Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tiết 52, 53 Thực hành (đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được

 Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.

 Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán

 Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên

 Địa điểm thực hành cho các tổ HS

 Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)

 Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)

 Mẫu báo cáo thực hành của các tổ

2. Học sinh :

 Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm :

+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m

+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m

+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ

 Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tiết 52, 53 Thực hành (đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: . . . . . . . . Ngay day………………… Tuần : 28 Tiết : 52-53 THỰC HÀNH (Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. - Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán - Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên - Địa điểm thực hành cho các tổ HS - Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học) - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS) - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ 2. Học sinh : - Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m + 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ Tiến hành trong lớp HS1 : (xem hình 54 tr 85 SGK trên bảng phụ) - Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ? Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m. Tính A’C’ Đáp án : Cách tiến hành đo đạc như tr 85 SGK. Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’. Có DBAC DBA’C’ (vì AC // A’C’) Þ Þ A’C’ = Þ A’C’ = 6,75(m) HS2 : (Xem hình 55 tr 86 SGK trên bảng phụ) - Để xác định khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó tiến hành làm tiếp như thế nào ? - Cho BC = 25m, B’C’ = 5m , A’B’ = 4,2cm. Tính AB ? Đáp án : - Cách tiến hành đo đạc như trang 86 SGK đo được BC = a ; a ; = b - Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’ ; a ; = b Þ DA’B’C’ DABC Þ Þ AB = = = 2100(cm) = 21m TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 10’ HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ GV kiểm tra cụ thể GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. 1. Chuẩn bị thực hành Các tổ trưởng báo cáo - Đại diện tổ nhận báo cáo BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 - 53 HÌNH HỌC CỦA TỔ . . . . . . . LỚP 8. . . . . 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’) Hình vẽ : a) Kết quả đo : AB = BA’ = AC = . . . . . . . . b) Tính A’C’ : 2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. a) Kết quả đo : b) Vẽ D A’B’C’có : BC = B’C’ = ; A’B’ = = = ; = = Hình vẽ Tính AB : ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ . . . . . Stt Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm) Ý thức kỷ luật (3điểm) Kỹ năng thực hành (5điểm Tổng số điểm (10 điểm) 1 2 3 4 5 6 Nhận xét chung ( tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 45’ HĐ 2 : HS thực hành Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS 2. Thực hành Các tổ thực hành hai bài toán Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS : thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo 20’ HĐ 4 : Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo GV thu báo cáo thực hành của các tổ. - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. - Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau) 3. Hoàn thành báo cáo ... p - Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu - Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. - Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo - Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng. - Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III” - Làm các câu hỏi ôn tập chương III - Đọc tóm tắt chương III. Tr 89 ; 90 ; 91 SGK - Làm bài tập số 56 ; 57 ; 58 tr 92 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soan : . . . . . Ngay day ;…………. Tuần : 29 Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh. - Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng tóm tắt chương III tr 89 - 91 SGK trên bảng phụ - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’? Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7) 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo Hỏi : Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo) GV đưa hình vẽ và GT, KL (hai chiều) của định lý Talet lên bảng phụ GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC HS : trả lời như SGK tr 57 HS quan sát và nghe GV trình bày HS phát biểu định lý (thuận và đảo) Một HS đọc GT và KL của định lý HS : nghe GV trình bày I. Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ : a) Định nghĩa : AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û b) Tính chất : AB.C’D’= CD . A’B’ Þ = 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo A B B’ C C’ a DABC a//BC Û 5’ 3. Hệ quả định lý Talet Hỏi : Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hỏi : Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu hệ quả của định lý Talet HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL A B B’ C C’ a 3. Hệ quả định lý Talet Þ DABC a//BC 4’ 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác Hỏi : Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác HS : quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD tia phân giác của BÂC AE tia phân giác của BÂx Þ 7’ 5. Tam giác đồng dạng Hỏi : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Hỏi : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? Hỏi : Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? 7. Định lý tam giác đồng dạng Hỏi : Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng? HS : phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng HS : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng HS : tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một D và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một D mới đồng dạng với D đã cho 5. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa : DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k) Û Â’ = Â ; =k b) Tính chất : = k ; = k2 (h’; h tương ứng là đường cao ; p’ ; p tương ứng là nửa chu vi ; S’; S tương ứng là diện tích của DA’B’C’ và DABC) 7’ 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác GV yêu cầu 3 HS lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D Hỏi : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai D về cạnh và góc HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác HS : quan sát hình vẽ Ba HS lên bảng HS1 :TH đồng dạng (c.c.c) HS2 :TH đồng dạng (c.g.c) HS3 :TH đồng dạng (gg) HS : Hai D đồng dạng và hai D bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau Về cạnh : hai D đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai D bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau D đồng dạng và D bằng nhau đều có ba trường hợp (c.c.c, c.g.c, gg hoặc g.c.g) 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác t Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác a) (c.c.c) b) (c.g.c) c) Â’ = Â và (gg) t Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác a) A’B’ = AB ; B’C’ = BC và A’C’=AC (c.c.c) b) A’B’ = AB ; B’C’= BC và (c.g.c) c) Â’ = Â và và A’B’ = AB (g.c.g) 4’ 9. Trường hợp đồng dạng của D vuông GV yêu cầu HS nêu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông GV vẽ hình hai D vuông ABC và A’B’C’ có : Â = Â’ = 900 Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng ký hiệu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông HS : Hai D vuông đồng dạng nếu có : - Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc - Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc - Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ 9. Trường hợp đồng dạng của D vuông a) b) c) 6’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 56 tr 92 SGK : (đề bài bảng phụ) GV gọi 3 HS lên bảng cùng làm HS : đọc đề bài bảng phụ 3 HS lên bảng cùng làm HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c Bài 56 tr 92 SGK : a) b) AB = 45dm ; CD =150cm = 15dm Þ = 3 c) = 5 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III - Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 tr 92 SGK - Bài tập 53 ; 54 ; 55 tr 76 - 77 SBT - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soan : . . . . . Ngay day…………….. Tuần : 29 Tiết : 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố các kiến thức đã học của chương III. - Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán, chứng minh, chia đoạn thẳng. - Góp phần rèn luyện tư duy cho HS II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai D - Bài tập : (bảng phụ). Cho góc xÂy. Trên tia Ax, đặt các đoạn thẳng AE = 3cm và AC = 8cm. Trên tia Ay, đặt các đoạn thẳng AD = 4cm ; AF = 6cm. a) Chứng minh DACD DAFE b) Gọi I là giao điểm của CD và EF. Chứng minh DICE DIDF Đáp án : a) Þ D ACD DAFE b) (đđ) ; (cmt) Þ DICE DIDF 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Luyện tập : Bài 57 tr92 SGK : (đề bài bảng phụ) GV vẽ hình lên bảng. Gọi HS nêu GT, KL GV gợi ý : - Dựa vào AD là tia phân giác góc chứng minh điểm D Ỵ BM. - C/m : BÂH < CÂH Þ BÂH < Þ AH nằm trong BÂD Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài HS : quan sát hình vẽ 1HS nên GT, KL DABC (AB < AC) GT AH đường cao AD đường phân giác AM đường trung tuyến KL Nhận xét về vị trí của 3 điểm H, D,M HS Cả lớp làm bài dưới sự hướng dẫn của GV 1 HS lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét Bài 57 tr92 SGK : C/m : AD là đường phân giác Þ Mà AB < AC Þ BD < DC Þ 2BD < DC + BD = BC Þ 2BD < 2BM Þ BD < BM Þ D Ỵ BM Xét 2D vuông ABH và ACH Có : BÂH + = 900 CÂH + = 900 Vì AC > AB nên > Þ BÂH < CÂH Þ BÂH < . Do đó AH nằm trong góc BÂD. Þ D nằm giữa H và M 9’ Bài 58 tr 92 SGK : (đưa đề bài và hình vẽ 66 lên bảng phụ) GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán GV gọi 1 HS lên chứng minh BK = CH Sau đó GV gọi 1HS khác lên chứng minh câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Câu (c) GV gợi ý cho HS : - Vẽ đường cao AI, xét 2 tam giác đồng dạng IAC và HBC rồi tính CH suy ra AH - Tiếp theo, xét hai D đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK - Hoặc từ KH // BC Þ Þ tính KH HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 66 SGK 1HS nêu GT, KL DABC : AB = AC GT BH ^ AC;CK ^ AB BC = a ; AB= AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính độ dài HK HS1 : lên bảng chứng minh câu (a) HS2 : lên bảng chứng minh câu (b) Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : nghe GV gợi ý HS : cả lớp làm dưới sự gợi ý của GV Một HS khá giỏi lên bảng trình bày Bài 58 tr 92 SGK : a) DBKC và DCHB có : = 900 ; BC chung (do DABC cân) Þ DBKC = DCHB (ch-gn) Þ BK = CH (cạnh tươngứng) b) Có BK = CH (cmt) AB = AC(gt)Þ Þ KH // BC (đ/ lý đảo Talét) c) Vẽ đường cao AI DAIC DBHC (gg) Þ.Mà IC= AC = b ; BC = a Þ HC = AH = AC - HC = Có KH // BC (cmt) Þ Þ KH = Þ KH = a - 8’ Bài 59 tr 92 SGK (đề bài bảng phụ) GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT, KL GV gợi ý : Qua 0 vẽ MN // AB // CD với M ỴAD ; N Ỵ BC. Hãy chứng minh M0 = N0 - Có M0 = 0N. Hãy chứng minh AE = EB ; DF = FC GV gọi 1HS khá giỏi lên bảng trình bày GV cho HS cả lớp nhận xét và sửa sai Hỏi : Để chứng minh bài toán này, ta dựa trên cơ sở nào ? 1HS đọc to đề bài 1HS lên bảng vẽ hình 1HS nêu GT, KL ABCD(AB//CD) GT AC cắt BD tại 0 AD cắt BC tại K KL AE = EB ; DF = FC HS cả lớp làm bài dưới sự gợi ý của GV 1HS khá giỏi lên bảng trình bày chứng minh HS lớp nhận xét HS : Dựa trên hệ quả định lý Talet Bài 59 tr 92 SGK Chứng minh : t AE = EB ; DF = FC vì MN // DC // AB Þ Þ M0 = 0N. Vì AB // MN Þ mà M0 = 0N Þ AE = EB Chứng minh tương tự Þ DF = FC 8’ Bài 60 tr 92 SGK (hình vẽ và GT, KL vẽ sẵn trên bảng phụ) DABC : Â = 900 ; GT = 300 ; b) AB = 12,5cm KL a) Tính tỉ số c b) Tính chu vi và S của D ABC Hỏi : Có BD là phân giác , vậy tỉ số tính thế nào ? Hỏi : Có AB = 12,5cm. Tính BC, AC GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích của D ABC GV và HS nhận xét HS : quan sát hình vẽ 1HS nhắc lại GT,KL trên bảng phụ HS : = HS : DABC có Â = 900, = 300 Þ DABC là nửa D đều cạnh là BC Þ BC = 2AB = 25cm Aùp dụng định lý Pytago tính AC 1HS lên bảng tính chu vi và diện tích của D ABC 1 vài HS nhận xét Bài 60 tr 92 SGK a) BD là phân giác Þ = . Mà D ABC vuông ở A, có : = 300 Þ . vậy = b) Có AB = 12,5cm Þ CB = 12,5.2 = 25cm AC2 = BC2 - AB2 (đ/lypytago) = 252 - 12,52 = 468,75 Þ AC = = 21,65cm Chu vi DABC là : AB + BC + CA » 12,5+25+21,65 59,15cm Diện tích DABC là : » » 135,31(cm2) 4’ HĐ 2 : Củn g cố GV treo bảng phụ bài tập: Hai D mà các cạnh có độ dài như sau thì đồng dạng. Đúng hay sai ? a) 3cm ; 4cm ; 5cm và 9cm ; 12cm ; 15cm b) 4cm ; 5cm ; 6cm và 8cm ; 9cm ; 12cm c) 3cm ; 5cm ; 5cm và 8cm ; 8cm ; 4,8cm GV gọi HS trả lời miệng HS đọc đề bài bảng phụ HS lần lượt trả lời miệng HS1 : a) Đúng vì HS2 : b) Sai vì : HS3 : c) Đúng vì 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại tất cả các bài tập đã giải của chương - Ôn lý thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương - Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soan : . . . . . . . Ngay day……………… Tuần : 30 Tiết : 56 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS - Phân loại các đối tượng, để có kế hoạch bổ sung kiến thức, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản trong chương III để giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và tính toán chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Chuẩn bị cho mỗi em một đề 2. Học sinh : - Thuộc bài, giấy nháp, thước, com pa III. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỀ 1 Câu 1 : (1điểm). Phát biểu định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác Câu 2 : (2điểm). Câu nào đúng, câu nào sai ? Đánh dấu (´) vào ô thích hợp : Câu Đ S 1. Nếu hai tam giác cân có các góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau 2. D ABC có AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm. D MNP có MN = 3cm, NP = 2,5cm, PM = 2 thì 3. Nếu DABC DDEF với tỉ số đồng dạng là và DDEF DMNP với tỉ số đồng dạng thì DMNP DABC với tỉ số đồng dạng 4. Trên cạnh AB, AC của DABC lấy hai điểm I và K sao cho thì IK // BC Câu 3 : (2điểm). Cho DABC, kẻ các đường cao AH và CI. Chứng minh BI.BA = BH.BC Câu 4 : (5điểm). Cho DMNP (= 900) có MN = 6cm, MP = 8cm. Tia phân giác của góc M cắt cạnh NP tại I. Từ I kẻ IK vuông góc với MP (K Ỵ MP). Tính độ dài các đoạn thẳng NI ; PI và IK Tính diện tích của các tam giác MNI và MPI. ĐỀ 2 Câu 1 : (1điểm). Phát biểu định lý trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác Câu 2 : (2điểm). Câu nào đúng, câu nào sai ? Đánh dấu (´) vào ô thích hợp : Câu Đ S 1. DABC có AB > AC. Vẽ phân giác AD và trung tuyến AM thì D nằm giữa M và C 2. Trên cạnh AB, AC của DABC lấy hai điểm I và K sao cho thì IK // BC 3. Nếu DABC DDEF với tỉ số đồng dạng là và DDEF DMNP với tỉ số đồng dạng thì DABC DMNP với tỉ số đồng dạng 4. Nếu hai tam giác cân có các góc ở đáy bằng nhau thì đồng dạng với nhau Câu 3 :(2điểm). Cho DABC kẻ các đường cao BK và CE. Chứng minh AE.AB = AK.AC Câu 4 : (5điểm). Cho DRSQ (= 900) có RS = 3cm ; RQ = 4cm. Tia phân giác của góc R cắt cạnh SQ tại E. Từ E kẻ EF vuông góc với RQ (F Ỵ RQ). Tính độ dài các đoạn thẳng SE ; QE và EF Tính diện tích của các DRSE và RQE. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 ĐỀ 2 Câu 1 : (1điểm) Phát biểu đúng như SGK tr 73 Câu 2 : (2điểm) 1/ Đ ; 2/ Đ ; 3/ S ; 4/ Đ Mỗi ý 0,5điểm Câu 3 : (2điểm) Vẽ hình Và ghi GT, KL đúng (0,5điểm) C/m được : DBIC DBHA (gg) (0,5đ) Þ Þ BI . BA = BH . BC (1đ) Câu 4 : (5điểm) Vẽ hình và ghi GT, KL đúng (0,5đ) a) Tính đúng : NP = 10 cm (0,5đ) MI là tia phân giác góc M Þ (0,5đ) Lập luận tính đúng : NI = (cm) (0,5đ) IP = (cm) (0,5đ) Vì IK// MN Þ Þ IK = Thay số tính đúng : IK = (cm) (1đ) b) SMPI = IK.MP = (cm2) (0,5đ) SMNI = SMNP - SMPI = 24 - 13 = 10(cm2) (1đ) Câu 1 : (1điểm) Phát biểu đúng như SGK tr 78 Câu 2 : (2điểm) 1/ Đ ; 2/ S ; 3/ Đ ; 4/ Đ Mỗi ý 0,5điểm Câu 3 : (2điểm) Vẽ hình Và ghi GT, KL đúng (0,5đ) C/m được : DAEC DAKC (g.g) (0,5đ) Þ Þ AE . AB = AK . AC (1đ) Câu 4 : (5điểm) Vẽ hình và ghi GT, KL đúng (0,5đ) a) Tính đúng : BQ = 5cm (0,5đ) RE là tia phân giác góc R Þ (0,5đ) Lập luận tính đúng : BE = (cm) (0,5đ) QE = (cm) (0,5đ) Vì FE // RB Þ Þ EF = Thay số tính đúng : EF = (cm) (1đ) b) SRQE = EF.RQ = (cm2) (0,5đ) SRBE = SRBQ - SRQE = 6 - 3 = 2(cm2) (1đ) KẾT QUẢ Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . Tuần : 30 Tiết : 57 Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng - Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển - Tranh vẽ một số vật thể trong không gian - Thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông 2. Học sinh : - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương : GV đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu : Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hìn chóp, hình trụ, hình cầu, ... (Vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. - Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như : + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian + Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc... Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ1 : Hình hộp chữ nhật GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi : Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ? - GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật - GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều) HS cả lớp quan sát hình hộp chữ nhật Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh - 1HS lên chỉ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật - Trả lời : Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật HS : Đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như : bao diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình lập phương.... và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình. 1. Hình hộp chữ nhật (hình 69) - Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là hình chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật có : 6 m

File đính kèm:

  • doctiet 52-58hinh8.doc