A. Mục tiêu bài học :
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình .Hs bước đầu tập trung suy luận
B.Chuẩn bị
Gv và Hs : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
51 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2008
Chương I : Đường Thẳng Vuông góc đường thẳng song2
Tiết 1 Đ 1 Hai góc đối đỉnh
a. Mục tiêu bài học :
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình .Hs bước đầu tập trung suy luận
B.Chuẩn bị
Gv và Hs : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương I
Gv: Giới thiệu các nội dung cần tìm hiểu trong chương I
Hoạt động 2 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ
Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ; góc
và góc ; góc A và góc B
Gv: giới thiệu : góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh .
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n
Gv: cho hs làm (?2)
? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành máym cặp góc đ.đ?
? Cho góc x0y xe góc đ.đ của góc x0y ? Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không?
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đ.đ.
Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ
Hs: TL: góc và góc có chung đỉnh
0 . 0b là tia đối cảu 0b’ ; 0a là tia đối cảu 0a’ . Hoặc : 0b và 0b’ tạo thành 1 đt’. 0a và 0a’ tạo thành 1 đt’
+) góc và góc chung đỉnh M
. Md và Mb đối xứng nhau ; Mc và Ma
Không đối xứng nhau.
+) góc A và góc B không chung đỉnh của nhau.
Hs: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hs: 2 góc : cũng là 2 góc đ.đ
Hs: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
Hs: nêu cách vẽ : bằng các XĐ 2 tia đối 0x’ và 0y’ của 2 cạnh 0x và 0y
Hs: TL
Các cặp góc đ.đ là : góc và
Góc và
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Gv: bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn?
? Em đo góc và
? Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. giảithích tại sao 2 góc := ?
(?0 Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ?
Hoạt động 4 : củng cố :
? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Gv: cho hs làm bt 1 và 2 sgk.
Hs: hình như 2 góc :=
Hs: lên đo
Hs: 2 góc :
(2 góc kề bù ) (1)
( 2 góc kề bù) (2)
= (Suy ra từ (1) và (2) )
Hs: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs: không
Hs: Làm bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh
Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
Ngày soạn: 20/08/2008
Tiết 2 Luyện tập
a. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau .
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước .
- Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập
B.Chuẩn bị
- GV và HS : sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh .
Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau .
Hs3 : chữa bài tập 5 .
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk
Gv: gợi ý nếu hs không vẽ được
Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
Gv: biết số đo góc em hãy tính được góc =? Vì sao?
Hs: vậy có tính được góc không ?
Gv: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút Gv cho hs cả lớp nhận xét .
Gv: gọi 2 Hs len làm bìa 8
(?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi ?
? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh .
Gv: cho hs thực hành bài 10
Hs: suy nghĩ trả lời
-vẽ góc: x0y = .vẽ tia đối 0x’ của tia 0x .Vẽ tia đối 0y’ của tia oy được đường thẳng xx’ cắt yy’ taị 0 . có góc =.Hs: lên vẽ hình
HS: lên bảng tóm tắt
Cho : xx’ yy’ = 0; 1=
Tìm : góc =?
Giải: góc theo t/c đối xứng. Hs: có góc :
(2 góc kề bù )
Vậy: góc
Có góc : ( 2 góc đối đỉnh). cả lớp làm theo nhóm .
Hs:
Góc : (đđ )Góc : ( đ.đ)
Góc: ( đ.đ)
Góc: x0x’ = y0y’(đ.đ)
Góc: yoz’= y’0z( đ.đ)
Góc: y0x’=y’0x(đ.đ)
Góc: x0x’=yoy’=z0z’=
Hs:
Hs: 2 góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh
Bài 9:- vẽ tia đối A x’ của tia A x
Vẽ tia đối A y’ của Tia A y
Được góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy
Hs: góc xAy và góc xAy’ ;
Góc :xAy và góc y A x’ ;
Góc: y’A x’ và góc y’ A x
Hoạt động 3 : Củng cố – luyện tập
Gv: y/ c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh .
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài 4,5,6 SBT. Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc.
Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 3,4 Đ2 Hai đường thẳng vuông góc
a. Mục tiêu bài học:
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a
- Hiểu và biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước kẻ, êke, giấy rời.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó.
- Cho = 900 vẽ góc đối đỉnh với góc đó.
Hoạt động 2 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1
Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt.
Gv: Bằng suy luận hãy giải thích:
?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau.
y
x
x’
y’
O
Hs: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp gấp.
Hs:
Cho xx’ầyy’ = {o}, = 900
Tìm: = = = 900
Giải: Ta có = 900
Mà +=1800 (2góckề bù ị =1800 -=1800- 900
= = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh )
Hs: Trả lời và ghi.
Hai d xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc, và được ký hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Gv: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa?
Gv: Gọi học sinh làm ?3
?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra?
?theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Gv: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Hs: Nêu cách vẽ như BT9
Hs: Cả lớp làm vào vở.
a’
a
a^a’
Hs: O thuộc a
O ẽ a
a’
a
O
a’
a
O
Hs: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4 : Đường trung trực của đoạn thẳng
Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB.
Gv: Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB
?Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
?Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Gv: Đưa bảng trắc nghiệm.
Hs: Vẽ trung điểm I
A
d
B
I
Hs: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB.
Hs: Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng ấy
- Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đoạn thẳng.
Hs: Cả lớp cùng làm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết.
Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT – T75 )
Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 5 Đ3 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
a. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong phía bù nhau.
- Học sinh có kỹ năng nhận biêt: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Học sinh bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong khi dạy bài mới
Hoạt động 2 : Góc so le trong – góc đồng vị
Gv: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh A
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh B
Gv: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là và ; và
Bốn cặp góc đồng vị là: và , và ; và ; và .
Gv: Cho cả lớp làm ?1
Hs: Vẽ theo yêu cầu.
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
Cặp góc so le trong: và ; và .
Cặp góc đồng vị: và , và ; và ; và .
Hoạt động 3: Tính chất
Gv: Cho học sinh làm ?2
Gv: Gọi 1 học sinh đọc hình vẽ.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài toán dưới dạng cho và tìm.
?Vậy nếu 1 đường thẳng cắt đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị (bằng nhau) như thế nào?
Gv: Đó là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng?
Gv: Gọi học sinh nhắc lại tính chất trong sách giáo khoa
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Tóm tắt:
cầa = {A}
cầb = {B}
a) ; ; so sánh
b) ; So sánh và
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của nó
Cho
Tìm
Giải:
a) Ta có: = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350
Tương tự = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350ị= = 1350
b) = = 450 ( đối đỉnh ) ị == 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
= = 450,= = 1350, = = 450
Hs: - Cặp góc so le,đồng vị bằng nhau.
Hs: Nhắc lại tính chất và ghi như sách giáo khoa.
Hoạt động 4: Củng cố
Gv: Đưa bài 22 len bảng yêu cầu học sinh lên điền tiếp số đo các góc còn lại
Gv: giả thiết: Các cặp góc trong cùng phía và.
?Em hãy tìm cặp góc khác.
?Em có nhận xét gì về tổng goc trong cùng phía?
?Ngoài tính chất nêu trong sách giáo khoa em còn rút ra kết luận gì về 2 góc trong cùng phía.
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Hs: Điền tiếp số đo các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong.
Hs: và.
Hs: + = 1800 + = 1800
Hs: Ngoài các tính chất nêu trên thì tổng 2 góc trong cùng phía = 1800 ( hay 2 góc trong cùng phía bù nhau )
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài 23 (SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (T75, 76, 77, SBT)
- Đọc trước bài hai đường thẳng //
- ôn bài 2 đường thẳng // và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ở lớp 6.
Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 6 Đ4 Hai đường thẳng song song
a. Mục tiêu bài học:
- Hs: Biết được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //.
- Hs: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm // với đường thẳng đã cho.
- Hs: Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng //.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Sách giáo khoa + thước thăng + êke + bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : - Nêu tính chất của các góc tạo 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng //
- Nêu vị trí của hai đường thẳng ?Thế nào là 2 đường thẳng //
HS2 : - Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đường thẳng a có // với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
Hoạt động 2 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Gv; Cho học sinh làm ?1
Gv: Đưa hình vẽ ở bảng phụ lên.
?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c
Gv: Qua biểu thức trên ta thấy rằng nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác nhau tạo thành 1 cặp goc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó // với nhau.
Gv: Đó là nội dung dấu hiệu trong sách giáo khoa
Gv: Đưa nội dung đó lên bảng phụ
?Trong tính chất này cần có điều gì và suy nghĩ ra điều gì?
Gv: Nêu: 2 đường thẳng // ký hiệu: a//b
Gv: Diễn đạt các cách khác nhau về 2 đường thẳng //.
?Vậy muốn vẽ hai đường thẳng ta làm như thế nào?
Hs: Dùng thước hoặc ước lượng bằng mắt để trả lời.
Hs:
h. a: Là cặp góc so le trong có số đo đều bằng 450.
h. b: cặp góc đó là cặp góc so le tỏng có số đo không bằng nhau.
H. c: Là cặp góc đồng vị có số đo đều bằng 600.
Hs: Ghi.
Hs: Cần cầ (a và b) tạo thành 1 cặp góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau từ đó ị a và b song song với nhau hay a//b
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song
Gv: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ.
Gv: Giới thiệu hai đoạn thẳng // hai tia // lên bảng phụ
Gv: Nếu biết 2 đường thẳng // thì ta nới mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của đường này // với mọi đường thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
Hs: Trình bày
Hs: Ghi và vẽ hình.
x
y
A
B
C
D
x’
y’
Cho:
xy//x’y’
ị Đoạn thẳng AB//CD
Tia Ax// Cx’ tia Ay//Dy’
A,B ẻ xy
C,D ẻ x’y’
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học lý thuyết và làm các bài táon trong sách giáo khoa.
Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 7 Luyện tập
a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoìa một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo thwocs và êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Sách giáo khoa thước thẳng, êke.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
?Khi nào đường thẳng a//b Nêu dấu hiệu nhận biết.
?Làm bài 26.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv: Cho học sinh làm bài 27 sách giáo khoa
?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta điều gì?
?Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
?Muốn AD = BC ta làm như thế nào?
?Ta có thể vẽ được mấy giai đoạn AD//BC và AD = BC
?Em có thể vẽ bằng cách nào?
Gọi học sinh lên bảng xác định điểm D’
Gv: Cho học sinh đọc đề bài 28( T91, SGK)
Gv: Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // để vẽ.
Gv: Cho học sinh làm bài 29.
?Bài toán cho biết gì? Yêu cấu ta tìm gì?
Gv: Yêu cấu 1 học sinh lên bảng vẽ và điểm O’
Gv: Yêu cầu học sinh 2 lên vẽ tiếp vào hình góc : xO//x’O; Oy//O’y’.
?Theo em còn vị trí nào của điểm O’ với góc .
Em hãy vẽ trường hớp đó
Bài 27 (T91, SGK)
Hs: Đọc đề bài.
Hs: Cho DABC
Yêu cầu: Qua S vẽ đường thẳng //BC: AD = BC
Hs: Vẽ qua đường thẳng qua A và //BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
Hs: Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho: Ad = BC
Hs: Ta có thể vẽ được hai giai đoạn AD và AB cùng // với BC và bằng BC
- Trên đường thẳng qua A//Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, Sao cho: AD = AD’.
Bài 28( T91, SGK)
Hs: hhoạt động nhóm sau đó 1 học sinh lên bnảg vẽ
- Vẽ đường thẳng xx’
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với góc Ax góc 600.
- Trên c lấy B bất kì ( B ạ A)
- Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’//xx’
B
x
x’
y’
y
A
Bài 29 (T92, SGK)
Hs: Trả lời
Hs1: Vẽ hình
O
O’
x
x’
y’
y
Hs: vẽ
Hoạt động6: Hướng dẫn học ở nhà
- Bài 30 (SGK T92); bài 24, 25, 26 (T78, SBT)
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định: và cùng nhọn có õ’//oy’ thì =.
Ngày soạn: 07/09/2008
Tiết 8 Đ5 Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- Hiểu được tiên đề ơclít và nhờ tiên đề ơclít suy ra tính chất hai đường thẳng song song.
- Kỹ năng: Cho biết 2 đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
B.Chuẩn bị
- Hs: Sách giáo khoa + thước thẳng + thước đo góc.
- Gv: Sách giáo khoa + thước thẳng + thước đo góc
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : Cho học sinh làm đề toán: cho điểm M ẽ đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
HS2 : Cho học sinh vẽ cách khác và hỏi.Có nhiều cách vẽ đường thẳng b đi qua M và //a. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a?
Hoạt động 2 : Tiên đề Ơclít
Gv: Trong thực tế Qua M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với a mà thôi. Đó là tiên đề ơclít.
Gv: Cho học sinh đọc tiên đề trong sách giáo khoa.
Gv: Cho 1 học sinh đọc có thể em chưa biết.
M
b
a
Hs: Đọc tiên đề; học sinh cả lứp ghi vào vở.
Mẻa, b qua M và b//a là duy nhất
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song
Gv: Cho học sinh làm ? sách giáo khoa
?Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
?Em kiểm tra xem hai góc trong cùng phía như thế nào với nhau?
Gv: Đó chính là 3 nội dung của 2 đường thẳng song song.
Gv: Cho học sinh đọc và học sinh cả lớp ghi.
?tính chất này cho biết điề gì và suy ra điều gì?
Gv: Đưa bài 30 sách bài tập lên bảng phụ
Gv: Gọi 1 học sinh làm.
Gv: Gợi ý lý luận:
- Nếu ạ . Qua A vẽ tia Ap sao cho =
- Ap//b vì sao?
Hs1: Làm câu a
Hs2: Làm câu b và c
Hs3: Làm câu d
Hs: Nếu hai đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 ( hay bù nhau)
Hs: Ghi.
Hs: tính chất này cho 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song suy ra:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
c
a
b
B
A
p
1
4
Bài 30 ( T79, SBT).
Hs: a) = .
b) Giả sử ạ. Qua A vẽ tia Ap sao cho = ị Ap//b ( vì có 2 góc so le trong bằng nhau).
- Qua A vừa có a//b vừa có Ap//b. Điều này trái với tiên đề ơclít.
Vậy a º Ap hay = = .
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài 27, 28, 29 (Tr78 sbt)
Ngày soạn: 07/09/2008
Tiết 9: Luyện tập
a. Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs
- biết tính các góc còn lại khi cho 1 góc tạo bởi một cát tuyến và hai đường thẳng song song .
- Vận dụng được tiên đề Ơ - Clit và t/c hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
B.Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ ghi bài tập 36; 37 / 94; 95 SGK.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Phát biểu tiên đề Ơ - Clit.
- Điền vào chỗ (…) trong các phát biểu sau:
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với ………. (đường thẳng a)
Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a
thì ………. ( trùng nhau)
Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a . Đường thẳng đi qua A và song song với a là ………….. ( duy nhất)
Hoạt động 2 : Luyện tập
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích rõ lí do A a
C B
b
GV: Treo bảng phụ bài 36 / 94 – SGK
Gọi 1 HS lên bảng điền hai câu a, b
Gọi 1 HS lên bảng điền câu c, d
? Câu d) giải thích như thế nào?
Cho HS hoạt động nhóm:
- Nhóm I, II làm câu bên trái khung hình
- Nhóm III, IV làm câu bên phải khung
hình
Yêu cầu vẽ hình
Trả lời bằng hình vẽ cụ thể và trả lời tính chất tổng quát.
GV cho HS nhận xét các nhóm làm bài.
GV chốt lại :
- Đây là tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Chú ý các từ “hoặc”, “và” trong mỗi cách phát biểu.
1. Bài 35 / 94 SGK.
Qua A chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với BC (Theo tiên đề Ơ- Clit)
Qua B chỉ vẽ được một đường thẳng…
2. Bài 36 / 94:
A
3 2 a
4 1
3 2 b
4 1
B
Vì a//b
a) A1 = B3 ( Cặp góc so le trong).
b) A2 = B2 ( Cặp góc đồng vị).
c) B3 = A4 = 1800( cặp góc trong cùng phía).
d) A2 = B4 ( Cặp góc so le ngoài)
Vì B2 = B4 (Đối đỉnh)
B2 = A2 (Đồng vị)
A2 = B4
3. Bài 38:
A
3 2 d
4 1
3 2 d’
4 1 B
Biết d // d’ thì suy ra:
a) A1 = B3 và
b) A1 = B1 và
c) A1 + B2 = 1800
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.Biết:
a) A4 = B2
b) A4 = B4
c) A4 + B3 = 1800.
Thì suy ra d // d’
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà các góc tạo thành có.
a) Hai góc so le trong bằng nhau hoặc
b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
Thì hai đường thẳng đó song song với nhau
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 39 / 95- SGK.
Ngày soạn: 04/09/2008
Tiết 10,11 Đ6 Từ vuông góc đến song song
A. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước thẳng + bảng phụ + sách giáo khoa +êke.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : ?Hãy nêu dấu hiệu nhạn biết hai đường thẳng song song
HS2 : ? Phát biêu tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2 : Quan hệ tính vuông góc với tính song song
Gv: Cho học sinh quan sát h.27 Tr.96 sách giáo khoa và cho học sinh làm ?1
?Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
Gv: Tóm tắt hình vẽ dưới dạng các kí hiệu.
GV: Đưa bài toán sau đây lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng a^b theo em quan hệ giữa c và b như thế nào? Vì sao?
Gợi ý: Liệu c có cắt b hay không? Nếu c cắt b thì góc tạo thành là bao nhiêu? vì sao?
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là nội dung tính chất 2
Gv: Cho 1 học sinh đọc lại
? Em ghi nội dung dưới dạng hình vẽ và ký hiệu?
? so sánh tính chất 1 và tính chất 2
Gv: Cho học sinh làm bài 40.
Hs: Trả lời: a) a có song song với b.
c
a
b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b.
Hs: Vẽ:
Hs: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.
ị a//c
a^b
A
c
a
b
b^c
Hs: trả lời ( như bàI tập 29 ( SBT)
Hs: Cho a cắt b tai B: Theo tính chất 2 đường thẳng // ta có ( góc so le trong) mà = 90o ( c^a) ị = 90o hay c ^ b.
HS: trả lời và ghi:
Một đường thẳng vuông góc với 1 và 2 đường thẳng // thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
c
a
b
HS:
Nếu a//b thì c^b
a^c
Hs: trả lời : 2 tính chất này có nội dung ngược nhau.
Hs: làm:
Nếu a^b và b^c thì a//b
Nếu a//b và c^a thì c^c
Hoạt động 3 : Ba đường thẳng song song
Gv: Cho học sinh cả lớp nghiên cứu bài 2.
Gv: Cho học sinh làm bài ?2 theo hoạt động nhóm.
Gv: Gọi học sinh lên bảng làm.
?bằng suy luận hãy giải thích
Câu a.
Hs: a. d và d’ có song song
a^d’ vì a^d và d//d’
a^d” vì a^d và d//d”
ị d’//d” vì cùng vuông góc với a.
Hs: Có d//d’ mà a^d ị a^d’ ( theo t/c)
Tương tự: d//d” mà a^d ị a^d”
a
b
c
Do đó: d”//d’ vì cùng vuông góc với a (t/c).
Nếu a//b và a//c thì b//c
Hoạt động 4 : Củng cố – luyện tập
Giáo viên cho cho học sinh làm bài toán sau trên bảng phụ
- Dùng êke vã hai đường thẳng a, b cùng vuông góc vói đường thẳng c.
- Tại sao a//b?
- Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc ở đỉnh C, D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích?
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
+ học thuộc 3 tính chất của bài học.
+ Tập diễn đạt cac tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học.
+ Làm các bài tập trong sách giáo khoa cuối bàI học.
Ngày soạn: 04/09/2008
Tiết 13,14 Đ7 Định lý
a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
Học sinh biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một định lý.
Biết đưa định lý về dạng “nếu… thì …”
Làm quen với mệnh đề logic p ị q.
B.Chuẩn bị
- GV: Thước kẻ, bảng phụ.
- HS: Thước kẻ, êke.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tiên đề ơclít, vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //. Vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 2 : Định lý
Gv: Tính chất 2 đường thẳng // được khẳng định đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Cách chứng minh một định lý. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Gv: Cho học sinh đọc phần định lý T99 - SGK
?Vậy thế nào là một định lý?
Gv: Cho học sinh làm ?1 sách giáo khoa.
GV: Nhắc lại định lý “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
?Em hãy vẽ hình của định lý.
?Theo em trong định lý trên đều đã cho là gì? (gt)
?Điều phải suy ra là gì? (kl)
Gv: Trong một định lý điều đã cho biết là gt, điều suy ra là kl
? Mỗi định lý gồm mấy phần? Đó là những nào?
Gv: Ta viết tắt: gt, kl.
Gv: Mỗi định lý đều viết được dạng “nếu .. thì …”. Phần viết giữa chữ nếu và thì là gt, phần sau từ thì là kl.
và kề bù
Om là tia phân giác của
On là tia phân giác của
Gt
Kl
= 900
?Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu… thì…”
?Nhìn vào hình vẽ trên bảng em hãy viết gt, kl bằng ký hiệu?
GV: cho học sinh làm ?2
Gv: Để có ( hình vẽ trên) ta đã suy luận như thế nào?
1. Định lý:
HS: Định lý là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Hs: Phát biểu.
Hs: Cho biết và là hai góc đối đỉnh.
Hs: Mỗi định lý gồm 2 phần:
a. Giả thiết: là những điều biết trước.
b. Kết luận: những điều cần suy ra.
Hs: Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
Hs:
và đối đỉnh
Gt
Kl
=
Hs: Lên làm.
Hoạt động 3: Chứng minh định lý
Gv: Quá trình suy luận đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh.
Gv: Đưa ví dụ: (SGK) chứng minh định lý góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù nhau 1 góc vuông ( lên bảng phụ )
? Tia phân giác của một góc là gì?
Gv: Gọi học sinh làm.
?Qua bài làm này em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào?
?Vậy chứng minh định lý là gì?
2) chứng minh định lý:
Hs: ta có:
ị
+ = 1800
+ = 1800
Hs: Quan sát, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
Hs: TL:
Hs: Giải.
= (1) ( vì Om là tia phân giác của )
= (2) ( vì Om là tia phân giác của )
Từ (1) và (2) ta có:
+ = (+) (3) vì oz nằm giữa hai tia Om và On và vì tia Om và On và
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 7 ky 1.doc