A- Mục tiêu:
+ Kiến thức: H nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng.
Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
+ Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm và đường thẳng biết kí hiệu và sử dụng kí hiệu thuộc, không thuộc.
B- Chuẩn bị:
G: Thước, phấn màu, bảng phụ SGV/ tr137, vẽ hình 6/tr 104.
H: Thước thẳng, bảng con.
82 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
Đoạn thẳng
Tiết 1: Ngày soạn :2/9/2006 Ngày giảng:9/9/2006
Điểm - Đường thẳng
A- Mục tiêu:
+ Kiến thức: H nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng.
Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
+ Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm và đường thẳng biết kí hiệu và sử dụng kí hiệu thuộc, không thuộc.
B- Chuẩn bị:
G: Thước, phấn màu, bảng phụ SGV/ tr137, vẽ hình 6/tr 104.
H: Thước thẳng, bảng con.
C- Tiến trình:
1. Kiểm tra: (5') đồ dùng học tập.
+ Sách, vở, thước đo (góc, độ dài), compa, nháp , bảng con .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (6 - 8')
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Ghi bảng
G: Giới thiệu điểm
1/ Điểm:
Dùng chữ cái in hoa A,
Vẽ hình trên bảng.
B, C... để đặt tên cho điểm . A
. B
Hãy vẽ 2 điểm, đặt tên và đọc tên.
H: Vẽ bảng con
- Một điểm có thể đặt nhiều tên
Gọi :2 điểm trùng nhau A, C.
A . C
Em hiểu thế nào là 2 điểm phân biệt?
H: Là 2 điểm không trùng
- Một chữ chỉ dùng cho 1 điểm.
* Chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (13 - 15')
Hình ảnh sợi chỉ căng thẳng, mép bảng.
2. Đường thẳng:
- Biểu diễn đường thẳng
Để vẽ đt' người ta thường dùng dụng cụ gì ?
Thước thẳng
Dùng nét bút vạch theo cạnh thẳng của thước.
- Đặt tên: Dũng chữ thường
Em hãy vẽ 3 đt và đặt tên.
H: Lên bảng
a
Lưu ý: kéo dài đt' về 2 phía
H khác: vẽ vào nháp
b
=> không bị giới hạn
BP: bài 1/ tr104 sgk.
H3 lên bảng làm.
Mỗi đường thẳng xác định có b/n điểm thuộc nó.
Vô số điểm.
G: Trong bài 1: có điểm thuộc đt, có điểm không thuộc đt đó. Vậy có thể nói gì về quan hệ của điểm và đ.thẳng.
* NX: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (5 - 7')
Yêu cầu quan sát hình 4 và đọc mục 3 trang 3
H: Đọc mục 3
3. Điểm thuộc đt, không thuộc đt.
Nhìn vào H4 em biết điều gì ?
H: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đt' d bằng các cách khác nhau.
d
A
.
B
.
Điểm A thuộc đt' d.
Hãy vẽ 1 đt', lấy 1 điểm thuộc và 1 điểm không thuộc đt' đó ?
H: Vẽ
Viết: A ẻ d
Điểm B không thuộc đt' d
Nhìn vào H5 trả lời các câu hỏi a, b, c /sgk tr 104.
Viết B ẽ d.
(điểm B nằm ngoài đ/t d)
Có thể vẽ được bao nhiêu điểm thuộc, bao nhiêu điểm không thuộc đt' đó ?
Vô số.
Em hãy đọc nội dung ở phần đầu bài
Đọc ký hiệu.
3, Củng cố: (10-11 ph)
Bảng phụ ( Điền vào ô trống cho thích hợp)bài tập 2(SBT/95)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
___._____________ a
M
R ẽ b
Các điểm A, B nằm trên đường thẳng p nhưng điểm c không nằm trên đ/t ấy .
Yêu cầu hs làm 3; 4; 7 /sgk tr 104, 105
1, 2 / sbt trắc nghiệm tr 111.
4, Hướng dẫn về nhà:
- Học, nắm được cách vẽ, cách đặt tên cho điểm, đt'
- Đọc hình vẽ, cách kí hiệu, học kĩ những,
- Làm 3 -> 7/ sgk.Bài tập
_______________________________________________________
Tiết 2: Ngày soạn :5/9/2006 ngày giảng:15/9/2006
Ba điểm thẳng hàng
A- Mục tiêu:
- Kiến thức: nắm được tính chất 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
- Kĩ năng: Vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, sử dụng đúng thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa...
- Thái độ: cẩn thận, chính xác.
B- Phương tiện:
G: Thước, phấn mầu, bảng phụ ghi bài tập củng cố, bài 7/112 trắc nghiệm.
H: Thước thẳng.
C- Tiến trình:
1. Kiểm tra: (5 - 6')
Vẽ điểm M và đt' b sao cho M ẽ b.
Vẽ điểm N và đt' a sao cho N ẻ a, M ẻ a, N ẻ b.
Vẽ điểm O sao cho O ẻ a, O ẽ b.
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
(2 đt cùng đi qua điểm N, 3 điểm M, N, O cùng nằm trên đt' a)
3 điểm M, N, O đuợc gọi là 3 điểm thẳng hàng. Vậy 3 điểm thẳng hàng có quan hệ như thế nào? -> bài mới.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Xây dưng khái niệm ba điểm thẳng hàng (8 - 10')
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Ghi bảng
Khi nào nói ba điểm thẳng hàng.
Quan sát hình vẽ đọc theo ý hiểu.
1. T/n là 3 điểm thẳng hàng
a A C D
Khi nào nói 3 điểm không thẳng hàng.
H1: Ghi hình a.
H2: Ghi hình b.
A ẻ a
C ẻ a => A, C, D thẳng hàng
D ẻ a
Lấy VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
b M N
. H
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên vẽ ntn ?
H3: Dùng thước thẳng.
M ẻ b
N ẻ b => M, N, H không
H ẽ b thẳng hàng.
Vậy muốn biết 3 điểm có thẳng hàng không ta làm ntn ?
H4: Dùng thước thẳng để gióng.
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
H: Trả lời miệng bài 8
Củng cố: bài 8, 9, 10/ a, c tr 106 sgk
2 hs làm trên bảng.
Làm 5/ 112 trắc nghiệm.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 đ' thẳng hàng (13 - 15')
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm ntn đối với nhau.
H: Quan sát hình vẽ và trả
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Có b/n điểm nằm giữa 2 điểm A, B
lời.
m A B
Trong 3 điểm thẳng hàng có b/n điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
C
A, B, C thẳng hàng A, B nằm khác phía đối với C
=> điểm C nằm giữa 2đ' A, B.
Nói điểm E nằm giữa 2 điểm M, N thì 3 điểm có thẳng hàng không ?
H: Có thẳng hàng.
1 điểm muốn nằm giữa 2 điểm khác cần có điều kiện gì ?
H: Nêu 2 điều kiện
BP1: bài 7/112 trắc nghiệm.
3 điểm thẳng hàng, 2 điểm nằm khác phía với điểm đó.
* NX: (sgk/ 106)
H: hđ nhóm.
3. Củng cố và luyện tập (10 - 12'):
K
E
A
H
F
B
A
B
C
M
K
N
+ Qua bài học cần nắm được điều gì ?
+ Làm 11; 12 (tr 107 - sgk)
P
E F
+ Làm bài 8/tr 113 trắc nghiệm.
a. Vẽ hình theo cách phát biểu sau :
Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, lấy điểm E nằm giữa 2 điểm B, C. Lấy điểm D nằm giữa A và C, đường thẳng AE cắt đường thẳng BD tại F lấy G thuộc đoạn FD.
b, Dựa vào câu a, hãy điền Đ/S vào bảng sau :
1. Điểm F nằm giữa 2 điểm D và G
2. Điểm F nằm giữa 2 điểm A và E
3. Điểm C không nằm giữa 2 điểm D và A
4. Điểm G nằm giữa 2 điểm B và F.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài, nắm chắc KT' 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, làm bt :13 ,14/107-SGK. 6; 7; 8; 9/SBT
_____________________________________________________
NS : 10.9.2005 ND: 09.2005
Tiết 3:
Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu :
- H hiểu có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song
- Vẽ hình đẹp và chính xác.
B. Chuẩn bị.
G : Thước, phấn màu, bảng phụ ( SGK/tr 106 )
H: Thước, bảng con
C: Tiến trình
1. Kiểm tra:
H1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng
Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Em vẽ được b/n đường thẳng như vậy ?
H2 : Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ấy. Hỏi có b/n đường thẳng đi qua A và B? Mô tả lại cách vẽ?
H3: Nhận xét, đánh giá điểm?
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng ( 5 - 7 )
Y/c h/s đọc sách, sau đó nêu cách vẽ.
Từ cách vẽ em có nhận xét gì?
Cho 2 điểm P, Q. Y/C 1 em vẽ đường thẳng qua 2 điểm đó?
Cho 2 điểm M. N, hãy vẽ các đường qua 2 điểm đó? vẽ được b/n đường?
H: Đọc, ( thời gian 1') chỉ vẽ được 1 đường thẳng qua 2 điểm ?
1. Vẽ đường thẳng.
a. Cách vẽ.
Sgk/tr 107
b. NX: sgk
Hoạt động 2 : cách đặt tên, gọi tên đường thẳng?
Y/c đọc sgk, nêu cách đặt tên.
H: Nêu 3 cách.
Dùng 1 chữ cái thường dùng 2 chữ cái thường
Gọi tên 2 điểm ẽ đt?
2. Cách đặt tên:
1. a
2. x y
3.
M N
Y/c làm ? ( tr108)
G: ( chốt ) cứ lấy 2 điểm ẽvào đt' để đặt tên cho đt?
Cho 3 điểm M,N,P không thẳng hàng vẽ đt' MN, MP. Hai đt' có gì đặc biệt ?
H: Tên đt' : AB, BA, AC, CA, CB, BC.
H. Có 1 điểm chung.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của 2 đt ( 10 á 12' )
G: 2 đt' MN, MP có 1 điểm chung => 2 đt' cắt nhau.
Vậy nói đt' a,b cắt nhau thì chúng phải thoả mãn đk gì?
H: Có 1 điểm chung
H : vẽ hình
3. Đt' cắt nhau, trùng nhau, song song.
a
* Hai đt' cắt nhau ( a cắt b) có 1 điểm chung.
H
b
Trong thực tế có rất nhiều cặp đt' không có điểm chung. Chúng là 2 đt' song song.
Hãy lấp VD về 2 đt' song song.
Vậy có 2 đt' mà chúng có nhiều hơn 1 điểm chung không?
-> 2 đt' phân biệt.
H: trả lời.
* Hai đt' song song.
Không có điểm chung.
m
n
m // n: không có điểm chung.
* Hai đt' trùng nhau. AB trùng AC: có nhiều hơn một điểm chung.
G: Nói cho 2 đt' ta hiểu đó là 2 đt' phân biệt
* Chú ý: sgk/109
3. Củng cố và luyện tập (có thể viết ở BP)
1- Cho 3 điểm, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không?
2- Tại sao nơi hai điểm luôn thẳng hàng? làm bài 16/109 sgk
3- Hai đt' cùng đi qua 2 điểm A,B (A ạ B) có đặc điểm gì?
4- Làm bài 17 (có 6 đt' đi qua 4 điểm đó)
5- Hai đt' phân biệt có nhiều nhất (ít nhất) mấy điểm chung?
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm 15 ,18, 21/sgk
15 , 16, 17 / sgk
Đọc kỹ bài TH, chuẩn bị theo tổ
+ 1 búa đóng cọc
+ 1 dây dọi
+ 6 -> 8 cọc tiêu ( 1,5m; 1 đầu nhọn)
Tiết 4:
thực hành
trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- H/s biết trồng cây, chôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên k/n 3 điểm thẳng hàng.
B. Phương tiện
G: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa.
H: 4 nhóm, mỗi nhóm 1 búa, 1 dây dọi, 6 á 8 cọc tiêu, cọc dài 1,5 m; vót 1 đầu nhọn.
C. Tiến trình
1. Tiến trình kiểm tra (3' - 4')
Kiểm tra dụng cụ thực hành
2. Bài mới
Hoạt động I: Kiểm tra dụng cụ và lý thuyết ( 10' - 12')
G: Muốn chôn cọc rào thẳng hàng với 2 cọc A, B cho trước hoặc đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 hố cho trước ta làm ntn?
H: Cho các cọc cùng nằm trên 1 đt'
G: Y/c hai em cầm 2 cọc tiêu đứng ở hai vị trí A, B 12m cầm cọc tiêu đứng vào vị trí C (thẳng hàng) 12m đứng ngắm cho thẳng hàng (A,B,C)
H1, 2
H3
H4
Hoạt động 2: Thực hành ( 22 - 23')
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại A, B (H1,2)
H1, 2: cắm cọc A, B
B2: H3: dựng cọc tiêu tại C (C nằm giữa A,B)
H3: cầm cọc C đặt vào giữa A, B
B3: H4 điều chỉnh H3 sao cho 3 điểm A,B, C thẳng hàng (cọc A che khuất cọc B và C)
H4: Ngắm, điều chỉnh sang phải, hoặc sang trái
Nhóm trưởng phân công cho các thành viên
Hoạt động 3: Viết thu hoạch
G: Y/c các nhóm ghi biên bản theo trình tự (về nhà viết)
Biên bản TH
Nhóm: tổ
1- Chuẩn bị
2- Thái độ, ý thức
3- Kết quả
G: Nhận xét, đánh giá kết quả TH
4. Thu dọn dụng cụ, hướng dẫn về nhà
H: Thu dọn dụng cụ thực hành, trả về phòng TH
Về nhà đọc trước bài 5: Tia
_________________________________________________
Tiết 5:
Tia
A. Mục tiêu
- H: hiểu đ/n, vẽ được 1 tia, nhận biết hình ảnh của tia.
Biết thế nào là 2 tia đối nhau, trùng nhau.
- Kỹ năng: vẽ tia, đặt tên, xác định tia chung gốc.
- Thái độ: cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
G: Thước, phấn màu, bảng phụ ( H sgk /152 )
Bài 24 / ( 116 - S trắc nghiệm)
H: Thước, bảng con
C. Tiến trình
1. Kiểm tra: (3')
H1: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm C ẻ xy. Tô đậm phần đường thẳng Ox. Lấy A, B ẽ xy, sao cho O, A, B thẳng hàng.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tia gốc O (8 - 10')
G: Từ hình ảnh trên em hiểu thế nào là 1 tia gốc O. Tia Ox còn gọi là nửa đt' Ox
H: (trả lời)
1, Định nghĩa? (sgk - 11)
O x
Tia Ox (hoặc nửa đt' Ox)
Tương tự tia Oy còn được gọi ntn?
H: nửa đt' Oy
x M A N y
G: Nếu lấy M ( hình vẽ) thì điểm M thuộc tia nào?
H (tia Ay)
Kéo dài tia và lấy tiếp điểm K -> lưu ý tia bị giới hạn về phía gốc A
Chú ý: M ẻ tia Ay
K ẻ tia Ay
K A M y
Y/c: đọc tên các tia có trong hình
x
y O t
G: ( Tô màu xy). Em có nhận xét gì về 2 tia Ox, Oy
H: Chung gốc
Cùng nằm trên 1 đt'
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
2. Hai tia đối nhau
Em hiểu thế nào là 2 tia đối nhau?
H: trả lời
+ chung gốc (1)
+ Tạo ra 1 đt' (2)
* ĐN: sgk /112
x O y
G: Hãy vẽ đt' xy. Lấy 1 điểm A tuỳ ý. Trên hình vẽ có mấy tia, nêu NX về 2 tia đó (NX ở sgk)
H: Lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào bảng.
Ox, Oy đối nhau
NX: sgk /112
Tương tự lấy điểm B ẻ xy chỉ ra 2 tia đối nhau -> kết luận ở sgk
Đối chiếu đ/n để nhận xét câu trả lời
(?1) x A B y
(?1)
Từ (?1) lưu ý cách gọi tên
trùng nhau
Tia BA
Tia Bx
G: Tô màu phấn cho H thấy rõ hình
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau ( 6' - 8')
3,Hai tia trùng nhau
G: Lấy 1 điểm M tuỳ ý ẻ tia Ax, em nêu NX về quan hệ M với tia AB
H: M ẻ tia AB
A M B N x
Tia Ax, tia AB trùng nhau
M ẻ Ax ị M ẻAB
N ẻ AB ị N ẻ Ax
Ngược lại lấy N tuỳ ý ẻ AB -> N có quan hệ ntn với tia Ax
H: N ẻ tia Ax (M, N tuỳ ý)
G: Nếu tia Om, On trùng nhau ta có NX gì về các điểm của 2 tia
* Chú ý:
2 tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt
Y/ cầu làm (?2)
3. Củng cố: (6' - 8')
1- Bài học này em cần ghi nhớ gì?
2- Tìm tia đối của tia AC x B A C y
3- BP: Bài trắc nghiệm
4. Hướng dẫn học ở nhà
Thuộc 3 khái niệm. Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
Làm 23 -> 28 (sgk /113).
Tiết 6:
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, đọc hình đối với các khái niệm: tia, tia đối nhau, tia trùng nhau, điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía khác phía.
- Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình
B. Chuẩn bị:
G: Thước, phấn màu, bảng phụ
H: Thước
C. Tiến trình:
1. Kiểm tra: ( 5')
H1: Vẽ đt' xy, lấy A, O ẻxy H2: Chữa bài 24/ sgk
Viết tên 2 tia chung gốc
Viết tên 2 tia đối nhau, trùng nhau
2. Luyện tập Hoạt động 1
I. Chữa bài tập
G: Y/c nêu đk để 2 tia trùng nhau. Lưu ý 2 cách diễn đạt
H1: + 2 tia chung gốc
+ Nằm cùng phía của 1 nửa đt'
Bài 24/sgk
H2:Mọi M ẻ Ox-> M ẻOy
Mọi N ẻ Oy -> N ẻ Ox
-> Ox, Oy trùng nhau
Nêu điều kiện để 2 tia đối nhau
+ 2 tia chung gốc
+ Tạo thành đường thẳng
Hoạt động 2: Luyện tập ( 25' - 27')
BP1: Điền vào chỗ......cho phù hợp
I. Luyện tập
Bài 1
1- Điểm K nằm trên đt' xy là gốc chung của........
2- Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì ta có:
2 tia BA, BC................
2 tia................đối nhau
2 tia BC, AC.................trùng nhau
(1) x K y
K là gốc chung của 2 tia Kx, Ky
(2) B A C
Tia AB, AC đối nhau
Tia BA, BC trùng nhau
Tia BC, AC không trùng nhau
BP2: Y/c 1 em đọc đề bài, cả lớp cùng suy nghĩ?
H: Lên làm
H: nhận xét bài
Bài 2: ( 28SBT t/ nghiệm)
Câu a,e đúng
Câu b, c, d sai
Bài 3
G: Lưu ý cách vẽ
Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
E B
A
D M
C
E A B
D C M
H1: Lấy M ẻđoạn AC
-> (H1)
H2: Lấy M ẽ đoạn AC
-> (H2)
Vẽ 3 tia: AB, AC, BC
Vẽ các tia đối nhau: AB-AD; AC- AE
Lấy M ẻtia AC vẽ tia BM
Giải
Hãy chỉ ra các tia chung gốc ? ( gốc A, gốc B)
3. Củng cố
1- Thế nào là 1 tia gốc O . Khi nào 2 tia Ax, Ay đối nhau, trùng nhau
4. Hướng dẫn về nhà
ôn lại phần lý thuyết về tia
Làm 25 - 28 ( SBT /29).
Tiết 7: Ngày soạn: 15/10 Ngày giảng : 20/10
đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Kiến thức: hiểu khái niệm đoạn thẳng
- Kỹ năng: Vẽ được 1 đoạn thẳng, đặt tên. Biết chỉ ra giao điểm của 2 đoạn thẳng, đoạn và tia, đoạn và đường thẳng.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
G: Thước, phấn màu, bảng phụ H33, 34, 35 và bài 35/116
H. Thước kẻ, bút chì, bảng con
C. Tiến trình
1. Kiểm tra
H1: Vẽ 2 điểm A và B. Vạch theo mép thước từ A-> B. Hình này có bao nhiêu điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa ( 14- 15')
Đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
H: Mô tả theo ý hiểu
A B
Đoạn thẳng AB (BA)
Y/c đọc đ/n
H: đọc đ/n
A, B là 2 đầu (2 mút)
Làm bài 33,34
(Thông báo cách đọc tên, cách vẽ đoạn thẳng ư )
1. Cho 2 điểm M, N vẽ đt' MN trên đt' vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
H. Vẽ, kẻ MN, ME, EN, EF, NF
Dùng phấn màu tô đậm đoạn MN. Vẽ đoạn MN. Vẽ đoạn EF ẻ đường thẳng MN. Trên hình vẽ có mấy đoạn, là đoạn nào?
M
E
F
N
Có nhận xét gì về đoạn thẳng MN và đường thẳng MN
Đường thẳng MN chứa đoạn thẳng MN
2, Vẽ 3 đt' a, b,c cắt nhau đôi một tại A, B,C. chỉ ra các đường thẳng trên hình?
a b A
C B C
a, đọc tên các đường thẳng (nhiều cách)
b, Chỉ ra 5 tia trên hình
c, Các điểm A, B, C có thẳng hàng không, vì sao?
d, Có nhận xét gì về 2 đoạn AB, AC?
Có 1 điểm chung
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (10' - 12")
Đo chiều dài chiếc bút chì và chiếc bút viết. So sánh 2 độ dài đó?
H. Đọc kết quả
lớn hơn
nhỏ hơn
2, So sánh hai đoạn thẳng
A B
C D
E G
Y/c làm (?1), bài 42/sgk Nêu kluận gì về các đoạn thẳng sau.
Bằng
2H lên làm bài b,c đồng thời
+ AB = CD
+ AB < EG
+ EG > CD
VD:
a, AB = 50 cm
CD = 4 cm
ị
AB = 5cm AB > CD
CD = 4cm vì 5> 4
ị
AB=5cm AB >CD
CD = 4cm vì 5> 4
b, MN = 3,1 dm
PQ = 3,1 dm
ị
MN = MN = PQ
PQ = 3,1 = 3,1
a>b>0
c, IK = a (cm)
HT = b (cm)
IK = a vì a> b
HT = b -> IK > HT
Y/c làm (?2)
(?3) kiểm tra xem 1 inbsơ bằng bao nhiêu mm
3. Củng cố (9 - 10')
Thế nào là đoạn thẳng PQ? Đoạn thẳng PQ có quan hệ gì với đường thẳng PQ.
4. Hướng dẫn về nhà;
Học bài theo sgk 35 -> 38
Làm (40 , 44 , 45) (sgk/119)
______________________________________________________
Tiết 8: Ngày soạn : 19/10 Ngày giảng : 25/10
độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Hiểu độ dài đoạn thẳng là gì, cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Có kỹ năng so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
- Giáo dục tính cẩn thận
B. Chuẩn bị
G: Thước thẳng, thước dây, thẻ gấp , phiếu học tập, hình vẽ BP.
H: Các loại thước đo
C. Tiến trình
1. Kiểm tra ( 2 - 5')
H: Vẽ đoạn MN, PQ. Có NX gì về k/c từ M -> N; từ P -> Q
2. Bài mới
1. Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng ( 12 - 15')
1. Đo đoạn thẳng
G: giới thiệu dụng cụ đo đường thẳng. Liên hệ với 1 số đơn vị đo siêu nhỏ: nanomét:109nanomét = 1m
a./ Dụng cu
Thước thẳng có chia khoảng cách đo (cm)
b, Cách đo
ị đo độ dài các tế bào ị công nghệ nhân bản vô tính Cừu Đoly
H. Cách đo đoạn AB
- Độ dài đoạn thẳng
AB bằng 170mm
Viết : AB = 170mm
Y/c đọc sgk, mục, t.gian 2' trả lời
Nhận xét: Sgk
G: còn diễn đạt: " K/c từ A đến B là 170mm".
Vậy nói độ dài đoạn thẳng AB hoặc k/c 2 điểm AB có gì khác nhau?
H: Cùng 1 ý
Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng có giống nhau không?
H: khác nhau: độ dài là 1 số, đoạn thẳng là một hình
Hãy đo: c.dài quyển sgk
c.rộng quyển sgk
H: Viết vào bảng con
đơn vị mm
ở nhà em có ti vi không, nói ti vi 21 inhsơ nghĩa là độ dài nào = 21 inhsơ
H: độ dài đường chéo màn hình
Hãy về và kiểm tra xem độ dài đó = bao nhiêu cm nhé
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng ( 10' - 12')
G: vẽ 2 đoạn thẳng, yêu cầu 1 h/s lên đo. Cả lớp chỉ vẽ 2 đoạn vào vở, đo
H: ghi kết quả
2, So sánh 2 đoạn thẳng
E C A
G: (nếu h/s đo ra 3 kết quả khác nhau thì cần tạo ra 2 kết quả = ) ị Hai đoạn thẳng = nhau. Vậy khi nào nói 2 đoạn thẳng = nhau
H. Khi độ dài của 2 đoạn như nhau
D B
F
Tương tự nếu độ dài AB< độ dài EF ta nói AB nhỏ hơn đoạn EF và viết.........
AB = CD
AB < EF
EF > CD
Vậy em hãy so sánh tiếp độ dài của EF và CD
H. Trả lời
?1
Y/c làm ?1
CD=
ị lưu ý đánh dấu giống nhau đối với đoạn thẳng độ dài = nhau
EF =
AB =
HG =
IK =
BP: Em có kết luận gì về độ dài bằng nhau
a, AB = 3cm
CD = 4cm
ị
H: AB = 3cm AB<CD
CD = 4cm vì 3<4
b, MN = 2,5 km = 2500m
MK = 3,7m
H: MN = 2500m
MK = 3,7m
MN> MK vì 2500 > 3,7
3. Củng cố
Làm (?2)
Gv : đưa ra bài tập trắc nghiệm bằng bảng phụ . H/S trả lời
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài: cách đo, cách ghi độ dài đoạn thẳng, so sánh 2 đường thẳng.
Làm: 40,42, 43, 44, 45 sgk /119
Đọc trước bài 8 "khi nào thì AM + MB = AB"
________________________________________________________
Tiết 9:
khi nào thì AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
+ H: Hiểu chỉ khi M nằm giữa A,B thì AM + MB = AB
+ Biết lập luận 1 điểm có (không) nằm giữa hai điểm khác
+ Giáo dục tính cẩn thận khi đo độ dài đoạn thẳng
B. Chuẩn bị
G: Thước, bảng phụ bài 35,36 /S T nghiêm.
G: Thước, bảng con
C. Tiến trình
1. Kiểm tra
H1 Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng. Hãy đo độ dài các đoạn thẳng đó
H2: Em thấy trong bài tập có tổng 2 đoạn bằng đoạn thứ 3 với điều kiện gì? Có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Khi nào AM + MB = AB (10 - 13')
Yêu cầu đọc (?1), làm bằng chì, đọc kết quả
H: Đọc kết quả (đơn vị mm)
1, Khi nào thì......
A M B
H: Nếu M nằm giữa A,B -> AM + MB = AB
NX: Sgk /120
M nằm giữa A,B Û AM + MB = AB
Điều ngược lại có đúng không. Hãy làm bài tập sau: lấy 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Tìm 3 đoạn thẳng sao cho 1 đọan này = tổng 2 đoạn kia -> Điều ngược lại.
H: Vẽ hình, làm bài
Y/c đọc VD ở sgk, lên bảng điền vào (.....) để được lời giải đúng.
VD: Giải
Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB
Thay AM = 3cm
AB = 8cm
ị 3 + MB = 8
MB = 8 -3 = 5
Vậy độ dài MB là 5cm
Để tính được MB em đã sử dụng kiến thức nào
H: M nằm giữa AB ị
AM + MB = AB
Như vậy qua 3 điểm thẳng hàng, nếu đo độ dài các đoạn thẳng tạo thành ta chỉ cần đo mấy đoạn là có thể biết được số đo của đoạn còn lại.
H: Đo 2 đoạn ị đoạn thứ 3
G: Nếu có MN + KN =MK
em có kết luận gì về quan hệ 3 điểm M,N,K
H: N nằm giữa K,M
Hoạt động 2: Dụng cụ đo.......( 4 - 5')
G: Muốn đo k/c 2 điểm ta làm ntn?
H: đặt thước đo.
2, một vài dụng cụ đo.
+ Dụng cụ: Thước cuộn, Thước chữ A.
+ Cách đo đoạn AB
G: Nếu độ dài thước < độ dài đoạn thẳng thì sao.
H: gióng đường thẳng rồi đo và + các độ dài
- Gióng đường thẳng AB
- Đo độ dài
G: Em đã dùng kiến thức nào mà lại tự tin như vậy?
H: Khi M nằm giữa AB thì AM + MB = AB
3. Củng cố ( 10 - 15')
Bài 46
Yêu cầu đề : bài toán cho gì, hỏi gì?
IK = ?
Em hãy tóm tắt đề toán Nẻ đoạn IK
IN = 3cm
NK = 6cm
Vì N ẻ đoạn IK -> N nằm giữa I, K
Ta có: IN + NK = IM
Thay IN = 3cm
NK = 6cm
ị 3 + 6 = IK
IK = 9
Vậy độ dài IK là 9cm
Bài 50: Đọc, trả lời
Giải thích vì sao AM + MP + PK = AB
A M P B
Qua bài này cần nhớ điều gì? Nêu cách đo chiều dài sân trường?
4. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc NX Làm 48,49,51 /sgk 44, 45/ SBT
Hướng dẫn bìa 48 Chiều dài lớp học sẽ được tính ntn?
Sử dụng Kiến thức bài hôm nay được không?
________________________________________________________
Tiết 10: Ngày soạn 24/11/06 Ngày giảng: 6/11/06
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố công thức khi nào AM + MB = AB và kiểm tra 15'
- Có kỹ năng nhận định 1 điểm nằm giữa 2 điểm và trình bày vấn đề rõ ràng.
- Rèn cách trình bày bài toán hình
B.Chuẩn bị
G: Bảng phụ bài 49 /121, thước, bài KT (15')
H: Thước, nháp
C. Tiến trình
1. Kiểm tra
H1: Khi nào thì AM + MB = AB. Làm bài 46/ sgk
H2 : Cho độ dài OA, AB, Muốn kiểm tra điểm A có nằm giữa 2 điểm O, B ta làm ntn? Làm bài 48/sgk
H3: N.xét bài, đánh giá điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Chữa bài tập (4 - 5')
G: Y/c h/s chữa bài 46
I: Chữa bài tập bài 46
Bài 46 I N K
G: ở bài này đã sử dụng kiến thức nào để tìm IK?
H: Công thức cộng đoạn thẳng
N là điểm nằm giữa I, K ị IN + NK = IK
Mà IN = 3 -> IK = ... 9cm
NK = 6 Vậy..........
G: Nếu coi chiều dài lớp học là 1 đoạn thẳng thì khi đo 4 lần liên tiếp ta có thể coi các đ2 là ẻ đoạn thẳng trên
Bài 48
sợi dây dài là 1,25 . = 0, 25m
Chiều rộng lớp học là:
1,25 + 1,25 + 1,25 +1,25 + 0,25 = 4. 1,25 + 0,25
= 5,25 (m)
Vậy...............
Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 - 15')
G: Đưa bảng phụ lời giải trường hợp
h/s quan sát
Bài 49 /121
a/ Y/c h/s lên điền để hoàn thiện lời giải
h/s lên bảng làm bài
a/ A M N B
-M nằm giữa AvàB ị
AM + MB = AB
-> AM = AB - MB (1)
-N nằm giữa A và B ị
AN + NB = AB
-> BN = AB - AN (2)
Phần b tiến hành t.tự
Mà AN = BM (3)
Từ (1),(2),(3) -> AM = BN
b, A N M B
G: Hãy đọc đề toán Bài toán cho gì, tìm? Muốn biết điểm nào nằm giữa 2 điểm nào ta căn cứ vào đâu?
Cho: V, T,A ẻ A
TA = 10cm
VA = 2cm
VT = 3cm
Làm tương tự
Bài 51/122
T A V a
Ta có: T,A, V ẻ a
Mà TA + AV = TV
vì 1 + 2 = 3
Hỏi: điểm nào nằm giữa ?
Nên điểm A nằm giữa T,V
Muốn khẳng định ra dựa vào đâu?
Bài 47 / 102 SBT
A, B, C thẳng hàng
a, AC + CB = AB
thì C nằm giữa A, B
b, AB + BC = AC
-> B nằm giữa A, C
c, BA + AC = BC
-> A nằm giữa B, C
Y/c : tính, rút ra NX. Từ câu a em có kết luận gì về 3 điểm A, B, M
Bài 48 /102 SBT
a, Theo đề: AM = 3,7 cm; AB = 5cm, MB = 2,3 cm
3,7 + 2,3 ạ 5 -> AM +MB ạ AB
ị Vậy M không nằm giữa A và B 2,3 + 5 ạ 3,7
-> BM + AB ạ AM
->Bkhông nằm giữaAvà M 3,7 + 5 ạ 2,3 -> AM + AB ạMB -> A không nằm giữa M và B
3. Củng cố (2')
Kiến thức cơ bản ở giờ này là gì?
Vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra (15')
Bài kiểm tra 15'
Bài 1 (2đ): cho 3 điểm M, N, P thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu MP + PN = MN
Bài 2 (7đ): Gọi C là 1 điểm nằm giữa A, B. Biết AC = 3cm , AB = 6cm . So sánh AC, CB
4. Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Làm bài 46, 49, 50 /SBT
______________________________________________________________
Tiết 11: Ngày soạn 24/11/06 Ngày giảng: 13/11/06
vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
- H: nắm vững trên tia Ox duy nhất có 1 điểm M sao cho OM = a
- Nếu M,N ẻ tia Ox mà OM = a, Ox = b, a < b thì M nằm giữa O và N
- Giáo dục tác phong cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
G: Thước, phấn màu, com pa
H: Com pa, thước
C. Tiến trình:
I, Kiểm tra bài cũ :
H1: Nêu điều kiện để có công thức AM + MB = AB
H2: Nếu M nằm giữa A, B ta có đẳng thức nào?
H1: Lấy 3 điểm V, A, T trên đường thẳng m sao cho AT = 10cm, AV = 20cm
VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa......
H3: Mô t
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 6.doc