Giáo án Hình học 8 - Kỳ II

 I. MỤC TIÊU:

 1) Về kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình thang.

 2) Về kỹ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.

 3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, compa.

2) Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, SGK, Ôn tập công thức tính diện tích hcn III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)

2) Dạy nội dung bài mới:

 

doc146 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn …/…/20.… Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8C Tiết33 Đ4. Diện tích hình thang I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình thang. 2) Về kỹ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. 3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, compa. 2) Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, SGK, Ôn tập công thức tính diện tích hcn III.Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 2) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 1: (16’) – Định nghĩa hình thang. Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học. Vẽ hình vào vở. Nêu công thức tính diện tích hình thang : Yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (có thể tham khảo bài tập 30 tr126 SGK) Hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang. Có nhiều cách chứng minh Cho các nhóm làm việc khoảng 5 phút rồi yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày. Đại diện ba nhóm trình bày ba cách khác nhau. HS nhận xét ghi lại một cách chứng minh nào đó. Cách 1 SGK đã gợi ý. Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học. Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr126 SGK, nếu không nhóm nào làm thì GV chủ động đưa ra. GV hỏi : Cơ sở của cách chứng minh này là gì ? Cơ sở của cách chứng minh này là vận dụng tính chất 1 và 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích hình chữ nhật GV đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 lên màn hình. 1.Công thức tính diện tích hình thang Cách 1 (tính chất 2 diện tích đa giác) (vì CK = AH) Cách 2 Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E = SADE Cách 3 EF là đường trung bình của hình thang ABCD GPIK là hình chữ nhật. Có (cạnh huyền góc nhọn) (cạnh huyền góc nhọn) = GP.GK = EF.AH GV HS GV GV Hoạt động 2: (10’) Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không ? Giải thích Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau (GV vẽ hình bình hành lên bảng) Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. Đưa định lí và công thức tính diện tích hình bình hành tr124 SGK lên bảng phụ. áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. ; AD = 4cm SABCD = AB.AH = 3,6 .2 = 7,2 (cm2) GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 3: (12’) Đưa ví dụ a tr124 SGK lên màn hình và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. Đọc Ví dụ a SGK. HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b – Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình. – Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a. Hãy vẽ một tam giác như vậy 3. Ví dụ GV HS GV 3) Củng cố:(5') Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào ? Nêu cách tính. Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD Tính diện tích ABDE ? Bài tập 26 tr125 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) Tính SABED ? 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2') Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. Bài tập về nhà số 27, 28, 29, 31 tr125, 126 SGK.Bài số 35, 36, 37, 40, 41 tr130 SBT. Nhận xét đánh giá sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn …/…/20.… Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8C Tiết34 Đ5. Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2. Về kỹ năng: HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK, Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(7’) a, Câu hỏi: HS1: – Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. – Chữa bài tập 28 tr144 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) Có IG // FU Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE. b, Đáp án. HS1: Viết các công thức : Với a, b : hai đáy; h : chiều cao Shình bình hành = a.h Với a : cạnh; h : chiều cao tương ứng Shình chữ nhật= a.b Với a, b : hai kích thước Chữa bài 28 SGK SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU */ Vào bài: Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ? Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết). Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào ? Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = a.h Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung HS HS GV HS Hoạt động 1: (12’) Hoạt động theo nhóm (dựa vào gợi ý của SGK) Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhóm khác nhận xét hoặc trình bày cách khác. Yêu cầu HS phát biểu định lí. Phát biểu : Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ?1 cho tứ giác ABCD có tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD H *Định lí: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. GV HS GV GV HS GV Hoạt động 2: (8’) Yêu cầu HS thực hiện Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. Khẳng định điều đó là đúng và viết công thức. Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ? Có hai cách tính diện tích hình thoi là : S = a.h Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d. 2. Công thức tính diện tích hình thoi ?2 với d1, d2 là hai đường chéo. Bài 32 (b) tr128 SGK. Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông GV GV GV GV HS Hoạt động 3: (10’) Đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK đưa lên bảng phụ GV vẽ hình lên bảng. Tứ giác MENG là hình gì ? Chứng minh b) Tính diện tích của bồn hoa MENG Đã có AB = 30cm, CD = 50cm và biết SABCD = 800m2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ? Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800 m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không ? Có thể tính được vì = 400 (m2) 3. Ví dụ AB = 30m ; CD = 50m ; SABCD = 800 m2 a) Tứ giác MENG là hình thoi Chứng minh : DADB có Chứng minh tương tự ị GN // DB, . Từ (1) và (2) ịME // GN (//DB) ME = GN (=) ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự ị mà DB = AC (tính chất hình thang cân) ị ME = EN Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. b) Ta cần tính MN, EG GV HS GV HS GV HS GV GV 3. Củng cố-luyện tập:(6') Yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. – Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi. Có thể vẽ hình chữ nhật AEFC (như hình trên) – Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ? Có thể vẽ hình chữ nhật BFQD (như hình trên). – Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ? – Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ? Bài 33 tr128 SGK Ta có = EBA = FBC (c.g.c) ị SABCD = SAEFC = 4SOAB SABCD = SAEFC = AC.BO 4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2') Bài tập về nhà số 34, 35, 36, tr128, 129 SGK. số 41 tr132 SGK số 158, 160, 163 tr76, 77 SBT. Nhận xét đánh giá sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn …/…/20.… Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8C Tiết35 luyện tập I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được công thức tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc, hình thoi. 2. Về kỹ năng: HS biết cách vẽ hình một cách thành thạo. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(8’) a, Câu hỏi: HS1: Chữa bài 32b SGK tr128 b, Đáp án. HS1: Shình vuông = 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV HS GV HS GV GV GV GV GV GV GV Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. – Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi. Có thể vẽ hình chữ nhật AEFC (như hình trên) – Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ? Có thể vẽ hình chữ nhật BFQD (như hình trên). – Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ? – Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ? Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. – Nêu các cách tính diện tích hình thoi. – Hãy trình bày cụ thể. Vẽ hình chữ nhật ABCD. Vẽ tứ giác MNPQ sao cho M, N, P, Q là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật ABCD. Vì sao tứ giác MNPQ là hình thoi? So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật? Bài 33 tr128 SGK Ta có = EBA = FBC (c.g.c) ị SABCD = SAEFC = 4SOAB SABCD = SAEFC = AC.BO Bài 35 tr129 SGK Cách 1: ADC có DA=DC và =>ADC đều. => Cách 2: Chứng minh như trên có ADC đều =>AC=6cm và đường cao => đường chéo DB= Bài 34 SGK tr128 Tứ giác MNPQ là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau. Dễ dàng thấy SMNPQ = GV GV 3. Củng cố-luyện tập:(5') Về nhà tìm cách giải khác cho bài 35. Ôn lại các công thức tính diện tích của các hình đã học. 4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2') Bài tập về nhà: 36 SGK tr 129 Đọc trước bài diện tích đa giác Tiết sau chuẩn bị máy tính, giấy kẻ ô vuông. */ Nhận xét đánh giá sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn …/…/2012 Ngày dạy: Tiết: …; …/…/2012- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/2012- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/2012- Dạy lớp 8C Tiết36 Diện tích đa giác I. Mục tiêu: 1, Về kiến thức: + Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2, Về kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản, biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3, Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1, Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2, Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV HS GV GV GV GV HS Hoạt động 1: (10’) Để tính dtích của đa giác ABCDE ta làm thế nào? Chia đa giác thành những tam giác nhỏ. Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? Hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Ta tính SMNPQR như thế nào? Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. Xem hình 149 SGK 1. Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kì VD: Cho hình vẽ. Hãy tính diện tích của đa giác. a) SABCDE = SABC + SACD + SADE b) SMNPQR = SSNT – (SSMR + SQPT) HS GV HS GV GV Hoạt động 2: (15’) Tự đọc Ví dụ SGK tr130 Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? Chia đa giác thành 3 hình: + Hình thang vuông + Hình chữ nhật + Tam giác Để tính diện tích các hình này em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? Hãy tính diện tích các hình? 2. Ví dụ CD = 2 AB = 3 DE = 3 AH = 7 CG = 5 IK = 3 SCDEG = cm2 SABGH = 3.7 = 21 cm2 SAIH = cm2 SABCDEGHI= SCDEG + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 cm2 GV GV GV 3. Củng cố-luyện tập:(18') Chia hình vẽ thành những hình nào? Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình. Lưu ý: Bài 40 SGK tr131 S1 = 8cm2 S2 = 15cm2 S3 = 5cm2 S4 = 3,5cm2 S5 = 2cm2 Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5 . 10.000 = 3.350.000.000 cm2 = 335.000 (m2) 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2') Bài tập về nhà: 37, 38, 39 SGK tr130 Đọc định lí Talet trong tam giác */ Nhận xét đánh giá sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn …/…/20.… Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8C Chương III: TAM GIáC Đồng dạng Tiết37 Định lí Talét trong tam giác I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: – Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. - Hiểu định lí Ta-lét 2. Về kỹ năng: Vận dụng được các định lí đã học. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) */ Vào bài: (2’) Tiếp theo chuyên đề về Tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét. Nội dung của chương gồm: – Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). – Tính chất đường phân giác của tam giác. – Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là Định lí Talét trong tam giác. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV GV HS GV GV HS GV GV GV Hoạt động 1: (8’) ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của 2 số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ? Cho HS làm ô hỏi 1 trang 56 SGK. Cho AB = 3cm ; CD = 5cm ; = ? Cho EF = 4dm ; MN = 7dm ; = ? HS lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm : là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo). Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Cho HS đọc ví dụ trang 56 SGK. Bổ sung : AB = 60cm ; CD = 1,5dm. 1 – Tỉ số của hai đoạn thẳng ?1 = = . = = . *Định nghĩa: SGK tr56 * Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là : . VD : ã . ã . ã GV GV GV GV HS Hoạt động 2: (7’) Tìm tỉ số của các đoạn thẳng và ? So sánh và ? Từ tỉ lệ thức = hoán vị trí hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ? Ta có định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ nếu có tỉ lệ thức = hay Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK. Đọc định nghĩa SGK. 2 – Đoạn thẳng tỉ lệ ?2 Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, AÂBÂ, CÂDÂ so sánh các tỉ số và = ị *Định nghĩa: SGK tr57 GV HS GV GV GV GV HS GV GV HS GV Hoạt động 3: (20’) Yêu cầu HS làm ô hỏi 3 trang 57 SGK GV đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên bảng phụ. Đọc ô hỏi và phần hướng dẫn trang 57 SGK. Gợi ý : gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Một cách tổng quát, ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Đó chính là nội dung định lí Talét. Ta thừa nhận định lí. Em hãy nhắc lại nội dung định lí Talét. Viết GT và KL của định lí. Nêu định lí SGK trang 58 và lên bảng viết GT và KL của định lí. Dựa vào định lí Talét ta có thể tính được độ dài các cạnh của tam giác. GV cho HS đọc ví dụ SGK trang 58. Cho HS hoạt động nhóm làm ô hỏi 4 trang 58 SGK. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. Quan sát các nhóm hoạt động. Sau khoảng 3 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài HS lớp góp ý. Nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức. 3 – Định lí Talét trong tam giác ?3 . . *Định lí Talét: GT DABC ; BÂCÂ // BC (BÂ ẻ AB, CÂ ẻ AC) KL ?4 a) Có DE // BC ị (định lí Talét) ị b) có DE // BA (cùng ^ AC) ị (định lí Talét) ị ị y = = 6,8. GV GV GV HS 3. Củng cố-luyện tập:(5') 1) Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ. 2) Phát biểu định lí Talét trong tam giác. 3) Cho DMNP, đường thẳng d // MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Talét ta có những tỉ lệ thức nào ? Lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức. ; 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(3') * Học thuộc định lí Talét. GV hướng dẫn bài 4 SGK. Cho . Chứng minh rằng : a) . b) . Theo giả thiết : áp dụng tính chất ta có : a) ị . b) ị * Đọc trước bài định lí đảo và hệ quả của định lí Talét trang 59 SGK. */ Nhận xét đánh giá sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn …/…/20.… Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8A Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8B Tiết: …; …/…/20.…- Dạy lớp 8C Tiết38 Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: – HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. – HIểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng BÂCÂ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. 3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(7’) a, Câu hỏi: HS1: a) Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. b) Chữa bài số 1 (trang 58). HS2: a) Phát biểu định lí Talét. b) Chữa bài tập 5(a) trang 59 SGK. (hình vẽ sẵn trên bảng phụ). Tìm x b Đáp án. HS1: a) Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. b) Chữa bài 1 (trang 58). a) . b) EF = 48cm ; GH = 16dm = 160cm. ị . c) PQ = 1,2m = 120cm ; MN = 24cm.. HS 2 : a) Phát biểu định lí Talét. b) Có NC = AC – AN = 8,5 – 5 = 3,5. DABC có MN // BC. ị hay .ị x = = 2,8. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung GV GV GV GV GV HS GV GV HS GV GV GV GV GV Hoạt động 1: (15’) Cho HS làm ô hỏi 1 trang 59. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Hãy so sánh và . Có BÂCÂÂ // BC, nêu cách tính ACÂÂ. Nêu nhận xét về vị trí của CÂ và C², về hai đường thẳng BC và BÂCÂ. Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét. Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác. Đó chính là nội dung định lí đảo của định lí Talét. Yêu cầu HS phát biểu nội dung định lí đảo và vẽ hình ghi GT và KL của định lí. 1 HS đứng tại chỗ phát biểu định lí. HS 2 lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh. Lưu ý : HS có thể viết một trong bà tỉ lệ thức sau : hoặc hoặc . Cho HS hoạt động nhóm làm ô hỏi 2 hoạt động theo nhóm. Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm. Trong ô hỏi 2 từ GT ta có DE // BC và suy ra DADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của DABC đó chính là nội dung hệ quả của định lí Talét. 1.Định lí đảo. ?1 GT DABC ; AB = 6cm ; AC = 9cm. BÂẻ AB ; CÂ ẻ AC ; ABÂ = 2cm, ACÂ = 3cm. KL a) So sánh và . b) a // BC qua BÂ cắt AC tại CÂÂ. * Tính ACÂÂ. * Nhận xét vị trí CÂ và CÂÂ và BC với BÂCÂ. a) Ta có b) có BÂCÂÂ // BC ị (định lí Talét) ị ị AC² = = 3 (cm). Trên tia AC có ACÂ = 3cm; AC² = 3cm ị CÂ º C² ị BÂCÂ º BÂC². có BÂC² // BC ị BÂCÂ // BC. *Định lí Talét đảo: GT DABC ; BÂ ẻ AB ; CÂ ẻ AC. KL BÂCÂ//BC ?2 a) Vì ị DE // BC (định lí đảo của định lí Talét) có . ị EF // AB (định lí đảo của định lí Talét). b) BDEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song). c) Vì BDEF là hình bình hành ị DE = BF = 7. Vậy các cặp tương ứng của DADE và DABC tỉ lệ với nhau. GV HS HS GV GV HS GV GV GV GV HS GV Hoạt động 2: (16’) Yêu cầu HS đọc hệ quả của định lí Talét trang 60 SGK. Sau đó GV vẽ hình : Một HS đọc to hệ quả định lí Talét (SGK). Một HS nêu GT, KL của hệ quả. Gợi ý:Từ BÂCÂ // BC ta suy ra được điều gì ? Để có , tương tự như ở ô hỏi 2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? Để có ta cần kẻ từ CÂ một đường thẳng song song với AB cắt BC tại D,

File đính kèm:

  • docHinh hoc.doc