I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa hình lăng trụ và hình hộp, các tính chất của chúng.
2. Kỹ năng : - Chứng minh một số t/c của hình hộp, củng cố cách cm 2 đường thẳng song song , đường thẳng // mp, 2 mp //, củng cố cách xác định giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng , dựng thiết diện
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh: Thước
III/ Tiến trình bài dạy:
A. Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Muốn cm đường thẳng // đường thẳng ; đường thẳng // mặt phẳng ; mặt phẳng // mp// mặt phẳng
C. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC bài 7: Hình lăng trụ và hình hộp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 14-15
Tuần:
Bài:
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa hình lăng trụ và hình hộp, các tính chất của chúng.
2. Kỹ năng : - Chứng minh một số t/c của hình hộp, củng cố cách cm 2 đường thẳng song song , đường thẳng // mp, 2 mp //, củng cố cách xác định giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng , dựng thiết diện
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh: Thước
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
Kiểm tra bài cũ: Muốn cm đường thẳng // đường thẳng ; đường thẳng // mặt phẳng ; mặt phẳng // mp// mặt phẳng
Bài mới:
T/gian
Nội dung bài ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hình lăng trụ:
Cho hai mặt phẳng song song. Trên cho đa giác A1A2An. Qua các đỉnh A1 ,A2 ,An ta vẽ các đường thẳng song song với nhau nhưng không song song với ’, chúng cắt ’ lần lượt tại A’1 ,A’2 ,A’n
Ta có các nhận xét sau:
Các miền tứ giác A1A2 A’1 A’2 , A2A3A’3A’2, AnA1A’1A’n đều là những hình bình hành
Hai đa giác A1A2An và A’1A’2A’n có các cạnh tương ứng bằng nhau và song song
Định nghĩa: Hình lăng trụ là một hình đa diện có hai mặt nằm trong hai mặt phẳng song song gọi là hai đáy và tất cả các cạnh không thuộc hai đáy đều song song với nhaụ
Hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’
ABB’A’, BCC’B’,: mặt bên của lăng trụ
ABCD, A’B’C’D’: đáy của lăng trụ
AA’, BB’, cạnh bên của lăng trụ
Nếu đáy của lăng trụ là tam gíac , tứ giác, ngũ giác thì lăng trụ tương ứng gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác,
Hình hộp:
Định nghĩa: Hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp
Như vậy hình hộp có bốn mặt bên và 2 đáy đều là hình bình hành
Hai mặt song song với nhau gọi là 2 mặt đối diện
Hình hộp có 8 đỉnh, 12 cạnh
Hai đỉnh đối diện nếu chúng không cùng thuộc một mặt nào
Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là đường chéo của hình hộp. Mỗi hình hộp có 4 đường chéo
Hai cạnh gọi là đối diện nếu chúng song song nhưng không cùng nằm trên một mặt của hình hộp
Mặt chéo của hình hộp là bình hành có hai cạnh là hai cạnh đối diện của hình hộp. Hình hộp có 6 mặt chéo
Trong mỗi hình hộp, 4 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Điểm cắt nhau đó gọi là tâm của hình hộp. Tâm của hình hộp đồng thời là tâm của các mặt chéo
Bài tập:
1/40 – SGK
2/40 – SGK
3/40 – SGK
4/40 – SGK
5/40 – SGK
File đính kèm:
- hh11-bai07.doc