Giáo án Địa lý 9 cả năm (11)

Tuần 1

Địa lý dân cư

Bài 2: cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Ngày 10 tháng 8 năm 2010

I/ Mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:

Học sinh cần :

- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

2- Kỹ năng:

Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố, chủ yếu của một số dân tộc,.

 

doc141 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 cả năm (11), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ssss Tuần 1 Địa lý dân cư Bài 2: cộng đồng các dân tộc Việt Nam Ngày 10 tháng 8 năm 2010 I/ Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Học sinh cần : - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2- Kỹ năng: Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố, chủ yếu của một số dân tộc,. 3- Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam - Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam. III/ Tiến trình: 1- ổn định (1’) 2- Bài cũ ( 0’). 3- Bài mới ( 40’) Giáo viên giới thiệu bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung, sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn địa lý 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam phân bố như thế nào trên đất nước ta. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Giáo viên dùng tập ảnh “ Việt Nam hình ảnh 54 dân tộc” giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. (?) Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên các dân tộc mà em biết. (?) Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc khác. - Ngôn ngữ, trng phục, tập quán, sản xuất (?) Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (?) Dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK cho biết: Người Việt cổ còn có những tên gọi gì? - Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt... (?) Đặc điểm của dân tộc Việt và các dt ít người? - Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống... (?) Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc mà em biết? - Dệt thổ cẩm, thêu thùa ( Tày, Thái...) làm gốm, trồng bông, dệt vải ( Chăm), làm đường thốt nốt, khảm bạc ( Khơme), làm bàn ghế bằng trúc ( Tày...) (?) Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết. (?) Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước. Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân tộ. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà của nước Việt Nam thống nhất. Về số lượng, sau người Việt là người Tày, Thái, Mường, Khơme, mỗi tộc người có số dân trên 1 triệu. Các dân tộc người khác có số lượng ít hơn . Địa bàn sinh sống các thành phần dân tộc được phần bố như thế nào? Ta cùng tìm hiểu mục II (?) Dựa vào bản đồ “ phân bố dân tộc Việt Nam” và hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? - Lãnh thổ của cư dân Việt Nam ở trước Công Nguyên... + Phía Bắc: Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây ( Trung Quốc) + Phía Nam:....Nam Bộ - Sự phân bố cư dân Việt cổ thành các bộ phận... + Cư dân phía Tây - Tây Bắc... + Cư dân phía Bắc.... + Cư dân phía Nam ( từ Quảng Bình trở vào)... + Cư dân ở đồng bằng, Trung du, và Bắc Trung Bộ vẫn giữ được bản sắc Việt cổ tồn tại qua hơn 1000 năm Bắc thuộc... ? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? - Những khu vực có đặc điểm về địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội như thế nào? - Diện tích riêng ( đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế chưa phát triển. (?) Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người. (?) Xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. (?) Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào. - Định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, Nhà nước đâukf tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường, trạm công trình thuỷ điện, khai thác tiềm năng du lịch... I/ Các dân tộc ở Việt Nam: - Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng. - Dân tộc Việt ( Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. - Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng II/: Phân bố các dân tộc 1- Dân tộc Việt kinh: - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Trung du và ven biển 2- Các dân tộc ít người: - Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người. - Trung du miền núi phía Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông... - Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có các dân tộc Ê- Đê, Gia - rai, Ba- na, Cơ- Ho... - Người Chăm, Khơme, Hoa ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ 4- Củng cố (2’) Giáo viên khái quát bài học 5- Hướng dẫn (1’) : - Xem trước bài 2 * Rút kinh nghiệm. .. Bài 2: Dân số và gia tăng dân số I/ Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Học sinh cần biết số dân cư của nước ta ( 2002), hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số. 3- Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải có quy mô GĐ hợp lý. II/ Chuẩn bị: GV: Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to) Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống. III/ Tiến trình: 1- ổn định (1’) 2- Bài cũ ( 5’) ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? ví dụ? ? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 3 Bài mới ( 35’) Vào bài: Dân số, tình hình gia tăng, dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà cả của cộng đồng quốc tế. ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Để tìm hiểu vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay. Giáo viên giới thuệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta Lần 1: (01/4/1979) nước ta có 52,46 triệu người Lần 2: ( 01/4/1989) nước ta có 64,41 triệu người Lần 3: ( 01/4/1999) nước ta có 76,34 triệu người ? Dựa vaò hiểu biết và SGK em cho biết dân số nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu người? ? Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới. - Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới. - Dân số thuộc loại nước có dân đông trên thế giới * Lưu ý: - Năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người - Trong khu vực đông nam á, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau In đônêxia ( 234,9 triệu) Philippin ( 84,6 triệu) ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta, - Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng. - Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Bùng nổ dân số”? quan sát H2.1, nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? - Dân số tăng nhanh liên tục ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? - Bùng nổ dân số ? Qua H2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? - Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn cao nhất gần 2% ( 54 - 60) - Từ 1976 - 2003 xu hướng giảm dần, thấp nhất 1,3% ( 2003) (?) Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? - Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình (?) Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh. - Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao. Có khoảng 45 - 50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm. (?) Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? - Kinh tế, xã hội môi trường GV : Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu tìm hiểu một vấn đề I/ Số dân: - Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người ( năm 2002) II/ Gia tăng dân số: - Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số xu hướng giảm . Hậu quả gia tăng dân số Kinh tế Xã hội Môi trường Lao động và việc làm Tốc độ phát triển kinh tế Tiêu dùng và tích luỹ Giáo dục Y tế và chăm sóc sức khoẻ Thu nhập mức sống Cạn kiệt tài nguyên Cạn kiệt tài nguyên Phát triển bền vững ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta. GV: yêu cầu mỗi nhóm thảo luận: Lợi ích về 1- Phát triển kinh tế 2- Tài nguyên môi trường 3- Chất lượng cuộc sống ( xã hội ) của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đ chuẩn bị kiến thức (?) Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất? - Vùng tây bắc có tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất (2,19%) thấp nhất là đồng bằng sông Hồng ( 1,11%) DS > TB cả nước: TB, BB , phải NTB, T.nguyên ? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỷ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 - 1999. - Tỷ lệ nữ, nam thay đổi theo thời gian. - Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% đ 2,6% đ 1,4% . ? Tại sao cần phải biết kết câú dân số thế giới ( tỷ lệ nữ, nam ) ở mỗi quốc gia. - Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới. ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979 - 1999 - NHóm từ 0 - 14 tuổi + Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 đ 17,4 + Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 đ 16,1 Giảm dần Nhóm từ 15 - 59 tuổi + Nam + Nữ Tăng dần Nhóm 60 trở lên so sánh như trên... tăng lên ? Hãy cho biết su hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979 - 1999? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3/SGK để hiểu rõ hơn tỷ số giới tính. Giáo viên giải thích: Tỷ số giới tính ( Nam, nữ) không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và không gian. Nhìn chung trên thế giới hiện nay là 98,6 nam thì có 100 nữ, tuy niên lúc mới sinh ra số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn số trẻ sơ sinh nữ. ( TB 103 - 106 nam/100 nữ) đến tuổi trưởng thành, tỷ số này gần ngang nhau. Song lứa tuổi già số nữ cao hơn số nam. Nguyên nhân cuả sự khác biệt về tỷ số giới tính ở nước ta là: Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh. + Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn nữ - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi - Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. 4- Củng cố (2’) Giáo viên khái quát bài 5- Hướng dẫn (1’) : Học thuộc bài, xem trước bài 3 * Rút kinh nghiệm. BGH duyệt, ngày.tháng năm 2010 Tuần 2: Tiết 3 Địa lý Việt Nam ( tiếp theo) Địa lý dân cư Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Ngày 20 tháng 8 năm 2010 I/ Mục tiêu bài học: - Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta. Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. - Rèn kĩ năng, phân tích biểu đồ “ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” ( năm 1999) và một số bảng số liệu về dân cư. - Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống. Chấp hành các chính sách của Nhà nước về pâhn bố dân cư. II/ phương tiện: GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam Học sinh: Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, 1 số hình thức quần cư ở Việt Nam III/ Tiến trình: 1- ổn định (1’) 2- Bài cũ ( 5’) Thảo 9A(7) ? Hãy cho biết số dân cư nước ta các năm 2002, 2003? Và tình hình gia tăng dân số của nước ta? ? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta. 3 Bài mới ( 35’) Vào bài: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử... Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên 1 bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào? (?) Em hãy nhắc lại thứ hạng di tích lãnh thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế giới (?) Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta. (?) So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số nước ta. - Gấp 2,5 lần (?) So sánh với Châu á, với các nước trong khu vực Đông Nam á GV: Cung cấp số liệu năm 2003 + Châu á: Mật độ 85 người/ km2 + Khu vực Đông Nam á: - Lào: Mật độ 25 người/ Km2 - Campuchia: 68 người/Km2 - Malaixia: 75 người/ Km2 - Thái lan: 124 người/ Km2 ? Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ dân số nước ta: GV: Cung cấp số liệu - Mật độ dân số Việt Nam 1989 là 195 người/km2 - 1999 là 231 người/ km2 - 2002 là 241 người/km2  - 2003 là 246 người/km2 ? Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các năm Chuyển ý: Bức tranh phân bố dân cư như ? Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các năm? Chuyển ý: Bức tranh phân bố dân cư như hiện nay biểu hiện như thế nào ta cùng tìm hiểu đặc điểm cơ bản sự phân bố dân cư nước ta ở mục 2 ? Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu? - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên, tập trung 3/4 số dân - 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, vùng nam bộ ? Dân cư thưa thớt ở vùng nào? thưa thớt nhất ở đâu? - Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích tự nhiên, có 1/4 số dân. - Tây bắc 67 người/km2 - Tây nguyên 82 người/km2 ? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? ? Dân cư sống tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ như thế nào? - Thấp, chậm phát triển. ? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nói trên. - Đồng bằng, ven biển, các đô thị có điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có điều kiện phát triển hơn. + Có trình độ phát triển lực lượng sản xuất, là khu vực khai thác lâu đời. ? Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư . - Tổ chức di dân đến các cùng kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên Chuyển ý: Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có các biểu quần cư khác nhau. GV: Giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về các kiểu quần cư nông thôn. ? Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu biết. Hãy cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn các vùng? - Quy mô, tên gọi - Làng cổ Việt có luỹ tre xanh bao bọc, đình làng, cây đa bến nước, có trên 100 hộ dân, trồng lúa nước nghề thủ công truyền thống - Bản buôn.. ( dân tộc ít người) nơi gần nguồn nước có trên 100 hộ dân, trồng lúa nước, nghề thủ công truyền thống đất canh tác sản xuất nông, lâm kết hợp có dưới 100 hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ, ẩm... ? Vì sao các làng, bản cách xa nhau? - Là nơi ở, nơi sx, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi... ? Cho biết sự khác nhau của quần cư nông thôn. - Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ngư nghiệp ? Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết. - Đường, trường, trạm điện thay đổi diện mạo làng quê - Nhà cửa, lối sống, số người không tham gia sản xuất nông nghiệp. GV: Cho 3 nhóm học sinh thảo luận. 1- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta ( quy mô) 2- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn. 3- Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giaỉ thích - 2 đồng bằng lớn và ven biển - Lợi thế về vị trí địa lý, ĐKTN, kinh tế, xã hội ... ? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta. - Tốc độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh. ? Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư 1- Mật độ dân số: - Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/km2 ( 2003) - Mật độ dân số ở nước ta ngày một tăng. 2- Phân bố dân cư: - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị - Miền núi và tây nguyên dân cư thưa thớt - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn ( 76% dân số) II/ Các loại hình dân cư 1- Quần cư nông thôn - Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2- Quần cư thành thị: - Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vùa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp dịch vụ, là Trung tâm kinh tế chính trị văn hoá khoa học kỹ thuật - Phân bố tập trung đồng bằng ven biển. III/ Đô thị hoá: - Số dân thành thị và tỷ lệ dân đô thị tăng liên tục - Trình độ đô thị hoá thấp. ? Quan sát H 3.1 cho nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn, đồng bằng, ven biển ? Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn. - Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị, chất lượng môi trường đô thị ? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố. LVĐ: Quy mô mở rộng thủ đô HN lấy sông Hồng là Trung tâm mở về phía bắc ( Đông Anh, Gia Lâm) nối 2 bờ bằng 5 cây cầu: Cầu T.Long, Cầu Chương Dương ( có sẵn), cầu Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân ( đang làm và sẽ làm). 4- Củng cố (2’): Giáo viên khái quát bài 5- Hướng dẫn (1’) : Xem trước bài 4 - Học thuộc bài cũ. * Rút kinh nghiệm Tiết 4: Bài 4: lao động và việc làm chất lượng cuộc sống Ngày20tháng 8 năm 2010 I/ Mục tiêu bài học: - Hiểu và trình bầy được đặc điểm của nguồn lao động và việc làm sử dụng lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việt nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. Rèn kĩ năng phân tích nhận xét các biểu đồ. II/ phương tiện: Gv: Các biểu độ cơ cấu lao động ( phóng to). Các bảng thống kê về bảng lao động. Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống. III/ Tiến trình: 1- ổn định (1’) 2- Bài cũ ( 5’) Hiếu 9A 8 ? Sự phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì?. ? Làm bài tập 3/14 3 Bài mới ( 35’) Vào bài: Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng quyết định đến các việc sử dụng các nguồn lực khác Tất cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thoả mãn nhu cầu xã hội do con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khoẻ và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. để dõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: số tuổi của nhóm trong độ tuổi và trên độ tuổi lao động: (15-59 và 60 trở lên). Lưu ý: Những người thuộc 2 nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động ở nước ta. ? dựa vào vốn hiểu biết và sgk, hãy cho biết nguồn lao động ở nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào. ? Dựa vào H4-1 hãy nhận xét cơ cấu lưc lượng lao động giữa thành thị và nông thôn giải thích nguyên nhân. ? Nhận xét chất lực lượng lao động của nước ta. để nơng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì. Gv mở rộng: Chất lượng lao động với thang điểm 10, Việt Nam được cuốc tế chấm 3, 79 điểm về nguồn nhân lực. - Thanh niên Việt Nam theo thang điểm 10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 2,5 điểm. Khả năng thích ứng khoa học, kỹ thuật đạt 2 điểm... ? Theo em những biện phát để nâng cao chất lượng lao động hiện nay là gì. ? Dựa vào H/4-2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. - So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989-2003. Giáo viên diễn giải- phân tích: Qua biểt đồ nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hoá trong thời gian qua, biểu hiện ở tỷ lệ lao động trong các ngành công nghiệp-xây dựng, dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành nông lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm. Tuỳ vậy phần lớn lao động vẫn còn tập chung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%) sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp Xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp hoá, hiện đại hoá. Giáo chuyển ý: Chính sách khuyến khích sản xuất cùng với quá trình đổi mới làm cho nền kinh tế nước ta phát triển và có thêm nhiều chỗ làm mới nhưng do tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động cao nên vấn đề việc làm đang là thách thức lớn đối với nước ta. Ta xẽ tìm hiểu vấn đề này ở mục II. ? Tại sao nói việc làm đang là gay gắt ở nước ta. - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao 6%... ? Tại sao tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghiệp cao. - Chất lượng lao động thấp, thiếu lao động có kỹ năng, trình độ đáp ứng yêu cầu của nền công nghiệp, dịch vụ hiện đại. ? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em phải có những giải pháp nào. Giáo viên kết luận: - Lực lượng lao động dồi dào - Chất lượng của lực lượng lao động thấp. - Nền kinh tế chưa phát triển tạo sức ép cho vấn đề việc làm. Chuyển ý: Căn cứ vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phản anh chất lượng dân số. Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc ( VNDP) xếp Việt Nam vào hàng thứ 109 trong tổng số 175 nước năm 2003. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam hiện nay được cải thiên như thế nào? ta cũng tìm hiểu mục III. ? Dựa vào thực tế và sgk, hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có thay đổi cải thiện. ? Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung bình GDP mỗi năm tăng 7%. - Xoá đói giảm nghèo từ 16,1%(2001) xuống 14,5%(2002) và 12%(2003)...10%(2005). - Cải thiện về: giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt. Giáo viên gợi mở: -Vùng núi phía Bắc - Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ GDP thấp hơn - Đông Nam Bộ GDP cao nhất. - Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao, thấp tới 8,1 lần. - GDP bình quân đầu người 440 USD (2002) trong khi GDP các nước phát triển 20,670 USD, các nước đang phát triển 1.230 USD. Các nước Đông Nam A 1,580 USD, phấn đấu năm 2005 nước ta 700 USD/người. I/ nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động. 1- Nguồn lao động. - Nguồn lao động nươc ta dồi dào và tăng nhanh. đó là điểu kiện để phát triển kinh tế. -Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn (75,8%) - Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng (78,8% không qua đào tạo) -Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay: có kế hoạch giáo dục đào tạo hơp lý và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo dạy nghề. 2- Sự dụng lao động. - Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành Nông-Lâm-Ngư Nghiệp - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đựơc thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế-xã hội. II vấn đề việc làm - Do thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta có hướng giải quyết sau : +Phân bố lại lao động và dân cư + Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở thành thị. + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề. III- Chất lực lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống đang đựơc cải thiện (về thu nhập giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội). - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân. 4- Củng cố (2’) Giáo viên khái quát bài 5- Hướng dẫn (1’) : học bài cũ + xem trước bài thực hành * Rút kinh nghiệm. . BGH duyệt, ngày tháng năm 2010 Tuần 3: tiết 5 Thực hành Bài 5: phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Ngày 25 tháng 8 năm 2010 I/ Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh biết cách so sánh tháp dân số. Tìm đựơc sự thay đổi và xu hứơng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. - Rèn kĩ năng củng cố và hình thành ở mức độ kĩ năng cao khi đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng, thay đổi cơ cấu theo độ tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số. II.chẩn bị: - Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to) - Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi nước ta. III.tiến trình. 1- ổn định (1’). 2- kiểm tra bài cũ (5’) ? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. ? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có giải pháp nào. 3- Bài mới (35’) Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng. Nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, phát triển dân số và nguồn lao động. Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới

File đính kèm:

  • docgiao an(3).doc
Giáo án liên quan