I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức, các tính diện tích tam giác
- Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác
- Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 134, thước, Êke
- HS: Thước, Êke
III. Tiến trình:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2004- 2005 Tiết 30 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Ngày dạy : / / Tiết 30: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
Củng cố và khắc sâu các kiến thức, các tính diện tích tam giác
Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác
Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 134, thước, Êke
HS: Thước, Êke
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Phát biểu định lí về diện tích tam giác ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19 GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh tìm các tam giác có cùng diện tích dựa vào các ô vuông.
b. ?
Bài 21
SABD =?
SABCD = ?
Mà SABCD = ? SABD
=> x = ?
Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật bằng bao nhiêu ?
Bài 22 Sgk/122
GV treo bảng phụ
Để SIPE = SAPE
Thì đường cao hạ từ I đến PE bằng đường cao hạ từ A đến đâu ?
=> I nằm trên đường thẳng nào?
( chú ý khoảng các không đổi giữa hai đường thẳng khi hai đường thẳng này như thế nào?)
=> có bao nhiêu điểm I
Tương tự GV hướng dẫn cách tìm điểm OI. Mục tiêu bài học và điểm N
Bài 22
GT? KL?
Vì M nằm trong tam giác ABC nên có tổng diện tích các tam giác nào như thế nào ?
Mà SAMB + SBMC =?
=> SMAC =?
Mà hai tam giác này có chung cạnh đáy nào ?
=> đường cao hạ từ M xuống AC như thế nào với đường cao hạ từ B xuống AC?
Vậy ta kẻ thêm hình như thế nào ?
Bài 23
GT?
KL?
S =?
Mà theo pi-tago
h2 = ?
=> h = ?
=> S = ?
Khi là tam giác đều thì b = ?
=> S = ?
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó
Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông
Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông
Không .
½ AD . EH
AD . x
SABCD = 3 SABD
3
3 cm
Từ A đến PE
I nằm trên đường thẳng đi qua A và // với PE
Có vô số điểm I
GT: cho ABC , M nằm trong tam giác
KL: Tìm vị trí của M để
SAMB + SBMC =SMAC
SAMB + SBMC +SMAC = SABC
SMAC
½ SABC
chung đáy AC
= ½ BH
Vẽ MKAC và BHAC
Cho tam giác cân đáy là a, cạnh bên là b
Tìm công thức tính diện tích
½ h.a
b2 –(a/2)2
¼ .a.
b
¼ .a. =
Bài 19 Sgk/122
a. Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông
Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông
b. Các tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau.
Bài 21 Sgk/122
Ta có:
SABD = ½ AD . EH
= ½ .5.2= 5 (cm2)
SABCD = AD . x
= 5 . x (cm2)
Mà SABCD = 3 SABD
=> 5x = 3 . 5 = 15
=> x = 3 (cm)
Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật là 3 cm
Bài 23 Sgk/123
B
E M F
A H K C
Chứng minh
Vẽ MKAC và BHAC
Theo giả thiết ta có:
M nằm trong ABC
=> SAMB + SBMC +SMAC = SABC
=> SMAC + SMAC = SABC
=> SMAC = ½ SABC
Mà ABC và MAC có chung đáy AC
=> MK = ½ BH
Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Bài 24 Sgk/123
b h
a
Chứng minh
S = ½ h.a
Mà h2 = b2 –(a/2)2 ( theo Pi-ta-go)
=> S = ½ . .a
S = ¼ .a.
Bài 25 Sgk/123
Từ công thức tính diện tích tam giác cân ta có:
S = ¼ .a.
= ¼ .a.
Hoạt động 4: Dặn dò
Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ lại các bài tập đã làm
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học: Xậy dựng CT tính diện tích hình thang từ CT tính diện tích tam giác. BTVN: Bài 26 đến bài 30 Sbt/129.
File đính kèm:
- T30.DOC