I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của Động vật
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.2 SGK tr.12.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng 1
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
207 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn
Tiết 1 Ngày dạy
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú.
- Nhận biết được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan
Phương pháp dùng lời
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
Mục tiêu: Nêu được số loài động vật rất nhiều và số cá thể trong loài rất lớn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 SGK tr.5, 6, nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi: Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và bổ sung.
- GV thông báo: hình 1.1 là hình ảnh 1 số loài vẹt sống trên hành tinh chúng ta. Vẹt là loài chim đẹp và quý nhưng cả thế giới có tới 316 loài khác nhau (trong đó có tới 27 loài có trong sách đỏ)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Hãy kể tên các loài động vật được thu thập được khi tát một ao cá? Chặn dòng nước sống nông?
2. Ban đêm mùa hè trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
3. Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong đàn ong, đàn kiến, đàn bướm, đàn cá,..?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV gọi HS đọc thông tin mục r SGK tr.6
- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: Số lượng loài hiện nay là 1,5 triệu với những kích thước khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi đạt:
1. Dù ở ao hay suối, đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống
2. Thường có cóc, ếch, ve sầu, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu
3. Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- HS tự rút kết luận
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thông tin mục r SGK tr.6
Kết luận :
Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu : Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 SGK tr.7 -> hoàn thành bài tập điền vào chú thích
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.3 SGK tr.7 để nhận thấy dù ở Nam cựu chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn đông loài, rất đa dạng và phong phú.
- GV hỏi:
1. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
2. Nguyên nhân gì khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng Ôn đới, Nam cực?
3. Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
4. Hãy nêu ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật.
- GV nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS ghi bài
- GV liên hệ: để giới động vật mãi đa dạng và phong phú, chúng ta phải làm gì?
- HS quan sát hình 7.4 SGK tr.7 -> điền vào chú thích
- HS tự chữa bài.
- HS trả lời đạt:
1. Chim cánh cụt nhờ lớp mỡ tích lũy dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo nên chúng thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực để trở thành nhóm chim cũng rất đa dạng và phong phú.
2. Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
3. Động vật ở nước ta rất đa dạng và phong phú vì nước ta có nhiệt độ ấm áp, nguồn thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng, hơn nữa tài nguyên rừng và biển ở nước ta chiếm một tỉ lệ lớn so với diện tích lãnh thổ.
4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu ở châu Phi,..
- HS rút kết luận
- HS ghi bài vào vở.
- HS trả lời đạt: Chúng ta phải bảo vệ “ngôi nhà” của chúng
Kết luận :
Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2, SGK tr.8
DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
Kẻ bảng 1 SGK tr.9 vào vở
Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước khi học bài 3 khoảng 5 ngày.
RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt
Tuần 1 Ngày soạn
Tiết 2 Ngày dạy
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của Động vật
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.2 SGK tr.12.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng 1
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan
Phương pháp dùng lời
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: Hiểu được sự giống và khác nhau ở thực vật và động vật.
Nêu được đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a. Phân biệt động vật với thực vật:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK tr.9 -> hoàn thành bảng 1.
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV yêu cầu nhóm HS thảo luận:
1. Động vật giống thực vật ở điểm nào?
2. Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- GV nhận xét.
b. Đặc điểm chung của động vật:
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục Ñ SGK tr.10
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng: 1,3,4
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS quan sát hình 2.1 SGK tr.9 -> hoàn thành bảng 1
- HS thông báo kết quả
- Nhóm HS thảo luận, đại diện trả lời đạt:
1. Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
2. Di chuyển, dị dưỡng, thành tế bào, thần kinh, giác quan.
- HS làm bài tập
- HS nêu ý kiến
- HS rút ra kết luận đạt:
Động vật có những đặc điểm để phân biệt với thực vật
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu là dị dưỡng
- HS ghi bài
Kết luận:
Động vật có những đặc điểm để phân biệt với thực vật
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu là dị dưỡng
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulozo ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng CHC sẵn có
Không
Có
Không
Có
TV
X
X
X
X
X
X
ĐV
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu : HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình SH 7
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu
+ Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện như hình 2.2 SGK tr.12
+ Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
- GV cho HS ghi bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- HS ghi bài
Kết luận:
Có 8 ngành Động vật:
- Động vật không xương sống: 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành
Hoạt động 3: Vai trò của động vật
Mục tiêu : HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS bảng 2, SGK tr.11
- GV nêu câu hỏi:
1. Động vật có lợi ích gì đối với con người?
2. Động vật có hại gì cho con người ?
- GV cho HS ghi bài.
- HS hoàn thành bảng.
- HS trả lời đạt:
1. Lợi ích:
+ Cung cấp nguyên liệu cho người như thực phẩm, lông, da, .
+ Dùng làm thí nghiệm trong học tập, nghiên cứu khoa học, trong chế tạo các loại thuốc chữa bệnh.
+ Hỗ trợ con người trong các lĩnh vực: giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh
2. Tác hại: là trung gian có khả năng truyền bệnh cho người
- HS ghi bài vào vở.
Kết luận:
Lợi ích:
+ Cung cấp nguyên liệu cho người như thực phẩm, lông, da, .
+ Dùng làm thí nghiệm trong học tập, nghiên cứu khoa học, trong chế tạo các loại thuốc chữa bệnh.
+ Hỗ trợ con người trong các lĩnh vực: giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh
Tác hại: là trung gian có khả năng truyền bệnh cho người
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK tr.12
DẶN DÒ:
Học bài, chuẩn bị bài mới
Đem theo váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật bản
Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Đem theo mẫu ngâm khi học bài 3
RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt
Tuần 2 Ngày soạn
Tiết 3 Ngày dạy
Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Thấy được dưới kính hiển vi ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành Động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Biết cách thu thập và gây nuôi chúng.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng sử dụng và quan sát dưới kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận trong học tập
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim mũi mác, kim nhọn, ống hút, khăn lau, giấy thấm.
- Váng cống rãnh, váng ao hồ, bình nuôi cấy ĐVNS từ nguyên liệu khác như: rơm khô, cỏ tươi, bèo Nhật Bản,.
- Tranh trùng roi, trùng giày,.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Váng nước, ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm ngâm trong 5 ngày.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp thực hành.
Phương pháp dùng lời
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.
Mục tiêu: HS quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính -> rải vài sợi bông để cản tốc độ -> soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh kính để nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 SGK tr.14 để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- GV hướng dẫn HS cố định mẫu: dùng lamen đậy lên giọt nước có trùng, dùng giấy thấm bớt nước.
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của trùng giày.
Gợi ý: di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15.
- GV chữa bài:
1. Không đối xứng
Dẹp như đế giày.
2. Vừa tiến vừa xoay.
- HS đem mẫu đã chuẩn bị đặt trước mặt.
- HS lắng nghe -> làm việc theo nhóm.
- Từng HS lần lượt quan sát mẫu dưới kính hiển vi.
- HS cố định mẫu -> quan sát, vẽ hình.
- HS quan sát và xác định cách di chuyển của trùng giày.
- HS dựa vào kết quả quan sát được, hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
Kết luận:
- Hình dạng: dẹp như đế giày, không đối xứng
- Di chuyển: vừa tiến vừa xoay.
- Vẽ hình trùng giày.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu : Quan sát được hình dạng, cách di chuyển của trùng roi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát H.3.2, 3.3 SGK tr.15
- GV yêu cầu HS lấy mẫu vật và quan sát như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện lên tiến hành các thao tác như hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập tr.16 SGK
- GV thông báo kết quả:
1. Đầu đi trước
2. Màu sắc của hạt diệp lục
Lưu ý: nếu nhóm nào chưa thực hiện được thì GV hỏi ngyên nhân và cả lớp góp ý.
- HS quan sát hình hình 3.2 và 3.3 SGK tr.15
- HS tiến hành theo nhóm.
- Cá nhân HS tiến hành
- HS làm bài tập -> đại diện trình bày ý kiến
- HS tự sửa bài.
Kết luận:
- Hình dạng: hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn.
- Di chuyển: đầu đi trước.
- Có hạt diệp lục và điểm mắt.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
GV đánh giá hoạt động thực hành của HS căn cứ vào:
Kết quả quan sát trên kính hiển vi
Kết quả thu hoạch bằng cách vẽ hình, trả lời câu hỏi
Kết quả chuẩn bị mẫu vật.
DẶN DÒ:
Vẽ hình vào vở, ghi rõ chú thích.
Duyệt
Đọc trước bài 4
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 2 Ngày soạn
Tiết 4 Ngày dạy
Bài 4: TRÙNG ROI
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng roi
- Hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đa bào và động vật đơn bào.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan; Phương pháp dùng lời; Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : TRÙNG ROI
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Trùng roi xanh .
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng roi xanh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 4.1, SGK tr.17, trả lời CH:
1. Trùng roi có cấu tạo như thế nào?
2. Cách di chuyển của trùng roi?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH:
1. Trùng roi tiêu hóa thức ăn theo hình thức nào?
2. Nêu cách bài tiết của trùng roi.
3. Trùng roi hô hấp như thế nào?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV hướng dẫn HS xem tranh và giải thích cách sinh sản của trùng roi
- GV hỏi : Trùng roi sinh sản như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận, giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”
- GV yêu cầu HS hoàn thành mục 6SGK tr.18
Đáp án:
1. Roi và điểm mắt
2. Có diệp lục
Có thành Xenlulozơ
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH đạt:
1. Là 1 tế bào hình thoi, có kích thướt khoảng 0.05mm, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
2. Nhờ roi. Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
- HS ghi bài vào vở.
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH đạt:
1. Tự dưỡng và dị dưỡng
2. Nhờ không bào co bóp
3. Trao đổi khí qua màng tế bào
- HS ghi bài vào vở.
HS lắng nghe
- HS trả lời đạt: Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
- HS giải thích đạt: Do có khả năng dinh dưỡng kiểu động vật, nhưng nhờ có diệp lục, trùng roi xanh thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu. Cho nên chúng luôn hướng về phía ánh sáng.
- HS hoàn thành bài tập.
* Cấu tạo: là 1 tế bào hình thoi, có kích thướt khoảng 0.05mm, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
* Di chuyển nhờ roi. Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
* Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị
* Bài tiết: Nhờ không bào co bóp
* Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
* Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc .
* Tính hướng sáng: Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đa bào và động vật đơn bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập mục 6 tr .19
Đán án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
1. Tập đoàn Vônvoc dinh dưỡng như thế nào?
2. Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvoc.
3. Tập đoàn Vônvoc cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào?
- GV cho HS ghi bài
- HS quan sát hình, trao đổi nhóm -> hoàn thành bài tập.
- HS thảo luận trả lời đạt:
Trong tập đoàn Vônvoc, 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản, 1 số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
3. Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào.
- HS ghi bài vào vở.
Kết luận :
Tập đoàn trùng roi có nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK
Duyệt
DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách; Đọc phần Em có biết ?
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3 Ngày soạn
Tiết 5 Ngày dạy
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Thấy được sự phân hóa về chức năng của các bộ phận trong tế bào của trùng giày.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan
Phương pháp dùng lời
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Có thể gặp trùng roi ở đâu? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
Yêu cầu:
Có thể gặp trùng roi xung quanh chúng ta:
Váng xanh nổi lên ở các ao hồ
Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ có màu xanh
Trong bình nuôi cấy ĐVNS ở phòng thí nghiệm.
Trùng roi giống thực vật ở các điểm: có cấu tạo từ tế bào, có khả năng tự dưõng,
khác thực vật ở các điểm: có cơ quan di chuyển, có khả năng dị dưỡng,.
3. Bài mới : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Trùng biến hình .
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH:
1. Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào?
2. Cách di chuyển của trùng biến hình?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK tr.20, hoàn thành mục 6SGK tr.20
Đáp án : 2, 1, 3, 4
- GV hỏi:
1. Trùng biến hình tiêu hóa thức ăn theo hình thức nào?
2. Nêu cách bài tiết của trùng biến hình.
3. Trùng biến hình sinh sản như thế nào?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH đạt:
1. Gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
2. Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía)
- HS ghi bài vào vở.
- HS quan sát hình, hoàn thành mục 6SGK tr.20
- HS trả lời CH đạt:
1. Tiêu hóa nội bào.
2. Chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi.
3. Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- HS ghi bài vào vở.
Kết luận :
* Cấu tạo gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
* Di chuyển nhờ chân giả
* Dinh dưỡng: tiêu hóa nội bào
* Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi.
* Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Trùng giày
Mục tiêu :
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng giày.
- Thấy được sự phân hóa về chức năng của các bộ phận trong tế bào của trùng giày
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H.5.3 SGK tr.21, trả lời:
1. Nêu cấu tạo của trùng giày.
2. Nhân của trùng giày có gì khác với nhân của trùng biến hình?
- GV cung cấp: nhân lớn là nhân dinh dưỡng, nhân bé là nhân sinh sản.
3. Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào?
- GV lưu ý: không bào tiêu hóa hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
4. Cách di chuyển của trùng giày?
- GV cho HS ghi bài
- GV hỏi:
1. Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình.
2. Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào?
3. Nêu cách bài tiết của trùng giày
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin và trả lời:
1.Trùng giày sinh sản như thế nào?
- GV cung cấp thêm: cứ sau 50 thế hệ SSVT, trùng giày lại sinh sản bằng cách tiếp hợp 1 lần nhằm làm tăng sức sống cho cơ thể.
- GV cho HS ghi bài
- HS quan sát hình, trả lời CH đạt:
1. Gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh,
- Nhân lớn, nhân nhỏ,
- 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh, miệng, hầu
- Lông bơi xung quanh cơ thể
2. Nhân của trùng giày khác với nhân của trùng biến hình ở chỗ: số lượng nhiều (1 nhân lớn, 1 nhân bé), hình dạng khác nhau.
- HS lắng nghe
3. Không bào co bóp của trùng giày khác không bào co bóp của trùng biến hình ở chỗ: chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố định, có túi chứa hình cầu ở giữa, và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh.
- HS lắng nghe
4. Nhờ lông bơi
- HS ghi bài vào vở.
- HS trả lời đạt:
1. Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa-> biến đổi nhờ enzim
2. Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ:
- Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi KBTH được hình thành từng cái ở túi hầu.
- KBTH di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thu dần dần đến hết rồi chất thải được loại ra ở vị trí cố định.
3. Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài
- HS trả lời đạt
1. SSVT bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
SSHT bằng cách tiếp hợp.
HS lắng nghe
- HS ghi bài vào vở.
Kết luận :
* Cấu tạo gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh
- Nhân lớn, nhân nhỏ,
- 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh, miệng, hầu
- Lông bơi xung quanh cơ thể
* Di chuyển nhờ lông bơi
* Dinh dưỡng: Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa-> biến đổi nhờ enzim
* Bài tiết: Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài
* Sinh sản:
- SSVT bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- SSHT bằng cách tiếp hợp.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK
DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
Đọc phần Em có biết ?
Chuẩn bị bài 6
Kẻ bảng học tập SGK tr. 24 vào tập
RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt
Tuần 3 Ngày soạn
Tiết 6 Ngày dạy
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- Hiểu rõ được tác hại do trùng sốt rét và trùng kiết lị gây ra và cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Bảng phụ
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan
Phương pháp dùng lời
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
Yêu cầu:
Nhân của trùng giày khác với nhân của trùng biến hình ở chỗ: số lượng nhiều (1 nhân lớn, 1 nhân bé), hình dạng khác nhau.
Không bào co bóp của trùng giày khác không bào co bóp của trùng biến hình ở chỗ: chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố định, có túi chứa hình cầu ở giữa, và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh.
3. Bài mới : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
. Mở bài
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Trùng kiết lị
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng kiết lị
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H.6.1, 6.2 SGK tr.23, trả lời câu hỏi:
1. Trùng roi có cấu tạo như thế nào?
2. Cách dinh dưỡng của trùng kiết lị
3. Nêu quá trình phát triển của trùng kiết lị.
- GV nhận xét -> HS ghi bài
- GV yêu cầu HS hoàn thành mục 6SGK tr.23
Đáp án:
1. Có chân giả
Hình thành bào xác
2. Chỉ ăn hồng cầu
Có chân giả ngắn
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi đạt:
1. Có chân giả ngắn,
Không có không bào
2. Thực hiện qua màng tế bào.
Nuốt hồng cầu.
3. Trong môi trường -> kết bào xác -> vào ruột người -> chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột.
- HS ghi bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập.
Kết luận :
* Cấu tạo:
Có chân giả ngắn,
Không có không bào
* Dinh dưỡng:
Thực hiện qua màng tế bào.
Nuốt hồng cầu.
* Phát triển:
Trong môi trường -> kết bào xác -> vào ruột người -> chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột.
Hoạt động 2: Trùng sốt rét
Mục tiêu :
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng sốt rét
- Hiểu rõ được tác hại do trùng sốt rét và trùng kiết lị gây ra và cách phòng chống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS, nghiên cứu thông tin, quan sát hình 6.3, 6.4 SGK tr.24, trả lời câu hỏi:
1. Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào?
2. Cách dinh dưỡng của trùng sốt rét
3. Nêu quá trình phát triển của trùng sốt rét
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng học tập.
- GV sửa bài.
- GV hỏi:
1. Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
2. Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
3. Muốn tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi đạt:
1. Không có cơ quan di chuyển
Không có các không bào
2. Thực hiện qua màng tế bào
Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3. Trong tuyến nước bọt của muỗi -> vào máu người -> chui vào hồng
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_h.doc