bản đồ các di sản văn hoá vật thể ở nước ta đựơc UNESCO công nhận?
- Các làng nghề truyền thống ở nước ta?
- Làm việc Atlát VN tr 20.
- Bước 2 : Học sinh trả lời.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý : Với những diều kiện trên chúng ta phát triển ngành này như thế nào ? Những trung tâm du lịch lớn ở nước ta là những trung tâm nào ? Chúng ta tìm hiểu mục b.
* Hoạt động 3 : Cá nhân
- Bước 1: HS Atlat địa lí Việt Nam và các hình 31.6 trong SGK:
- Nhận xét tình hình phát triển của ngành du lịch.
- Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng nhanh song vẫn đang còn ít, vì sao?
- Xác đinh các vùng du lịch chủ yếu của nước ta?
- Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn ở đâu?
- Làm việc Atlát VN tr 20.
- Bước 2: HS trả lời .
- Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
1. Thương mại.
a. Nội thương
- Phát triển mạnh sau thời kỳ đổi mới.
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần KT....
- Hoạt động Nội thương phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
b. Ngoại thương. ( có nhiều chuyển biến...)
+ Về cơ cấu :
- Trước đổi mới : Nhập siêu
- 1992 lần đầu tiên cán cân X-N khẩu tiến tới cân đối.
- Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác với trước đây.
+ Về giá trị :
- Tổng GT X-N khẩu tăng.
- Giá trị XK, NK đều tăng.
+ Hàng XK : KS, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông sản, thuỷ sản, hàng tinh chế còn ít.
+ Hàng NK : Chủ yếu là TLSX.
+ Thị trường : được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Cơ chế quản lí có nhiều thay đổi.
+ VN trở thành thành viên chính thức của WTO.
2. Du lịch
a. Khái niệm TN Du lịch ( SGK)
b. Phân loại
* Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Địa hình: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới :Vịnh Hạ Long, động Phong Nha (được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới làn lượt vào năm 1994 và 2003), 200 hang động đẹp: Bích Động... có khả năng phát triển DL.
- Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển DL
- Nguồn nước: sông, hồ tự nhiên, nước khoáng, nước nóng có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch.
- Sinh vật: nước ta có 30 VQG, động vật hoang dã, thủy hải sản.
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ 4 vạn di tích (2.6 nghìn được xếp hạng)
+ Nước ta có 3 di sản vật thể được UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn (đều đựơc công nhận và 12-1999). 2 di sản phi vật thể: Không gian Kồng chiêng Tây nguyên và Nhã nhạc cung đình Huế.
+ Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa dạng: lễ hội chùa Hương.
+ Các làng nghề truyền thông, ẩm thực.
c. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.
* Tình hình phát triển
+ Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Cty du Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên địa lí nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay.
+ Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93 triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ đồng.
* Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta:
+ Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29 tỉnh - thành).
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang
IV. ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Chứng minh rằng hoạt động xuất- nhập khẩu của nước ta những năm gần đây có những chuyển biến theo hướng tích cực.
Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
Câu 3: Dựa vào Atlát VN nêu các nước và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán với nước ta từ 1001 triệu USD trở lên. Xáx định các di sản thiên nhiên và di sản văn hóa thế giới.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
+ Làm các câu hỏi và bài tập trang 143 SGK
+ Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 45’
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI 12CB TIET 35.doc