Tiết 3, 4: Bài tập §1. 2
A. Mục đích yêu cầu : +) HS nắm vững lý thuyết của bài học
+) HS nắm vững các yêu cầu của bài toán
+) Thực hành : Giải các bài tập SGK
B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.
+) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy bài mới :
Kiểm tra bài cũ : +) Nêu các tiên đề và định lý của bài 1, 2 . Nêu các điều kiện để dựng mp. Nêu cách tìm giao tuyến của hai mp
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC tiết 3, 4: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vTiết 3, 4: Bài tập §1. 2
A. Mục đích yêu cầu : +) HS nắm vững lý thuyết của bài học
+) HS nắm vững các yêu cầu của bài toán
+) Thực hành : Giải các bài tập SGK
B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.
+) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy bài mới :
Kiểm tra bài cũ : +) Nêu các tiên đề và định lý của bài 1, 2 . Nêu các điều kiện để dựng mp. Nêu cách tìm giao tuyến của hai mp
Bài mới :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A
I
D
C
K
M
B
N
E
Bài 5
F
S
N
M
C
B
A
I
E
D
O
Bài 3
A
Q
E
D
M
B
N
P
C
Bài 4
Hoạt động 1:
+) Cho HS đọc , phân tích và nêu lời giải (nếu được )
Hoạt động 2:
+) GV: Phân tích và nêu các lý thuyết dùng để giải trong từng bài toán, từng dạng toán.
+) 1a, b, d Hai mp ( trùng nhau hay phân biệt ? Đề toán chưa cho do đó ta cần phải xét mđề đúng trong cả hai trường hợp)
+) Số điểm chung thẳng hàng chỉ đúng khi 2 mp đó như thế nào ?
Hoạt động 3:
+) Chú ý cách phân tích bài toán cần phải nêu ra được giả thiết và kết luận của đề toán để có định hướng giải chính xác.
+) Hướng dẫn cụ thể cách vẽ hình và cách diễn đạt lời giải.
Hoạt động 4:
+) Củng cố : Cần nắm vững lý thuyết và các dạng toán thường gặp ,
+) Chú ý vào bài toán tìm giao tuyến, tìm giao điểm . +) Rèn luyện giải toán thật nhiều để kỷ năng giải toán thành thạo và nhanh hơn.
Hoạt động 1:
+) HS phân tích đề và nêu lời giải , Nếu không giải được thì nêu những vướng mắc
+) Hai mp ( trùng nhau hay phân biệt ?)
- Số điểm chung ( thẳng hàng hay không thẳng hàng ? )
Hoạt động 2:
+) Tiếp thu cách phân tích và cách trình bày lời giải .
Hoạt động 3:
+) HS hiểu và vận dụng được trong giải toán.
*) Bài toán 2: Tìm giao điểm của d và (a) :
- Tìm mp phụ (b) chứa d và cắt (a)
- Tìm gt' a của (b) và (a) .
- Trong (b) gọi .
Vậy : d Ç (a) = I
& BÀI TẬP §1 . 2
Bài1: Trong các mđề sau , mđề nào đúng , mđề nào sai ?
a) Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa .
b) Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có 1 đường thẳng chung duy nhất.
c) Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất .
d) Nếu ba điểm M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng thì chúng thẳng hàng.
LG: Mđề a) đúng vì 2 mp có 1 điểm chung thì chúng trùng nhau hoặc cắt nhau nên chúng có vô số điểm chung khác nữa.
Mđề b) sai vì khi 2 mp trùng nhau thì chúng còn có vô số đường thẳng chung khác nữa
Mđề c) đúng theo định lý 1 bài §2
Mđề d) sai khi 2 mp chứa M, N, P trùng nhau.
Bài 2: Nếu ba đường thẳng phân biệt và đôi một cắt nhau thì chúng có cùng nằm trên một mặt phẳng không ?
HD: Ba đường thẳng đôi một cắt nhau trường hợp đồng qui có thể đồng phẳng hoặc không . Sử dụng định lý 3, tiên đề 2
Bài 3: Cho tứ giác ABCD nằm trong (α) có hai cạnh AB và CD không song song . Gọi S là một điểm nằm ngoài (α) và M là trung điểm của cạnh SC.
a) Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và (MAB).
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD . Chứng minh rằng ba đường thẳng SO, AM và BN đồng qui.
LG: a) Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và (MAB):
. Trong (ABCD) gọi
Trong (SCD) gọi
Vậy:
b) C/m: Ba đường thẳng SO , AM và BN đồng qui:
Trong (MAB) gọi
Mà
Vậy: Ba đường thẳng SO , AM và BN đồng qui tại I
Bài 4: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC . Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD.
a)
Bài 5: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng . Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và BC.
a) Tìm giao tuyến của (IBC) và (KAD).
b) Gọi M và N là hai điểm lần lượt lấy trên hai đoạn AB và AC . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (DMN).
File đính kèm:
- Tiet 3,4.doc