Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Thanh Phú

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học.

3. Thái độ:

+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thầy: Thước

- Trò : Thước

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 

doc85 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Thanh Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/12/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 29/12/2011 Tiết 33: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T1) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông. 2/ Vẽ tia phân giác của góc x0y, vẽ một góc bằng góc cho trước. */ Kết luận: Để c/m hai góc, cạnh bằng nhau ta chứng minh hai tam giác bằng nhau * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (38 phút) Mục tiêu: Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG Gọi một em đọc đề bài Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl. HD học sinh phân tích bài toán. AD = IBC OBC = ODE OA = OC OB = OD Góc A chung EAB = ECD AB =CD, , Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh. GV nhận xét và chữa bài cho học sinh. ? Muốn chứng minh ta cần chứng minh cặp tam giác nào bằng nhau. Bài 43: SGK GT Cho . A, B Ox: OA < OB. C, DOy: OC = OA; OD = OB. AD BC = {E} KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh: a) Xét OBC và OAD có: OA = OC (gt) chung OB = OC (gt) OBC = OAD (c.g.c) AD = BC (cặp cạnh tương ứng). , b) Xét EAB và ECD có: (cmt) AB = CD (gt) ( vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau A1 và C1). EAB = ECD (g.c.g) AE = EC ( cặp cạnh tương ứng) c) Xét OAE và OCE có: OA =OC (gt) OE chung AE =EC (cmt) OAE = OCE (c.c.c) ( cặp góc tương ứng) OE là tia phân giác của . Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Xem lại cách giải các dạng toán. - làm bài 44 SGK. Ngày soạn: 02/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 04/01/2012 Tiết 34: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T2) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (7 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - GV cho HS đọc đề bài 1. - HS vẽ hình và ghi GT + KL. - HS thảo luận chứng minh. Bài 44: (SGK-Tr.125). GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). Bài tập 1: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả. - Làm lại các bài tập trên. Ngày soạn: 03/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 35: tam giác cân I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết khái niệm tam giác cân, tam giác đều. + Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác cân, tam giác đều. + Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. + Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước, compa. - Trò : Thước, compa. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. * Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tam giác cân. (8 phút) Mục tiêu: Biết khái niệm về tam giác cân và biết cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa. Đồ dùng dạy học: thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 1. Định nghĩa. a. Định nghĩa: SGK + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A b) ABC cân tại A (AB = AC) Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 Hoạt động 2: Tính chất. (15 phút): Mục tiêu: Nhận biết được trong tam giác cân thì hai góc ở đáy bằng nhau và ngược lại. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh làm ?2 - HS đọc và quan sát H.113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A - Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125). - HS: ABC, AB = AC - HS: cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - HS: ABC () AB = AC. ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H.114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nêu kết luận ?3 2. Tính chất. ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A. ?3 ABC , , - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. Hoạt động 3: Tam giác đều. (15 phút): Mục tiêu: Biết được khái niệm tam giác đều và các tính chất của nó. Có kĩ năng vẽ tam giác đều bằng thước và compa. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 3. Tam giác đều. - Là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều b. Hệ quả (SGK) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (7 phút) * Tổng kết: - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127). * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127) Ngày soạn: 09/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 11/01/2012 Tiết 36: luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được các ∆ cân, ∆ đều. 2. Kĩ năng: + Vận dụng thành thạo các tính chất của ∆ cân, ∆ đều vào bài tập. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là ∆ cân? ∆ vuông cân? ∆ đều? Vẽ ∆ cân có cạnh đáylà 3cm, góc ở đáy là 400 HS2 : Nếu tính chất về góc của ∆ cân?, ∆ vuông cân?, ∆ đều?. * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán về vận dụng các kiến thứ của tam giác cân và đều. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện . - 1 học sinh lên bảng sửa phần a. - 1 học sinh tương tự làm phần b. - Giáo viên đánh giá. Bài 50 (SGK - Tr.127). a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Để c/m ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài 51 (SGK- Tr.128). GT ABC, AB = AC, AD = AE BD EC = E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Tổng kết: - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr.128. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm bài tập 48; 52 SGK - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau (c.huyền - g.nhọn) ị AB = AC ị D ABC cân tại A. Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 12/01/2012 Tiết 37: định lí py-ta-go I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết định lý Py-ta-go thuận và đảo. + Nhận biết được một tam giác là tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. + Vận dụng được định lý Pitago để tính các cạnh của ∆ vuông. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước - Trò : Thước III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (3 phút) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Cách tiến hành: * Bài mới: Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểuđịnh lý Pytago. (22 phút) Mục tiêu: Nhận biết được định lí pytago và vận dụng được định lí vào giải bài tập. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Đó chính là định lí Py-ta-go. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện?3. - HS thực hiện?3. 1. Định lí Py-ta-go. ?1 ?2 c2 = a2 + b2 * Định lí Py-ta-go: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông GT ABC vuông tại A KL ?3 a) ∆ABC vuông tại B nên = 1v theo định lý Pitago, ta có : AC2 = BC2 + AB2 102 = 82 + x2 x2 = 36 x = 6 b) Tương tự: EF2 = 12 + 12 = 2 => EF = hay EF = Hoạt động 2: Định lý đảo Pytago. (10 phút): Mục tiêu: Nhận biết được trong tam giác bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go. ?4 * Định lí (SGK-Tr.130). GT ABC có KL ABC vuông tại A Chứng minh: DABC có BC2 = AB2 + AC2 => =900 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) * Tổng kết: - Cho HS làm bài tập 53, 54 SGK - tr.131. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 38: luyện tập 1 I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Củng cố định lí pytago và định lí pytago đảo. 2. Kĩ năng: + Vận dụng định lí pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và ngược lại. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước. - Trò : Thước. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lí pytago, vẽ hình và ghi hệ thức minh hoạ. - Chữa bài 55 SGK - 131. * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Vận dụng định lí pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và ngược lại. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Giáo viên nêu nội dung bài tập 57-SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập. - Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Gọi 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. ? Tính chu vi của ABC. Bài 57 (SGK-Tr.131). - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài 56 (SGK-Tr.131). a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài 83 (SBT-Tr.108). 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB + BC + AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Tổng kết: -GV củng cố cách làm các dạng toán trên. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 39: : luyện tập 2 I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Tiếp tục củng cố định lí pytago thuận và đảo. 2. Kĩ năng: + Vận dụng định lý Pitago vào các bài tập tính độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước, compa. - Trò : Thước, compa. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - HS 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Vận dụng định lý Pitago vào các bài tập tính độ dài đoạn thẳng. Đồ dùng dạy học: Thước, compa. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 ? Cách tính độ dài đường chéo AC. (dựa vào ADC và định lí Py-ta-go). - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. (BC = BH + HC, HC = 16 cm). ? Nêu cách tính BH (Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go). - Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. (Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go). - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Bài 59 (SGK-Tr.133). Xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài 60 (SGK-Tr.133). GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Giải: -AHB có BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm. - Xét AHC có Bài 61 (SGK-Tr.133). Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = ,BC = , AC = 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Tổng kết: - GV củng cố Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được các trường hợp bằng nhau của được suy ra trực tiếp và gián tiếp từ các trường hợp bằng nhau của ∆. + Liệt kê được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông( không yêu cầu chứng minh). 2. Kĩ năng: + Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước thẳng, êke vuông. - Trò : Thước thẳng, êke vuông. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2∆ vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác. ? - Định lý Pitago ? * Bài mới: Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. (8 phút) Mục tiêu: Nhận biết được các trường hợp bằng nhau của được suy ra trực tiếp và gián tiếp từ các trường hợp bằng nhau của ∆. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG GV yêu cầu hs quan sát bảng phụ tại phần kiểm tra. Từ các trường hợp bằng nhau của 2∆ em có thể suy ra những trường hợp nào bằng nhau của 2∆? Gợi ý: cgc ? gcg ? HS phát hiện và ghi tóm tắt 3 trường hợp suy ra trực tiếp. (H1); (H2); (H3) (2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông + góc nhọn, c-huyền + góc nhọn) GV cho HS làm ?1 ?1. Gọi HS lên bảng GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của tam giác , hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông. 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. -TH 1: hai cạnh góc vuông. -TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó -TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO Vì , OI là cạnh huyền chung. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (15 phút): Mục tiêu: Nhận biết được ngoài các trường hợp trên còn thêm trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: - BT: ABC, DEF có: BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT Cho HS làm ?2 (SGK) Gọi HS lên bảng ? Em có nhận xét gì về đường cao AH trong ∆ABC cân Đường cao là phân giác, trung tuyến, trung trực... 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. a. Bài toán: SGK. GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: - Đặt BC = EF = a AC = DF = b - ABC có:. DEF có: - ABC và DEF có: AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b. Định lí: (SGK-Tr.135). [?2] C1: Xét 2∆ ABH và ∆ACH Có = AH chung AB = AC (gt) ABH = ACH (ch – cgv) C2: Do ∆ABC cân ở A = ∆ABH = ∆ACH (ch-gn) Hoạt động 3: Luyện tập. (12 phút): Mục tiêu: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Đồ dùng dạy học: thước , êke vuông, compa. Cách tiến hành: GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài tập 63 SGK - 136. Một HS vẽ hình và ghi giả thiết kết luận. *Kết luận: Để chứng minh hai cạnh hay hai góc bằng nhau ta chỉ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau. Bài 63 SGK - 136. Xét 2∆ ABH và ∆ACH Có = AH chung AB = AC (gt) ABH = ACH (ch - cgv) HB = HC ( cạnh tương ứng) ( góc tương ứng) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) - Phát biểu lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? - Về ôn tập và học thuộc các trường hợp bằng nhau đó. - Làm bài tập 64,65,66 SGK - 136,137 - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 41: luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: + Rèn kỹ năng tính toán, vẽ hình, chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau dựa vào các trường hợp bằng nhau của tam tác vuông. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Thước. - Trò : Thước. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 ? Vẽ hình , ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì. ( AH = AK AHB = AKC ) ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A. ( AI là tia phân giác AKI = AHI ) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 99 ? Vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Em nêu hướng chứng minh BH = CK ( BH = CK HDB = KEC ADB = ACE ) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi 1 học sinh lên trình bày trên bảng phần a. - Gọi học sinh tiếp theo lên bảng làm phần b. Bài 65 (SGK - Tr.137). GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB KL a) AH = AK b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: chung ; AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK. b) Xét AKI và AHI có: ; AI chung; AH = AK (theo câu a)AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) AI là tia phân giác của góc A Bài 99 (SBT-Tr.110). GT ABC (AB = AC); BD = CE BH AD; CK AE KL a) BH = CK b) ABH = ACK Chứng minh: a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (GT) ; BD = EC (GT) mà ADB = ACE (c.g.c) HDB =KEC ( cạnh huyền - góc nhọn) BH = CK b) Xét HAB và KAC có ; AB = AC (GT) HB = KC (Chứng minh ở câu a) HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Tổng kết: - Giáo viên yêu cầu HS trả lời bài tập tập sau: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích. 1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. 2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...) 3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng). * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. 1 thước đo chiều dài. - Ôn lại cách sử dụng giác kế. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 42: Thực hành ngoài trời (tiết 1) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy được nhưng không đến được. 2. Kĩ năng: + Biết cách sử dụng dụng cụ để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trên mặt đất. 3. Thái độ: + Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học - Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có). - Mẫu báo cáo thực hành. III. PHƯƠNG pháp: -

File đính kèm:

  • docHinh 7 ki 2 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan