Giáo án Hình học 11 năm học 2011 - 2012 - Tiết 25 đến tiết 43

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Về kiến thức:

 - Nắm được định nghĩa hai mặt phẳng song song ,tính chất hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song .Áp dụng vào giải toán.

- Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp.

2.Về kĩ năng:

Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập.

 3.Về tư duy và thái độ:

Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng,tổng hợp các và tính chất hai mặt phẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai mặt song song .và khả năng vận dụngvào giải toán

 Nhgiêm túc trong học tập,cẩn thận chính xác.

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 năm học 2011 - 2012 - Tiết 25 đến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...../...../2013 Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11D Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11E Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11G Tiết 25:§4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: - Nắm được định nghĩa hai mặt phẳng song song ,tính chất hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song .Áp dụng vào giải toán. - Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp. 2.Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập. 3.Về tư duy và thái độ: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng,tổng hợp các và tính chất hai mặt phẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai mặt song song .và khả năng vận dụngvào giải toán Nhgiêm túc trong học tập,cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án. + Một số câu hỏi, bài tập áp dụng. 2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. + Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Nắm tình làm bài, học bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào các hoạt động) 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (4’) HĐ2: (8’) H1 Cho () // (),đường thẳng d nằm trên mặt phẳng ().thì đường thẳng d và mặt phẳng () có điểm chung không ? vì sao? Chứng minh?Đưa ra phiếu học tập cho các nhóm cùng thảo luận. Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác cùng tham gia thảo luận tìm ra kết quả đúng. Giáo viên tổng hợp đưa ra tính chất . H2: Trên mặt phẳng cho hai đường thẳng cắt nhau a và b ,a và b lần lượt song song với . Có nhận xét gì về vị trí tương đốicủavà? chứng minh?(giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận) rồi đưa ra định lí. H2: Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta có những phương pháp nào? H3:Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.Hướng dẫn học sinh thảo luận . Phiếu học tập số 2: ( ví dụ 1) H1: Để chứng minh (G1G2 G 3 ) // (BCD)ta phải chứng minh hai mặt phẳng đó thỏa yêu cầu nào? H2: Tại sao G1G2 // NM? G2G3// PN? H3: có kết luận gì về hai đường thẳng G1G2; G2G3 với mặt phẳng (BCD)? HĐ3: (8’) H1: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng d ta dựng được mấy đường thẳng song song với đường thẳng d? H2: Nếu thay đường thẳng d bởi mặt phẳng .Thì qua điểm đó ta dựng được bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng ? H3: Từ định lí 2 cho d//() thì trong ()có 1 đường thẳng song song với d không ? qua d có mấy mặt phẳng song song với ()? H4: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì có song song với nhau không? H5: Nếu thay các đường thẳng bởi các mặt phẳng thì tính chất đó còn đúng nữa không? H6: Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ().Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và song song với ()? Các đường thẳng đó nằm ở đâu? Giáo viên phát phiếu học số 2( ví dụ 2). H7. Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta phải chứng minh thỏa yêu cầu nào? H8 . Hai đường phân giác trong và ngoài của 1 góc có tính chất nào? Sx song song với mặt (ABC) vì sao? Tương tự Sz ; Sy .từ đó suy ra điều phải chứng minh. H9.Có nhận xét gì về 3 đường thẳng SX, Sy ,Sz. Theo hệ quả 3 ta có điều gì? HĐ4: (5’) Cho hai mặt phẳng song song .Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì có cắt mặt phẳng kia không? Có nhận xét gì về hai giao tuyến đó. (giáo viên chuẩn bị mô hình ba mặt phẳng trên.) Cho bảng phụ bên. H1: Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng AB và A’B’? H2.Tính chất này giống tính chất nào đã học ở hình học phẳng. Tl: Căn cứ vào số đường thẳng chung của hai mặt phẳng trong không gian phân biệt vị trí tương đối của hai đường thẳng. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Tl: Học sinh hoạt động nhóm cùng nhau thảo luận đưa ra lời giải đúng . Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, các nhóm cùng thảo luận . Học sinh cùng thảo luận .Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm cùng nhau góp ý để đưa ra định lí. Tl: + Dùng định nghĩa. + Dùng định lí 1. Các nhóm nhận phiếu học tập, cùng nhau thảo luận tìm ra lời giải đúng. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm .Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra kết quả đúng. Học sinh trình bày bài giải . Học sinh trả lời đưa ra định lí 2 Học sinh thảo luận đưa ra được hệ quả1 Học sinh trả lời đưa ra được hệ quả: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau. +Học sinh thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi ,thảo luận tìm ra kết quả đúng đưa về hệ quả 3. + Học sinh nhắc lại phương pháp đã tổng hợp ở trên. + Hai đường phân giác trong và ngoài của một góc thì vuông góc với nhau. + TL Vì tam giác SBC cân tại S nên Sx song songvới BC (vì cùng vuông góc với đường phân giác của góc SBC). Tương tự Sy //AC .do đó (Sx:,Sy) song song ( ABC). Học sinh quan sát mô hình đưa ra kết luận .Chứng minh kết luận đó. Từ đó giáo viên tổng hợp thành định lí. +Học sinh chứng minh được hai đoạn AB = A’B’. +Giống tính chất hai đường thẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng tương ứng bằng nhau . I. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) Kí hiệu: () // () hay () //() II.TÍNH CHẤT: Định lý 1: ( SGK) Chứng minh bằng phương pháp phản chứng. Chứng minh: (sgk). Ví dụ1: Cho hình tứ diện ABCD, gọi G1; G2; G3 lần lượt là trọng tâmcủa các tam giác ABC; ACD; ABD. chứng minh mặt phẳng (G1G2 G 3 )song song với mặt phẳng (BCD). Đinh lí 2: (SGK) Hệ quả 1: (sgk) Hệ quả 2: (sgk) Hệ quả 3: ( sgk) Ví dụ 2:Cho tứ diện SABC có SA=SB=SC. gọi Sx, Sy, Sz lần lượt là phân giác ngoàicủa các gocStrong ba tam giác SBC, SCA, SAB. Chứng minh: a/ Mặt phẳng (Sx,Sy) sonh song với mặt phẳng(ABC); b/Sx;Sy;Sz cùng nằm trên một mặt phẳng. Định lý 3 : (sgk) Hệ quả: HĐ 5: (6’) HS phát biểu tại chỗ HS khác cho nhận xét HĐ6: (6’) HS chú ý lắng nghe HS ghi bài HS: Các mặt bên của hình lăng trụ là hình bình hành. 2 đa giác đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau. HLT được xác định khi biết 1 đáy và 1 cạnh bên của nó. Theo dõi bài Hình hộp có 6 mặt ( 4 mặt bên và 2 mặt đáy). Các mặt là hình bình hành. * Định lí Talet trong không gian được phát biểu như thế nào? - Gọi HS khác nhận xét và GV chỉnh sửa * Nếu d,d’ là 2 cát tuyến bất kì cắt 3 mặt phẳng (α) , (β) , (γ) lần lượt tại các điểm A , B ,C và A’ , B’ ,C’ thì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ là gì? GV giới thiệu một số đồ dùng trong cuộc sống có hình dạng là hình lăng trụ hay hình hộp như hộp diêm,hộp phấn, cây thước ,quyển sách… GV hình thành cho HS khái niệm hình lăng trụ GV nêu các yếu tố của hình lăng trụ *Có nhận xét gì về các cạnh bên của HLT? * các mặt bên của HLT là hình gì? * Có nhận xét gì về 2 đa giác đáy của HLT? *HLT được xác định khi biết yếu tố gì? GV :Nếu đáy của HLT là tam giác ,tứ giác ,ngũ giác thì lăng trụ tương ứng được gọi là lăng trụ tam giác,lăng trụ tứ giác,lăng trụ ngũ giác. GV giới thiệu khái niệm hình hộp *Hình hộp có mấy mặt và các mặt bên là hình gì? III, Định lí Talet: Định lí 4: Ba mặt phẳngđôi một song song chắn trên 2 cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ IV,Hình lăng trụ và hình hộp. Cho (α) // (α’) .Trên (α) cho đa giác A1A2…An.Qua các đỉnh A1, A2, …,An ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt (α’) lần lượt tại A1’,A2’ ,…,An’. Hình gồm 2 đa giác A1A2…An A1’A2’…An’ và các hình bình hànhA1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,…,AnAnA1’A1 dược gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu: A1A2…An.A1A1’A2A2’ +2 mặt đáy của HLT:2 đa giác A1A2…An và A1’A2’…An’. + cạnh bên: A1A1’,A2A2’,…,AnAn’. +Mặt bên:hình bình hành A1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,…,AnAn’A1’A1 + đỉnh HLT:đỉnh của 2 đa giác đáy. Nhận xét: + Các mặt bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau. +Các mặt bên của HLT là các hình bình hành. + 2 đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau. Hình lăng trụ tam giác Hình lăng trụ tứ giác. Hình lăng trụ lục giác Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp. * Củng cố: (2’) + Hai mặt phẳng song song có những tính chất nào? + Để chứng minh hai mặt phẳng song song có những phương pháp nào?. 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (2'): - Bài tập ở nhà : Làm bài tập 1;2 (sgk) - Hướng dẫn học : Ôn các định nghĩa , Định lý , hệ thông các cách chứng minh. * Rút kinh nghiệm: -Nội dung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -Thời gian:……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. -Phương pháp:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ...../...../2013 Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11D Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11E Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11G Tiết 26:§ 5. PHÉP CHIẾU SONG SONG. HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH KHÔNG GIAN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: - Khái niệm phép chiếu song song; - Khái niệm hình biểu diễn của một hình không gian. 2. Về kĩ năng: -Xác định được phương chiếu, mặt phẳng chiếu trong một phép chiếu song song. Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một đường tròn qua một phép chiếu song song. -Vẽ được hình biểu diễn của một hình không gian. 3.Về tư duy và thái độ: - Phát triển tư duy trừu tượng , tư duy khái quát hoá, tư duy logic - Cẩn thận ,chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án. + Một số câu hỏi, bài tập áp dụng. 2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. + Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Nắm tình làm bài, học bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào các hoạt động) 3. Dạy bài mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng HĐ1: 15’ Phép chiếu song song. GV vẽ hình và nêu các khái niệm, ghi lên bảng… GV phân tích để chỉ ra hình chiếu của một hình, của một đường thẳng song song với phương chiếu và ghi chú ý lên bảng. GV nếu ví dụ: Xác định hình chiếu của một đường thẳng qua phép chiếu song song trong các trường hợp sau: -Đường thẳng đó song song với phương chiếu; -Đường thẳng đó không song song với phương chiếu. HS chú ý theo dõi trên bảng để lính hội kiến thức… I. Phép chiếu song song: (P) mặt phẳng chiếu; d: phương chiếu; M’: hình chiếu song song của M lên mặt phẳng chiếu (P). Chú ý: ( như SGK) HĐ2: 7’ Các tính chất của phép chiếu song song: GV gọi HS nêu định lí 1 (GV vẽ hình lên bảng để minh họa trong các trường hợp) GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải của ví dụ hoạt động 1 và 2 trong SGK. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng… HS nêu các định lí và chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức… HS các nhóm thảo luận và rút ra kết quả: HĐ1: Hính chiếu song song của một hình vuông lag một hình bình hành. HĐ2: Hình 2,67 không là hình biểu diễn của lục giác đều, vì AD không song song với BC. II.Các tính chất của phép chiếu song song: Định lí 1: (SGK) HĐ3:15’ Hình biểu diễn của một hình không gian trên mặt phẳng: GV: Hình biểu diễn của một hình H nào đó trong không gian là hình chiếu song song của hình H trên một mặt phẳng theo phương chiếu nào đó hoặc hình đồng dạng với hình chiếu đó. GV yêu cầu HS các nhóm xem ví dụ hoạt động 3 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời (có giải thích) HS chú ý theo dõi và suy nghĩ để thảo luận tìm lời giải. HS Hình a và c là hình biểu diễn của hình lập phương. Hình b không là hình biểu diễn của hình lập phương vì có ít nhất một mặt không là hình bình hành. III.Hình biểu diễn của một hình không gian trên mặt phẳng: (Xem SGK) *Củng cố: 6’ - Nhắc lại khái niệm phép chiếu song song và các tính chất. -Bài tập áp dụng để củng cố kiến thức: Cho hai mp và cắt nhau theo giao tuyến d. Gọi A và B là hai điểm thuộc mp và A’, B’ lần lượt là hình chiếu song song của A, B lên mặt phẳng theo một phương chiếu l cho trước. a)Xác định giao tuyến của mp (ABB’A’) với các mp và . b)Nếu ba mặt phẳng (ABB’A’) ,và đôi một cắt nhau thì ba giao tuyến đó có đặc điểm gì? c)Nếu AB//d thì A’B’ sẽ như thế nào? GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1'): -Xem lại và học lý thuyết theo SGK. -Làm các bài tập trong phần ôn tập chương II. * Rút kinh nghiệm: -Nội dung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -Thời gian:……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. -Phương pháp:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ...../...../2013 Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11D Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11E Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11G Tiết 27: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng song song với mặt phẳng. 2. Về kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mp để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song mặt phẳng, mp song song mp, tìm giao tuyến, thiết diện. 3.Về tư duy và thái độ: - phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian - Biết quan sát và phán đoán chính xác - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án. + Một số câu hỏi, bài tập áp dụng. 2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. + Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Nắm tình làm bài, học bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới HĐ1: Hệ thống kiến thức 9’ - GV treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm - Gọi HS lên hoạt động * Bài tập: Câu 1: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng: A. B. C. D. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mp chứa đường thẳng này và.... Câu 2: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng: A. B. C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mp thứ ba thì... D. Cho hai mặt phẳng song song với nhau, nếu một mp cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và.... - Gọi HS lên làm - Gọi HS nhận xét - GV đưa ra đáp án đúng và sửa sai ( nếu có ) Đáp Án: Câu 1:A.; B. d//d’; C. d // d’; D. ... song song với mp kia. Câu 2: a // (Q); B. ; C....song song với nhau; D.....hai giao tuyến của chúng song song với nhau. - Hệ thống lại kiến thức và vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Ôn tập lại kiến thức: Gọi HS đứng tại chỗ nêu phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song mặt phẳng, hai đường thẳng song song nhau,… HS các nhóm thảo luận và cử đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HĐ2: 12’ Bài tập áp dụng: GV cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 4 trong SGK trang 78 và cho các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải có giải thích. HS nhận xét bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: … Bài tập 4: (SGK) (Hình vẽ 1) Hình vẽ 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ3: 15’ Bài tập áp dụng để chứng minh trong quan hệ song song. GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng. GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ. Cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả:… Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thoi cạnh a. SA=SB=SC=SD=a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB; M là một điểm trên cạnh BC. a)Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (MEF). Thiết diện đó là hình gì? b)Chứng minh CD//(MEF). c)Nếu M là trung điểm của BC, chứng minh: (MEF)//(SCD). (Hình vẽ 2) Hình vẽ 2 * Củng cố: (7’) GV hướng dẫn và gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1'): -Xem lại các bài tập đẽ giải. -Đọc và xem trước chương III. * Rút kinh nghiệm: -Nội dung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -Thời gian:……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. -Phương pháp:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ...../...../2013 Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11D Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11E Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11G Chương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Tiết 28: §1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: - Quy tắc hình hộp để cộng vectơ trong không gian; - Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được phép cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ trong không gian để giải bài tập. - Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. 3.Về tư duy và thái độ: - Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian - Biết quan sát và phán đoán chính xác - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án. + Một số câu hỏi, bài tập áp dụng. 2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. + Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Nắm tình làm bài, học bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào các hoạt động) 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu về định nghĩa và các phép toán về vectơ trong không gian. HĐTP1:(9’) GV gọi một HS nêu định nghĩa về vec tơ trong không gian. GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải hoạt động 1 và 2. GV vẽ hình minh họa lên bảng… Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP2: (7’) Phép cộng và phép trừ vectơ trong không gian: GV: Phép cộng và phép trừ hai vectơ trong không gian được định nghĩa tương tự như phép cộng và phép trừ hai vectơ trong mặt phẳng.Vectơ trong không gian có các tính chất như trong mặt phẳng. GV gọi HS nêu lại các tính chất của vectơ trong mặt phẳng như: quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành,… GV nêu ví dụ 1 (SGK) và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP3: (5’) GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải hoạt động 3 trong SGK. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP4: (9’) Quy tắc hình hộp: GV vẽ hình lên bảng và phân tích chứng minh để đi đến quy tắc hình hộp bằng các đưa ra bài toán sau: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ chứng minh rằng: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS nêu định nghĩa… HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có gải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả:… HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức… HS suy nghĩ và nhắc lại các tính chất của vectơ trong hình học phẳng… HS xem đề và thảo luận để tìm lời giải… HS đại diện lên bảng treo bảng phụ kết quả và giải thích. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: … HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: …. ABC’D’ hình bình hành I.Định nghĩa và các phép toán về vectơ trong không gian: 1)Định nghĩa: (Xem SGK) HĐ1: SGK HĐ2: HĐ3: Cho hình hộp ABCD.EFGH. Hãy thực hiện các phép toán sau đây: *Quy tắc hình hộp: HĐ2: Phép nhân vectơ với một số: HĐTP1:(5’) GV: Trong không gian tích của một số với một vectơ được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng. GV cho HS các nhóm xem nội dung ví dụ 2 và cho các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP2:(5’) GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ hoạt động 4 trong SGK và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS các nhóm xem nội dung ví dụ 2 và thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: … HS thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: … 3.Phép nhân vectơ với một số: Ví dụ 2: (xem SGK) * Củng cố: 3’ - Nêu lại khái niệm vectơ trong không gian, các tính chất của vectơ trong không gian, tích của một số với mọt vectơ. -Áp dụng: Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 1 và 2 SGK và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1'): - Xem lại và học lý thuyết theo SGK. - Soạn trước phần còn lại, làm thêm các bài tập 3,4 và 5 SGK trang 91. 92. * Rút kinh nghiệm: -Nội dung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -Thời gian:……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. -Phương pháp:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ...../...../2013 Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11D Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11E Ngày dạy: ...../...../2013 Dạy lớp:11G Tiết 29: §1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: - Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được phép cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ trong không gian để giải bài tập. - Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. 3.Về tư duy và thái độ: - Phát triển tư duy logic, tư duy trừu tượng. - Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, cẩn thận, chính xác, hứng thú trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án. + Một số câu hỏi, bài tập áp dụng. 2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. + Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Nắm tình làm bài, học bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào các hoạt động) 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian: HĐTP1:(8’) GV gọi HS nhắc lại khái niệm 2 vectơ cùng phương. GV vẽ hình và phân tích chỉ ra 3 vectơ đồng phẳng và không đồng phẳng và nêu câu hỏi. Vậy trong không gian khi nào thì ba vectơ đồng phẳng? GV gọi một HS nêu định nghĩa đồng phẳng của 3 vectơ, GV vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng (hoặc có thể treo bảng phụ) HĐTP2: (8’) Ví dụ áp dụng: GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 5 trong SGK và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải, gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS nhắc lại khái niệm 2 vectơ cùng phương… HS chú ý theo dõi trên bảng… HS suy nghĩ và trả lời: Ba vectơ đồng phẳng khi giá của chú

File đính kèm:

  • docTiet 25-43.doc